Câu 1 : Cân bằng phản ứng sau đây bằng phương pháp thăng bằng electron:
Zn + HNO3 Zn(NO3)2 + NO + H2O ( 1đ )
Câu 2 : Viết phương trình phản ứng dưới dạng phân tử, và ion rút gọn của các cặp chất sau: a. Al(OH)3 và HCl b. Al(OH)3 và NaOH ( 2 đ )
Câu 3 : Viết phương trình ion đầy đủ và phương trình phân tử có phương trình ion rút gọn sau: a. 2H3O+ + Zn(OH)2 = Zn2+ + 4H2O b. 6H3O+ + Al2O3 = 2Al3+ + 9H2O ( 2 đ )
Câu 4 : Tính thể tích dung dịch HNO3 0,5M chứa số mol H+ bằng số mol H+ có trong 0,5 lit dung
dịch HCl 0,4M. ( 2đ )
B- BÀI TOÁN : ( 3đ ) Chia 39,6 g Zn(OH)2 làm 2 phần bằng nhau.
Phần I cho tác dụng 200 ml dung dịch H2SO4 0,5M . Tính khối lượng muối tạo thành
Phần II cho tác dụng 300 ml dung dịch KOH 2M . Tính khối lượng muối tạo thành
Cho Zn = 65 ; K = 39 ; O = 16
TRƯỜNG THPT TT HỒNG ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA HÓA 11 THÁNG 08/2006 THỜI GIAN 60’ ĐỀ A Câu 1 : Cân bằng phản ứng sau đây bằng phương pháp thăng bằng electron: Zn + HNO3 à Zn(NO3)2 + NO + H2O ( 1đ ) Câu 2 : Viết phương trình phản ứng dưới dạng phân tử, và ion rút gọn của các cặp chất sau: a. Al(OH)3 và HCl b. Al(OH)3 và NaOH ( 2 đ ) Câu 3 : Viết phương trình ion đầy đủ và phương trình phân tử có phương trình ion rút gọn sau: a. 2H3O+ + Zn(OH)2 = Zn2+ + 4H2O b. 6H3O+ + Al2O3 = 2Al3+ + 9H2O ( 2 đ ) Câu 4 : Tính thể tích dung dịch HNO3 0,5M chứa số mol H+ bằng số mol H+ có trong 0,5 lit dung dịch HCl 0,4M. ( 2đ ) B- BÀI TOÁN : ( 3đ ) Chia 39,6 g Zn(OH)2 làm 2 phần bằng nhau. Phần I cho tác dụng 200 ml dung dịch H2SO4 0,5M . Tính khối lượng muối tạo thành Phần II cho tác dụng 300 ml dung dịch KOH 2M . Tính khối lượng muối tạo thành Cho Zn = 65 ; K = 39 ; O = 16 TRƯỜNG THPT TT HỒNG ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA HÓA 11 THÁNG 08/2006 THỜI GIAN 60’ ĐỀ B Câu 1 : Cân bằng phản ứng sau đây bằng phương pháp thăng bằng electron: Fe + HNO3 à Fe(NO3)3 + NO2 + H2O ( 1đ ) Câu 2 : Viết phương trình phản ứng dưới dạng phân tử, dạng ion rút gọn của các cặp chất sau: a. Zn(OH)2 và H2SO4 b. Zn(OH)2 và KOH ( 2 đ ) Câu 3 : Viết phương trình ion đây đủ và phương trình phân tử có phương trình ion rút gọn sau: a. 2H3O+ + CuO = Cu2+ + 3H2O b. 3H3O+ + Al(OH)3 = Al3+ + 6H2O ( 2 đ ) Câu 4 : Tính thể tích dung dịch HCl 1,5M chứa số mol H+ bằng số mol H+ có trong 0,5 lit dung dịch HNO3 0,8M. ( 2đ ) B-BÀI TOÁN : ( 3đ ) Chia 79,2 g Zn(OH)2 làm 2 phần bằng nhau. Phần I cho tác dụng 300 ml dung dịch H2SO4 3M . Tính khối lượng muối tạo thành Phần II cho tác dụng 100 ml dung dịch NaOH 2M . Tính khối lượng muối tạo thành Cho Zn = 65 ; Na = 23; O = 16 ĐÁP ÁN: Câu 1 1đ Viết 2 nửa phản ứng và xác định hệ số của các chất oxi hóa, chất khử Hoàn thành phương trình phản ứng 0,5 0,5 Câu 2 2đ a/ phương trình phân tử phương trình ion rút gọn b/ phương trình phân tử phương trình ion rút gọn 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 3 2đ a/ phương trình ion đầy đủ phương trình phân tử b/ phương trình ion đầy đủ phương trình phân tử 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 4 2đ -Tính số mol HNO3 , Viết phương trình diện li của axit rồi suy ra số mol H H+ - Viết phương trình diện li của HCl rồi suy ra số mol HCl, sau đó tính th thể tích dung dịch HCl 1đ 1đ Bài toán 3đ Phần I: Phương trình phản ứng Tính số mol các chất rồi suy ra chất tác dụng hết Xác định khối lượng muối sinh ra Phần II: Phương trình phản ứng Tính số mol các chất rồi suy ra chất tác dụng hết Xác định khối lượng muối sinh ra 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Giải bài toán ĐỀ A ĐỀ B Số mol Zn(OH)2 trong mỗi phần: 19,8:99=0,2 - Phần I: nH2SO4 = 0,5x0,2 = 0,1mol Zn(OH)2 + H2SO4 = ZnSO4 + 2H2O 0,1 0,1 0,1 Xác định được H2SO4 hết , Zn(OH)2 dư : mZnSO4 = 161x 0,1 = 16,1 g - Phần II: nKOH = 2x0,3 = 0,6 mol Zn(OH)2 + 2KOH = K2ZnO2 + 2H2O 0,2 0,4 0,2 Xác định được Zn(OH)2 hết, KOH dư : m(K2ZnO2) = 175.0,2 = 35g Số mol Zn(OH)2 trong mỗi phần: 79,2:99=0,4 - Phần I: nH2SO4 = 3x0,3 = 0,9mol Zn(OH)2 + H2SO4 = ZnSO4 + 2H2O 0,4 0,4 0,4 Xác định được Zn(OH)2 hết , H2SO4 dư: mZnSO4 = 161x 0,4 = 64,4 g - Phần II: nNaOH = 2x0,1 = 0,2mol Zn(OH)2 + 2NaOH = Na2ZnO2 + 2H2O 0,1 0,2 0,1 Xác định được NaOH hết , Zn(OH)2 dư: m(Na2ZnO2) = 143.0,1 = 14,3g
Tài liệu đính kèm: