Đề kiểm tra giữa kỳ 2 - Môn Hoá khối 11

Đề kiểm tra giữa kỳ 2 - Môn Hoá khối 11

Câu 1: (2đ) Phân biệt các chất khí sau bằng phương pháp hóa học: propin, propilen, propan, khí cacbonic.

Câu 2: (3đ)

1/ (1,5đ) Thực hiện sơ đồ phản ứng, ghi rõ điều kiện cần thiết nếu có:

 Al4C3 CH4 C2H2 C6H6 trinitrobenzen.

5 CH2 = CHCl polivinylclorua.

2/ (1,5đ) Cho các chất sau: CH3 –CH2-CH2 –CH3 , C6H5¬CH=CH2 , CH=CH ,. Viết phương trình phản ứng của các chất trên lần lượt với dung dịch Br2 (1:1), dung dịch AgNO3/NH3 .

Câu 3: (2đ) Viết công thức cấu tạo các đồng phân và tên gọi của hidrocacbon có công thức phân tử C4H8.

Câu 4: (1đ) Tính khối lượng Canxicabua (CaC2 ) cần thiết để sản xuất 2011 kg caosubuna theo sơ đồ sau:

CaC2 C2H2 C4H4 C4H6 (-C4H6 -)n

Câu 5: (2đ) Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp 2 ankin A, B kế tiếp nhau thu được 20,16 lít khí CO2 (các khí đo ở đktc).

1/ Tìm công thức phân tử 2 ankin. Tính khối lượng mỗi ankin.

2/ Dẫn 5,6 lít hỗn hợp 2 ankin qua dung dịch AgNO3/NH3 thu được 14,7 gam kết tủa màu vàng. Tìm công thức cấu tạo đúng của A, B.

Cho H = 1, C = 12, O = 16, Ag = 108

 

doc 3 trang Người đăng hoan89 Lượt xem 610Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kỳ 2 - Môn Hoá khối 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT TT HỒNG ĐỨC
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN HOÁ 11 - THỜI GIAN 45’
Câu 1: (2đ) Phân biệt các chất khí sau bằng phương pháp hóa học: propin, propilen, propan, khí cacbonic.
Câu 2: (3đ) 
1/ (1,5đ) Thực hiện sơ đồ phản ứng, ghi rõ điều kiện cần thiết nếu có:
	Al4C3	CH4 C2H2 C6H6 trinitrobenzen.
CH2 = CHCl polivinylclorua.
2/ (1,5đ) Cho các chất sau: CH3 –CH2-CH2 –CH3 , C6H5CH=CH2 , CH=CH ,. Viết phương trình phản ứng của các chất trên lần lượt với dung dịch Br2 (1:1), dung dịch AgNO3/NH3 .
Câu 3: (2đ) Viết công thức cấu tạo các đồng phân và tên gọi của hidrocacbon có công thức phân tử C4H8.
Câu 4: (1đ) Tính khối lượng Canxicabua (CaC2 ) cần thiết để sản xuất 2011 kg caosubuna theo sơ đồ sau:
CaC2 C2H2 C4H4 C4H6 (-C4H6 -)n
Câu 5: (2đ) Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp 2 ankin A, B kế tiếp nhau thu được 20,16 lít khí CO2 (các khí đo ở đktc).
1/ Tìm công thức phân tử 2 ankin. Tính khối lượng mỗi ankin.
2/ Dẫn 5,6 lít hỗn hợp 2 ankin qua dung dịch AgNO3/NH3 thu được 14,7 gam kết tủa màu vàng. Tìm công thức cấu tạo đúng của A, B.
Cho H = 1, C = 12, O = 16, Ag = 108
TRƯỜNG THPT TT HỒNG ĐỨC
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN HOÁ 11 - THỜI GIAN 45’
Câu 1: (2đ) Phân biệt các chất khí sau bằng phương pháp hóa học: propin, propilen, propan, khí cacbonic.
Câu 2: (3đ) 
1/ (1,5đ) Thực hiện sơ đồ phản ứng, ghi rõ điều kiện cần thiết nếu có:
	Al4C3	CH4 C2H2 C6H6 trinitrobenzen.
 CH2 = CHCl polivinylclorua.
2/ (1,5đ) Cho các chất sau: CH3 –CH2-CH2 –CH3 , C6H5CH=CH2 , CH=CH ,. Viết phương trình phản ứng của các chất trên lần lượt với dung dịch Br2 (1:1), dung dịch AgNO3/NH3 .
Câu 3: (2đ) Viết công thức cấu tạo các đồng phân và tên gọi của hidrocacbon có công thức phân tử C4H8.
Câu 4: (1đ) Tính khối lượng Canxicabua (CaC2 ) cần thiết để sản xuất 2011 kg caosubuna theo sơ đồ sau:
CaC2 C2H2 C4H4 C4H6 (-C4H6 -)n
Câu 5: (2đ) Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp 2 ankin A, B kế tiếp nhau thu được 20,16 lít khí CO2 (các khí đo ở đktc).
1/ Tìm công thức phân tử 2 ankin. Tính khối lượng mỗi ankin.
2/ Dẫn 5,6 lít hỗn hợp 2 ankin qua dung dịch AgNO3/NH3 thu được 14,7 gam kết tủa màu vàng. Tìm công thức cấu tạo đúng của A, B.
Cho H = 1, C = 12, O = 16, Ag = 108
ĐÁP ÁN HOÁ 11 
Câu 1: (2đ) Phân biệt các chất khí sau bằng phương pháp hóa học: metylaxetilen, propilen, propan, khí cacbonic.
+) Nhận biết đúng mỗi chất và viết phương trình đúng 0.5 đ. Không sử dụng sơ đồ trong bài làm 
Câu 2: (3đ) 
1/ (1,5đ) Thực hiện sơ đồ phản ứng, ghi rõ điều kiện cần thiết nếu có:
	Al4C3	CH4 C2H2 C6H6 trinitrobenzen.
 CH2 = CHCl polivinylclorua.	1.50 đ
+) Mỗi phương trình đúng 	0.25 đ
2/ (1,5đ) Cho các chất sau: CH3 –CH2-CH2 –CH3 , C6H5CH=CH2 , CH=CH ,. Viết phương trình phản ứng của các chất trên lần lượt với dung dịch Br2 (1:1), dung dịch AgNO3/NH3 .
+ Với dung dịch Br2 (2 phản ứng: 1đ) 
C6H5CH=CH2 + Br2 C6H5CHBr-CH2Br
CH=CH	+ Br2 	CHBr=CHBr
+ Với dung dịch AgNO3/NH3 ( 1 phản ứng 0.5đ)
CH=CH + 2AgNO3 + 2NH3 AgC=CAg + 2NH4NO3
Câu 3: (2đ) Viết công thức cấu tạo các đồng phân và tên gọi của hidrocacbon có công thức phân tử C4H8.
Do nên hidrocacbon có thể là ankadien hoặc anken
+ đồng phân cấu tạo anken: 
CH2 =CH-CH2 –CH3	CH3-CH=CH-CH3	CH2 =C (CH3 )-CH3
But – 1 –en	But – 2 –en	2-metylpropen
+ đồng phân cấu tạo xicloankan: 
Metylxiclopropan	xiclobutan
+ mỗi công thức đúng 0.4 đ bao gồm vẽ đúng 0.2 đ + gọi tên đúng 0.2 đ
Câu 4: (1đ) Tính khối lượng Canxicabua (CaC2 ) cần thiết để sản xuất 2011 kg caosubuna theo sơ đồ sau:
2CaC2 2C2H2 C4H4 C4H6 (-C4H6 -)n
128kg 54kg
m?	 2011kg	0.5 đ
	0.5 đ
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp 2 ankin A,B kế tiếp nhau thu được 20,16 lít khí CO2 (các khí đo ở đktc).
1/ Tìm công thức phân tử 2 ankin. 
a/ Gọi CTTQ c ủa A, B : CnH2n-2 (n>2)
nAB = 	nCO2 = 	0.25đ
CnH2n-2 	+ O2	nCO2	+	(n-1) H2O	0.25đ
0.25mol	0.9mol
Ta có: Vậy 	0.5đ
b/ Tính khối lượng mỗi ankin
C3H4	+ 4O2 	 3CO2	+ 2H2O
x	3x mol
C4H6 	+ O2 	 4CO2	+ 3H2O
y	4y mol 	0.25đ
	 	0.25đ
2/ Dẫn 5,6 lít hỗn hợp 2 ankin qua dung dịch AgNO3/NH3 thu được 14,7 gam kết tủa màu vàng. Tìm công thức cấu tạo đúng của A, B.
+ Giả sử 2 ankin đều phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 thì :
 KL kết tủa = mC3H3Ag + mC4H5Ag = 0.1 x 147 + 0.15 x 161= 38.65 gam > 14,7 gam theo đề bài . 0.25 đ
+ Vậy chỉ có C3H4 phản ứng còn C4H6 không phản ứng
CTCT A: CH =C–CH3	B: CH3 – C =C –CH3	 0.25 đ

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_ky_2_mon_hoa_khoi_11.doc