Đề kiểm tra giữa học kì II - Môn: Hóa học lớp 10

Đề kiểm tra giữa học kì II - Môn: Hóa học lớp 10

Câu 1. (2đ) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

MnO2→Cl2 →HCl →FeCl3→NaCl→HCl→CuCl2→Cu(OH)2

 H2SO4

Câu 2. (2đ) Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: Na2CO3, NaCl, KOH, NaBr.

Câu 3. (1đ) Dẫn khí Clo vào dung dịch Na2CO3 thấy có khí thoát ra. Giải thích và viết phương trình phản ứng?

Câu 4. (1đ) Viết phương trình phản ứng chứng minh ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi?

Câu 5. (2.5đ) Cho 32,25g hỗn hợp gồm Cu và Zn tác dụng hết với 200g dd HCl thu được 5,6 lít khí (đktc).

a. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại?

b. Tính C% dung dịch HCl đã dùng?

(1.5đ) Cho 5,6g sắt tác dụng với 840ml khí clo (đktc).Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng. 

 

docx 4 trang Người đăng hoan89 Lượt xem 656Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II - Môn: Hóa học lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Lê Minh Quốc
TRƯỜNG THCS – THPT
HỒNG ĐỨC
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Môn: Hóa học 10
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
(2đ) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
MnO2→Cl2 →HCl →FeCl3→NaCl→HCl→CuCl2→Cu(OH)2
 H2SO4
(2đ) Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: Na2CO3, NaCl, KOH, NaBr.
(1đ) Dẫn khí Clo vào dung dịch Na2CO3 thấy có khí thoát ra. Giải thích và viết phương trình phản ứng?
(1đ) Viết phương trình phản ứng chứng minh ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi?
(2.5đ) Cho 32,25g hỗn hợp gồm Cu và Zn tác dụng hết với 200g dd HCl thu được 5,6 lít khí (đktc).
Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại?
Tính C% dung dịch HCl đã dùng?
(1.5đ) Cho 5,6g sắt tác dụng với 840ml khí clo (đktc).Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.
TRƯỜNG THCS – THPT
HỒNG ĐỨC
ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Môn: Hóa học 10
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: 0,25×8pt
Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học:
TT
Na2CO3
KOH
NaCl
NaBr
dd HCl
↑ không mùi
KHT
KHT
KHT
Quỳ tím
Xanh
KHT
KHT
dd AgNO3
↓ trắng
↓vàng nhạt
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Dẫn khí Clo vào dung dịch Na2CO3
Ptpư: HCl + HClO
Sau đó: 2HCl+ Na2CO3→2NaCl+ CO2+H2O
Khí thoát ra là CO2
O3 có thể tác dụng được với Ag (hoặc dung dịch KI) còn O2 thì không:
2Ag + O3 Ag2O + O2
2KI + O3 +H2O 2KOH + I2 +O2
Bài giải
Điểm
Gọi , 
0,5
 b 2b b b
0,5
 (1)
 (2)
Từ (1) và (2) ta có:
0,5
0.5
C%( HCl)= 
0.5
Học sinh có thể giải bằng cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
Bài giải hoàn chỉnh
Điểm
0,25
 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Ban đầu: 0,1 0,0375
Phản ứng: 0,025 0,0375 0,025
Sau phản ứng: 0 ,075 0 0,025
Lập tỉ lệ: 
 sau phản ứng có Fe( 0,075 mol); FeCl3(0,025mol)
 Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Ban đầu: 0,075 0,025
Phản ứng: 0,05 0,025 0,0375
Sau phản ứng: 0,025 0 0,0375
0,5
0,5
Sau phản ứng có: Fe( 0,025 mol)
FeCl2(0,0375 mol)
0,25

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_hoa_hoc_lop_10.docx