Đề thi học kì I môn Ngữ văn lớp 10

Đề thi học kì I môn Ngữ văn lớp 10

I - TRẮC NGHIỆM :

Hãy trả lời các câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở đầu mỗi câu tương ứng :

Câu 1 :Thể loại nào sau đây không có trong văn học trung đại ?

A - Thơ

B - Truyện

C - Kịch

D - Nghị luận

Câu 2 : Bài khái quát văn học dân gian Việt Nam ( Ngữ văn 10 tập I ) thuộc:

A - Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.

B - Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.

C - Phong cách ngôn ngữ hành chính.

D - Phong cách ngôn ngữ khoa học.

Câu 3 : Những nhân vật nào sau đây đã tham gia vào các sự kiện và thực hiện các hành động trong đoạn trích " Chiến thắng M tao - M xây " ?

A - Đăm săn, M tao - M xây, Ông trời, Tập thể dân làng.

B - Đăm săn, M tao - M xây, Ông trời, Tập thể dân làng, Hơ nhị.

C - Đăm săn, Ông trời, Tập thể dân làng, Hơ nhị.

D - Đăm săn, M tao - M xây, Tập thể dân làng, Hơ nhị.

 

doc 2 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 1401Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì I môn Ngữ văn lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HỌC KÌ I 
MÔN NGỮ VĂN LỚP 
Năm học 2006 - 2007
I - TRẮC NGHIỆM :
Hãy trả lời các câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở đầu mỗi câu tương ứng :
Câu 1 :Thể loại nào sau đây không có trong văn học trung đại ?
A - Thơ
B - Truyện
C - Kịch
D - Nghị luận
Câu 2 : Bài khái quát văn học dân gian Việt Nam ( Ngữ văn 10 tập I ) thuộc:
A - Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
B - Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
C - Phong cách ngôn ngữ hành chính.
D - Phong cách ngôn ngữ khoa học.
Câu 3 : Những nhân vật nào sau đây đã tham gia vào các sự kiện và thực hiện các hành động trong đoạn trích " Chiến thắng M tao - M xây " ?
A - Đăm săn, M tao - M xây, Ông trời, Tập thể dân làng.
B - Đăm săn, M tao - M xây, Ông trời, Tập thể dân làng, Hơ nhị.
C - Đăm săn, Ông trời, Tập thể dân làng, Hơ nhị.
D - Đăm săn, M tao - M xây, Tập thể dân làng, Hơ nhị.
Câu 4 : Các biện pháp tu từ nào sau đây được sử dụng phổ biến trong chiến thắng M tao - M xây ( trích Đăm săn ) ?
A - So sánh phóng đại.
B - Nhân hoá ấn dụ.
C - Phóng đại ẩn dụ.
D - So sánh hoán dụ.
Câu 5 : Ý nghĩa của hình ảnh ngọc trai - giếng nước ?
A - Ca ngợi mối tình chung thuỷ - Mỵ Châu - Trọng Thuỷ.
B - Trong Thuỷ đã tìm được sự hoá giải trong tình cảm Mỵ Châu ở thế giới bên kia.
C - Thể hiện tấm lòng trong sáng của Mỵ Châu.
D - Sự hối hận của Trọng Thuỷ về tội lỗi của mình.
Câu 6 : Qua cách ứng xử của Uy lit xơ trong " Uy lit xơ trở về " chứng tỏ Uy lit xơ là người như thế nào ?
A - Cao quý nhẫn nại.
B - Thận trọng.
C - Có niềm tin mãnh liệt vào Pênêlốp.
D - Cả A, B và C.
Câu 7 : Điểm nổi bật nhất của nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật trong " Rama buộc tội " là gì ?
A - Ngôn ngữ đối thoại.
B - Xung đột tâm lý.
C - Độc thoại nội tâm.
D - Ngôn ngữ cử chỉ hành động.
Câu 8 : Hành động nhảy vảo lửa của Xi ta trong Rama buộc tội có ý nghĩa như thế nào ?
A - Để bảo vệ sự trong sạch của mình.
B - Để thể hiện phẩm chất anh hùng.
C - Để bảo vệ danh dự.
D - Cả A và C.
Câu 9 : Trong văn bản tự sự, mỗi sự việc được diễn tả bằng :
A - Hành động của nhân vật trong quan hệ với nhân vật khác.
B - Hành động, lời bàn của tác giả và các nhân vật trong truyện.
C - Cử chỉ, lời nói, hành động của nhân vật trong quan hệ với nhân vật khác.
D - Cả A và C.
Câu 10 : Xung đột chủ yếu trong truyện " Tấm Cám " là :
A - Xung đột giữa Tấm và Cám.
B - Xung đột giữa mẹ con Cám và Tấm.
C - Xung đột giữa Tấm và Hoàng tử.
D - Xung đột giữa mẹ con Tấm với nhiều người.
	Câu 11 : Mục đích của truyện cười là gì ?
	A - Đưa ra bài học kinh nghiệm.
	B - Tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán thói hư tật xấu.
	C - Khuyên nhủ răn dạy con người.
	D - Nói ngụ ý bóng gió để châm biếm.
	Câu 12 : Nội dung lớn xuyên suốt văn học trung đại Việt Nam là :
	A - Chủ nghĩa yêu nước, tinh thần dân tộc.
	B - Chủ nghĩa nhân đạo, cảm hứng thế sự.
	C - Chủ nghĩa yêu nước, nhân đạo, cảm hứng thế sự.
	D - Chủ nghĩa yêu nước, cảm hứng thế sự.
II - TỰ LUẬN : 
Kể lại một câu truyện trong đời sống mà em biết khiến em băn khoăn, trăn trở nhiều về đạo đức và lối sống hiện nay.

Tài liệu đính kèm:

  • doc49, 50 De thi hoc ky I.doc