Câu 1: Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là
A. 22. B. 23. C. 11. D. 10.
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có khả năng nhường 1 electron khi tham gia phản ứng hóa học?
A. Na (Z=11) B. Al (Z=13) C. Ba (Z=56) D. Ca (Z=20)
Câu 3: X, Y, Z là 3 nguyên tố thuộc cùng chu kỳ. Người ta tiến hành các thí nghiệm như sau:
Thí nghiệm 1: Hòa tan oxit của nguyên tố X vào nước ta được dung dịch có khả năng làm quỳ tím hóa đỏ
Thí nghiệm 2: Hòa tan oxit của nguyên tố Y vào nước ta được dung dịch có khả năng làm quỳ tím hóa xanh
Thí nghiệm 3: Hòa tan Z vào dung dịch HCl và NaOH thì cả hai dung dịch đều có khí thoát ra
Thứ tự theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân của 3 nguyên tố trên là:
A. Y, Z, X B. X, Z, Y C. Z, Y, Z D. X, Y, Z
Câu 4: X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A liên tiếp và ở hai chu kì nhỏ. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23. Biết rằng ở trạng thái đơn chất X không tác dụng với Y. Hỏi X, Y là nguyên tố nào sau đây?
A. Nitơ và Lưu huỳnh B. Oxi và Photpho C. Natri và Magie D. Lưu huỳnh và photpho
Câu 5: Pau-linh quy ước lấy độ âm điện của nguyên tố nào để xác định độ âm điện tương đối cho các nguyên tố khác ?
A. Hiđro B. Cacbon C. Flo D. Clo
Trường THPT NINH HẢI Tổ Hóa – Sinh – KTN ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM (BÀI SỐ 2) NĂM HỌC : 2014 - 2015 MÔN: Hóa 10(30 câu trắc nghiệm) Thời gian làm bài: 45 phút; Họ, tên thí sinh:............................................................................................. Số báo danh: ............................. Lớp: .......................................................... Mã đề thi 132 Câu 1: Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là A. 22. B. 23. C. 11. D. 10. Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có khả năng nhường 1 electron khi tham gia phản ứng hóa học? A. Na (Z=11) B. Al (Z=13) C. Ba (Z=56) D. Ca (Z=20) Câu 3: X, Y, Z là 3 nguyên tố thuộc cùng chu kỳ. Người ta tiến hành các thí nghiệm như sau: Thí nghiệm 1: Hòa tan oxit của nguyên tố X vào nước ta được dung dịch có khả năng làm quỳ tím hóa đỏ Thí nghiệm 2: Hòa tan oxit của nguyên tố Y vào nước ta được dung dịch có khả năng làm quỳ tím hóa xanh Thí nghiệm 3: Hòa tan Z vào dung dịch HCl và NaOH thì cả hai dung dịch đều có khí thoát ra Thứ tự theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân của 3 nguyên tố trên là: A. Y, Z, X B. X, Z, Y C. Z, Y, Z D. X, Y, Z Câu 4: X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A liên tiếp và ở hai chu kì nhỏ. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23. Biết rằng ở trạng thái đơn chất X không tác dụng với Y. Hỏi X, Y là nguyên tố nào sau đây? A. Nitơ và Lưu huỳnh B. Oxi và Photpho C. Natri và Magie D. Lưu huỳnh và photpho Câu 5: Pau-linh quy ước lấy độ âm điện của nguyên tố nào để xác định độ âm điện tương đối cho các nguyên tố khác ? A. Hiđro B. Cacbon C. Flo D. Clo Câu 6: Nguyên tố có tính chất hóa học tương tự như Canxi là: A. Na B. K C. Al D. Ba Câu 7: Tổng số hạt proton, nơtron, electron của 1 nguyên tố thuộc nhóm VIIA là 28. Nguyên tử khối của nguyên tử là A. 20 B. 18 C. 19 D. 21 Câu 8: Anion X- và cation Y2+đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố X, Y trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là: A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA ; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA ; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA ; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron , công thức hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất đều đúng ở cặp công thức nào sau đây? A. RH2 , RO B. RH3 , R2O5 C. RH4 , RO2 D. RH5 , R2O3 Câu 10: Cho các nguyên tố: Na (Z = 11), N (Z = 7), Si (Z = 14), Ca (Z = 20). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là: A. N, Si, Ca, Na B. Na, Ca, Si, N C. Na, Ca, N, Si D. Ca, Na, Si, N Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 0,3 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y ở hai chu kì liên tiếp của nhóm IA vào nước thì thu được 0,224 lít khí hidro (đktc). Hai kim loại X và Y là A. K và Rb B. Rb và Cs C. Li và Na D. Na và K Câu 12: Cho dãy các nguyên tố nhóm IIA : Mg – Ca – Sr – Ba. Từ Mg đến Ba, theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính kim loại thay đổi theo chiều nào sau đây? A. Tăng dần B. giảm dần C. tăng rồi giảm D. giảm rồi tăng Câu 13: Theo quy luật biến đổi tính chất đơn chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì ? A. phi kim mạnh nhất là iot B. kim loại mạnh nhất là xesi. C. phi kim yếu nhất là flo D. kim loại mạnh nhất là liti Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố A có 7 electron phân lớp s, có bao nhiêu nguyên tố thỏa điều kiện của A? A. 3 B. 2 C. 1 D. Không biết được Câu 15: Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là: A. 8 và 8 B. 8 và 18 C. 18 và 8 D. 18 và 18 Câu 16: Các ion có bán kính giảm dần là : A. Na+ ; Mg2+ ; F- ; O2- B. F- ; O2- ; Mg2+ ; Na+ C. Mg2+ ; Na+ ; O2- ; F- D. O2- ; F- ; Na+ ; Mg2+ Câu 17: Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là: A. Các nguyên tố p B. Các nguyên tố s C. Các nguyên tố d và f D. Các nguyên tố s và p Câu 18: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron : [khí hiếm] ( n-1)d5 ns1 ; (n≥4). Nguyên tố X là A. Kim loại nhóm IA B. Kim loại nhóm VIA. C. Kim loại nhóm IB D. Kim loại nhóm VIB Câu 19: Hợp chất khí với hidro của nguyên tố R có công thức là RH3. Oxit cao nhất của nó chứa 74,07% oxi về khối lượng. Xác định tên nguyên tố R . A. As. B. S. C. N. D. P. Câu 20: Khối lượng mol phân tử của một oxit cao nhất của một nguyên tố R là 108. Biết R trong tự nhiên là một chất khí không độc nhưng không duy trì sự sống. Vậy R là nguyên tố: A. 4He B. 14N C. 1H D. 17Cl Câu 21: Hiđroxit cao nhất của một nguyên tố R có dạng HRO4. R cho hợp chất khí với hiđro chứa 2,74% hiđro theo khối lượng. R là nguyên tố nào sau đây: A. P B. I C. Cl D. Br Câu 22: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam một kim loại thuộc nhóm A vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). Kim loại đó là: A. Al B. Mg C. Ca D. Na Câu 23: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất? A. Br B. F C. Cl D. I Câu 24: Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, không suy ra được : A. tính kim loại, tính phi kim B. Công thức oxit cao nhất, hợp chất khí với hiđro C. bán kính nguyên tử, độ âm điện D. tính axit, bazơ của các hiđroxit tương ứng Câu 25: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là : A. 1s22s22p63s1 B. 1s22s22p63s2 C. 1s22s22p53p4 D. 1s22s22p6 Câu 26: Ion Y2- có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6 . Công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro của Y là A. Cl2O7 và HCl B. SO3 và H2S C. Br2O7 và HBr D. SeO3 và H2Se Câu 27: Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có: A. Cùng số electron s hay p B. Số lớp electron như nhau C. Số electron thuộc lớp ngoài cùng như nhau D. Số electron như nhau Câu 28: Cho 2 nguyên tố: X(Z=20), Y(Z=17). Công thức hợp chất tạo thành giữa X và Y là A. XY2 B. XY C. X2Y D. X2Y2 Câu 29: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A, ở hai chu kì liên tiếp, trong đó X có điện tích hạt nhân nhỏ hơn Y. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 22. Hỏi X, Y là nguyên tố nào sau đây? A. Bo và nhôm B. Magie và canxi C. Natri và kali D. Nitơ và Photpho Câu 30: Nguyên tố hóa học Menđelevi được đặt ra để tỏ lòng kính trọng nhà bác học Men-đê-lê-ép thuộc ô nguyên tố thứ mấy ? A. 42 B. 92 C. 101 D. 88 ----------------------------------------------- Lưu ý: Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ----------- HẾT ----------
Tài liệu đính kèm: