Câu 1 (2,5 điểm): Cho hai nguyên tử A, B có cấu hình electron sau cùng lần lượt là: 3p5; 4s1
a) Xác định vị trí của các nguyên tố trên trong BTH (có giải thích).
b) Viết công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro của các nguyên tố trên (nếu có).
Câu 2 (1,0 điểm). Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố trong các trường hợp sau:
a) Nguyên tử A có 4 lớp và 1 eletron lớp ngoài cùng.
b) Nguyên tử B thuộc chu kì 3, nhóm IIIA.
c) Nguyên tử C có 14 hạt mang điện.
d) Nguyên tử D có cấu hình electron tương ứng mức năng lượng lớn nhất là 3s1
Câu 3 ( 1 điểm). Viết các phân tử hiđroclorua (HCl) được tạo nên từ 2 đồng vị của hiđro là: ;
Và 2 đồng vị của clo là: ;
Câu 4 (2,0 điểm).
a) So sánh tính kim loại của các nguyên tố sau ( có giải thích): Na(Z=11); K(Z= 19); Mg(Z=12); Al(Z=13).
b) so sánh tính phi kim của các nguyên tố sau (có giải thích): C(Z=6); O (Z=8); F(Z=9); N (Z=7).
Trường THPT Tư Thục Hồng Đức ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I – 2013-2014 Môn thi: Hóa học - Thời gian : 45 phút Câu 1 (2,5 điểm): Cho hai nguyên tử A, B có cấu hình electron sau cùng lần lượt là: 3p5; 4s1 a) Xác định vị trí của các nguyên tố trên trong BTH (có giải thích). b) Viết công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro của các nguyên tố trên (nếu có). Câu 2 (1,0 điểm). Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố trong các trường hợp sau: a) Nguyên tử A có 4 lớp và 1 eletron lớp ngoài cùng. b) Nguyên tử B thuộc chu kì 3, nhóm IIIA. c) Nguyên tử C có 14 hạt mang điện. d) Nguyên tử D có cấu hình electron tương ứng mức năng lượng lớn nhất là 3s1 Câu 3 ( 1 điểm). Viết các phân tử hiđroclorua (HCl) được tạo nên từ 2 đồng vị của hiđro là: ; Và 2 đồng vị của clo là: ; Câu 4 (2,0 điểm). a) So sánh tính kim loại của các nguyên tố sau ( có giải thích): Na(Z=11); K(Z= 19); Mg(Z=12); Al(Z=13). b) so sánh tính phi kim của các nguyên tố sau (có giải thích): C(Z=6); O (Z=8); F(Z=9); N (Z=7). Câu 5 (1,5 điểm). Cho 5,85 gam một kim loại nhóm IA tác dụng với nước thu được 1680 ml khí (đkc) và dung dịch A. a) Xác định tên kim loại b) Cho dung dịch A tác dụng hết với dung dịch HCl. Tính khối lượng muối thu được. Câu 6 ( 2 điểm). Oxít cao nhất của một nguyên tố là RO3. Trong hợp chất khí với hiđro có chứa 94,12% khối lượng R. a) Xác định tên nguyên tố R. b) hòa tan 8 gam oxit cao nhất của R vào 94,12 gam nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A. Cho nguyên tử khối của K:39; Na:23; Mg:24; S:32; Cl:35,5; O:16; H:1; N:14 ..HẾT. Trường THPT Tư Thục Hồng Đức ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I – 2013-2014 Môn thi: Hóa học - Thời gian : 45 phút Câu 1 (2,5 điểm): Cho hai nguyên tử A, B có cấu hình electron sau cùng lần lượt là: 3p5; 4s1 a) Xác định vị trí của các nguyên tố trên trong BTH (có giải thích). b) Viết công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro của các nguyên tố trên (nếu có). Câu 2 (1,0 điểm). Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố trong các trường hợp sau: a) Nguyên tử A có 4 lớp và 1 eletron lớp ngoài cùng. b) Nguyên tử B thuộc chu kì 3, nhóm IIIA. c) Nguyên tử C có 14 hạt mang điện. d) Nguyên tử D có cấu hình electron tương ứng mức năng lượng lớn nhất là 3s1 Câu 3 ( 1 điểm). Viết các phân tử hiđroclorua (HCl) được tạo nên từ 2 đồng vị của hiđro là: ; Và 2 đồng vị của clo là: ; Câu 4 (2,0 điểm). a) So sánh tính kim loại của các nguyên tố sau ( có giải thích): Na(Z=11); K(Z= 19); Mg(Z=12); Al(Z=13). b) so sánh tính phi kim của các nguyên tố sau (có giải thích): C(Z=6); O (Z=8); F(Z=9); N (Z=7). Câu 5 (1,5 điểm). Cho 5,85 gam một kim loại nhóm IA tác dụng với nước thu được 1680 ml khí (đkc) và dung dịch A. a) Xác định tên kim loại b) Cho dung dịch A tác dụng hết với dung dịch HCl. Tính khối lượng muối thu được. Câu 6 ( 2 điểm). Oxít cao nhất của một nguyên tố là RO3. Trong hợp chất khí với hiđro có chứa 94,12% khối lượng R. a) Xác định tên nguyên tố R. b) hòa tan 8 gam oxit cao nhất của R vào 94,12 gam nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A. Cho nguyên tử khối của K:39; Na:23; Mg:24; S:32; Cl:35,5; O:16; H:1; N:14 ..HẾT. Trường THPT Tư Thục Hồng Đức ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I – 2013-2014 Môn thi: Hóa học Thời gian : 45 phút Câu 1 (2,5 điểm): Viết đúng 2 cấu hình electron được (0,5đ) Xác định vị trí mỗi nguyên tố được 0,75đ (2 nguyên tố x 0,75 = 1,5đ) + sô thứ tự (0,25đ) + chu kì (0,25đ) + nhóm (0,25đ) Viết công thức oxit cao nhât; hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố (0,25đ) (2 nguyên tố 0,5đ) Câu 2 (1,0 điểm). Mỗi ý đúng được (0,25đ) (4 x 0,25đ = 1đ) Câu 3 ( 1 điểm). Mỗi phân tử viết đúng được 0,25đ (4 phân tử x 0,25đ = 1 đ) Câu 4 (2,0 điểm). Câu a ( 1,25đ) Viết đúng 4 cấu hình e của 4 nguyên tố được (0,5đ) Trong cùng chu kì, theo chiều Z tăng thì tính kim loại giảm dần Nên tính kim loai của Na > Mg > Al (0,25đ) Trong cùng nhóm theo chiều Z tăng thì tính kim loại tăng dần Nên tính kim loại của K > Na (0,25đ) Kết luận: tính kim loai: K> Na> Mg > Al (0,25đ) Câu b (0,75đ) Viết đúng cấu hình electron của 4 nguyên tố (0,5đ) Trong chu kì theo chiều Z tăng thì tính phi kim tăng dần : C< N <O < F (0,25đ) Câu 5 (1,5 điểm). a) R + H2O → ROH + 1/2H2 (0,25đ) nH2 = 0,075 (mol) nR = 0,15 (mol) (0,5đ) MR = 39 R : K (0,25đ) b) KOH + HCl → KCl + H2O (0,25đ) nKCl = 0,15 x 74,5 = 11,175 (g) (0,25đ) Câu 6 ( 2 điểm). a) Hợp chất khí với hiđro: RH2 (0,25đ) %R = 94,12% %H = 5,88% (0,25đ) MR = 32 R: S (0,5đ) b) SO3 + H2O → H2SO4 (0,25đ) nSO3 = nH2SO4 = 0,1 (mol) (0,25đ) C%H2SO4 = 9,4% (0,5đ) ..HẾT..
Tài liệu đính kèm: