Đề kiểm tra giữa học kỳ 2 - Môn: Hóa học 10

Đề kiểm tra giữa học kỳ 2 - Môn: Hóa học 10

Câu 1 (2 điểm). Hoàn thành chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)

KMnO4→ Cl2 →HCl → FeCl3 →AgCl →Cl2 →Br2 →I2 → HI

Câu 2 (1,5 điểm). Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học

K2CO3 , HCl , K2SO4, KNO3

Câu 3(1 điểm). Hoàn thành phương trình phản ứng sau (nếu có)

 a. Fe + O2 b. HCl + KNO3 c. Cl2 + NaOH d. SiO2 + HF

Câu 4. (1 điểm). Hãy chứng minh tính oxi hóa của ozon mạnh hơn oxi bằng phản ứng hóa học

Câu 5 (2,5 điểm). Hòa tan 12,8 gam hỗn hợp Fe, FeO vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 10% thì thu được 2,24 lít khí (đktc).

a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu

b. Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng

Câu 6 (1,0điểm). Cho dung dịch chứa 2,38 gam muối halogen của kali vào dung dịch AgNO3 dư thấy có 3,67 gam kết tủa. Xác định công thức của muối.

Câu 7 (1,0 điểm). Dẫn 0,672 lít khí clo vào 500 ml dung dịch NaOH 0,2M. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng.

Cho nguyên tử khối của Fe:56; O: 16; K: 39; Cl: 35,5; Ag:108; Br:80; N: 14; F:9; H:1.

 

docx 2 trang Người đăng hoan89 Lượt xem 808Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ 2 - Môn: Hóa học 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS - THPT HỒNG ĐỨC
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 – NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN: HÓA HỌC 10 – THỜI GIAN 60’
Câu 1 (2 điểm). Hoàn thành chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
KMnO4→ Cl2 →HCl → FeCl3 →AgCl →Cl2 →Br2 →I2 → HI
Câu 2 (1,5 điểm). Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học
K2CO3 , HCl , K2SO4, KNO3
Câu 3(1 điểm). Hoàn thành phương trình phản ứng sau (nếu có)
	a. Fe + O2	b. HCl + KNO3	c. Cl2 + NaOH	d. SiO2 + HF
Câu 4. (1 điểm). Hãy chứng minh tính oxi hóa của ozon mạnh hơn oxi bằng phản ứng hóa học
Câu 5 (2,5 điểm). Hòa tan 12,8 gam hỗn hợp Fe, FeO vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 10% thì thu được 2,24 lít khí (đktc).
Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng
Câu 6 (1,0điểm). Cho dung dịch chứa 2,38 gam muối halogen của kali vào dung dịch AgNO3 dư thấy có 3,67 gam kết tủa. Xác định công thức của muối.
Câu 7 (1,0 điểm). Dẫn 0,672 lít khí clo vào 500 ml dung dịch NaOH 0,2M. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Cho nguyên tử khối của Fe:56; O: 16; K: 39; Cl: 35,5; Ag:108; Br:80; N: 14; F:9; H:1.
..HẾT ..
TRƯỜNG THCS - THPT HỒNG ĐỨC
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 – NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN: HÓA HỌC 10 – THỜI GIAN 60’
Câu 1 (2 điểm). Hoàn thành chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
KMnO4→ Cl2 →HCl → FeCl3 →AgCl →Cl2 →Br2 →I2 → HI
Câu 2 (1,5 điểm). Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học
K2CO3 , HCl , K2SO4, KNO3
Câu 3(1 điểm). Hoàn thành phương trình phản ứng sau (nếu có)
	a. Fe + O2	b. HCl + KNO3	c. Cl2 + NaOH	d. SiO2 + HF
Câu 4. (1 điểm). Hãy chứng minh tính oxi hóa của ozon mạnh hơn oxi bằng phản ứng hóa học
Câu 5 (2,5 điểm). Hòa tan 12,8 gam hỗn hợp Fe, FeO vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 10% thì thu được 2,24 lít khí (đktc).
Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng
Câu 6 (1,0điểm). Cho dung dịch chứa 2,38 gam muối halogen của kali vào dung dịch AgNO3 dư thấy có 3,67 gam kết tủa. Xác định công thức của muối.
Câu 7 (1,0 điểm). Dẫn 0,672 lít khí clo vào 500 ml dung dịch NaOH 0,2M. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Cho nguyên tử khối của Fe:56; O: 16; K: 39; Cl: 35,5; Ag:108; Br:80; N: 14; F:9; H:1.
..HẾT ..

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ky_2_mon_hoa_hoc_10.docx