Đề kiểm tra học kỳ II - Môn Hóa học khối 10

Đề kiểm tra học kỳ II - Môn Hóa học khối 10

Câu 1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

FeS H2S SO2 SO3 H2SO4

Câu 2. Nhận biết các dung dịch sau: NaHS, Na2SO4, H2SO4, HCl

Câu 3. Bổ túc các phương trình phản ứng sau đây:

1/ Fe3O4 + . FeSO4 + . + .

2/ SO2 + . . + H2O HBr + .

3/ FeS + . Fe2O3 + .

4/ K2SO3+ . K2SO4 + . + H2O

Câu 4. Viết các phương trình phản ứng chứng minh SO2 vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.

Câu 5. Cho cân bằng hoá học:

N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) ( )

Cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào nếu thay đổi các điều kiện sau:

1/ Giảm nồng độ N2. 2/ Thêm chất xúc tác Fe.

3/ Giảm áp suất của hệ. 4/ Tăng nhiệt độ.

Câu 6. Để hoà tan hết 8,8 gam hỗn hợp kim loại Mg, Cu cần dùng vừa đủ 21,74 ml dung dịch H2SO4 98% (d = 1,84g/ml). Sau phản ứng thu được dung dịch X và khí SO2 (sản phảm khử duy nhất).

1/ Tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

2/ Hấp thụ toàn bộ lượng SO2 thu được vào 200ml dung dịch KOH 1,5M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.

3/Tính nồng độ các chất trong dung dịch X.

Cho Mg = 24; K = 39, Cu = 64 , H = 1, O = 16, S = 32.

 

doc 1 trang Người đăng hoan89 Lượt xem 743Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II - Môn Hóa học khối 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn Hóa học – Khối 10 - Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
FeSH2SSO2SO3H2SO4
Câu 2. Nhận biết các dung dịch sau: NaHS, Na2SO4, H2SO4, HCl
Câu 3. Bổ túc các phương trình phản ứng sau đây:
1/ Fe3O4 + .. FeSO4 + .. + ..
2/ SO2 + .. + H2O HBr + ..
3/ FeS + . Fe2O3 + .. 
4/ K2SO3+ . K2SO4 + . + H2O
Câu 4. Viết các phương trình phản ứng chứng minh SO2 vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
Câu 5. Cho cân bằng hoá học:	
N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) ()
Cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào nếu thay đổi các điều kiện sau:
1/ Giảm nồng độ N2. 	2/ Thêm chất xúc tác Fe.
3/ Giảm áp suất của hệ.	4/ Tăng nhiệt độ.	
Câu 6. Để hoà tan hết 8,8 gam hỗn hợp kim loại Mg, Cu cần dùng vừa đủ 21,74 ml dung dịch H2SO4 98% (d = 1,84g/ml). Sau phản ứng thu được dung dịch X và khí SO2 (sản phảm khử duy nhất).
1/ Tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
2/ Hấp thụ toàn bộ lượng SO2 thu được vào 200ml dung dịch KOH 1,5M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
3/Tính nồng độ các chất trong dung dịch X.
Cho Mg = 24; K = 39, Cu = 64 , H = 1, O = 16, S = 32.
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn Hóa học – Khối 10 - Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
FeSH2SSO2SO3H2SO4
Câu 2. Nhận biết các dung dịch sau: NaHS, Na2SO4, H2SO4, HCl
Câu 3. Bổ túc các phương trình phản ứng sau đây:
1/ Fe3O4 + .. FeSO4 + .. + ..
2/ SO2 + .. + H2O HBr + ..
3/ FeS + . Fe2O3 + .. 
4/ K2SO3+ . K2SO4 + . + H2O
Câu 4. Viết các phương trình phản ứng chứng minh SO2 vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
Câu 5. Cho cân bằng hoá học:	
N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) ()
Cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào nếu thay đổi các điều kiện sau:
1/ Giảm nồng độ N2. 	2/ Thêm chất xúc tác Fe.
3/ Giảm áp suất của hệ.	4/ Tăng nhiệt độ.	
Câu 6. Để hoà tan hết 8,8 gam hỗn hợp kim loại Mg, Cu cần dùng vừa đủ 21,74 ml dung dịch H2SO4 98% (d = 1,84g/ml). Sau phản ứng thu được dung dịch X và khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất).
1/ Tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
2/ Hấp thụ toàn bộ lượng SO2 thu được vào 200ml dung dịch KOH 1,5M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
3/Tính nồng độ các chất trong dung dịch X.
Cho Mg = 24; K = 39, Cu = 64 , H = 1, O = 16, S = 32.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_hoa_hoc_khoi_10.doc