Đề kiểm tra chương 2 môn Hóa học 11

Đề kiểm tra chương 2 môn Hóa học 11

Câu 1: Hoàn thành các phương trình hoá học sau:

a) KNO3 .

b) Zn(NO3)2 .

Câu 2: Axit nitric thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với chất nào sau đây?

a) CuO; Mg; Fe2O3; P .

b) S; CaO; FeO; Au .

Câu 3: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: NaOH; HCl; Na3PO4; NaNO3

Câu 4: Viết phương trình hoá học hoàn thành dãy chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có):

Câu 5: Viết phương trình phân tử và ion thu gọn của phản ứng giữa:

a) Dung dịch NH3 và dung dịch AlCl3

b) Dung dịch axit nitric và dung dịch NaOH

Câu 6: Xác định số oxi hoá của Nitơ trong: N2O; HNO3; NO2;

Câu 7: Cho 0,1 mol H3PO4 vào 0,2 mol dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra, muối nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?

Câu 8: Cho 13,05 gam hỗn hợp kim loại Mg và Al vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 10,08 lít một chất khí không màu, hoá nâu đỏ ngoài không khí (đkc). Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?

Câu 9: Tính khối lượng nitơ trong 8 kg phân đạm amoni nitrat?

Câu 10: Hoà tan hoàn toàn 5,94 gam kim loại R có hoá trị III trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 2,688 lit hỗn hợp khí (đkc) gồm NO và N2O có tỉ khối hơi so với hiđro là 18,5. Xác định kim loại R?

(Cho: Al=27; Mg=24; H=1; O=16; N=14; P=31; Na=23)

 

doc 4 trang Người đăng hong.qn Lượt xem 3421Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chương 2 môn Hóa học 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10 câu tự luận
1. LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Viết pt nhiệt phân muối nitrat
Câu 1(1đ)
Xác định chất khử khi tác dụng với HNO3
Câu 2(1đ)
Nhận biết axit, bazơ, muối
Câu 3(1đ)
Hoàn thành chuỗi phản ứng
Câu 4(1đ)
Viết phương trình phản ứng của NH3, HNO3
Câu 5(1đ)
Xác định số oxi hoá của N
Câu 6(1đ)
Tính khối lượng muối tạo thành khi cho H3PO4 tác dụng với dd NaOH
Câu 7(1đ)
Hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3
Câu 8(1đ)
Tính khối lượng nitơ trong phân đạm
Câu 9(1đ)
Xác định kim loại khi cho tác dụng với HNO3 tạo hỗn hợp khí
Câu 10(1đ)
2. ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM:
Đề kiểm tra: 
Câu 1: Hoàn thành các phương trình hoá học sau:
a) KNO3 ..........................................................
b) Zn(NO3)2 ....................................................
Câu 2: Axit nitric thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với chất nào sau đây?
CuO; Mg; Fe2O3; P ..............................................
S; CaO; FeO; Au .............................................
Câu 3: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: NaOH; HCl; Na3PO4; NaNO3
Câu 4: Viết phương trình hoá học hoàn thành dãy chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
Câu 5: Viết phương trình phân tử và ion thu gọn của phản ứng giữa:
a) Dung dịch NH3 và dung dịch AlCl3 
b) Dung dịch axit nitric và dung dịch NaOH
Câu 6: Xác định số oxi hoá của Nitơ trong: N2O; HNO3; NO2; 
Câu 7: Cho 0,1 mol H3PO4 vào 0,2 mol dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra, muối nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
Câu 8: Cho 13,05 gam hỗn hợp kim loại Mg và Al vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 10,08 lít một chất khí không màu, hoá nâu đỏ ngoài không khí (đkc). Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
Câu 9: Tính khối lượng nitơ trong 8 kg phân đạm amoni nitrat?
Câu 10: Hoà tan hoàn toàn 5,94 gam kim loại R có hoá trị III trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 2,688 lit hỗn hợp khí (đkc) gồm NO và N2O có tỉ khối hơi so với hiđro là 18,5. Xác định kim loại R?
(Cho: Al=27; Mg=24; H=1; O=16; N=14; P=31; Na=23)
Hướng dẫn chấm:
Câu 1: 
a) 2KNO3 2KNO2 + O2
b) 2Zn(NO3)2 2ZnO + 4NO2 + O2
Câu 2:
Mg, P
S, FeO
Câu 3: 
Quì tím: Nhận biết axit, bazơ
Dung dịch AgNO3: Nhận biết muối photphat
Câu 4: 
Câu 5: 
a) 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
 3NH3 + Al3+ + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4 
b) HCl + NaOH à NaCl + H2O
 H+ + OH- → H2O
Câu 6: Xác định số oxi hoá của Nitơ trong: 
Câu 7: 
Ta có: à Tạo muối Na2HPO4
H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O
0,1mol 0,1mol
 à 
Câu 8: 
Ta có: ; Số mol khí = 10,08/22,4= 0,45(mol)
Mg → Mg2+ + 2e Al→ Al3+ +3e O3- + 4H+ + 3e → O + 2H2O
x 2x y 3y 1,35mol ß 0,45mol
Tổng số e cho = Tổng số e nhận nên: 2x + 3y = 1,35 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: à 
à mMg = 24.0,15 = 3,6 (g); 
Câu 9: Trong 80 g NH4NO3 có 28 g Nitơ
 8 g → x gam
 à 
Câu 10: Gọi x, y là số mol NO và N2O, ta có: x + y = 2,688/22,4= 0,12 (1)
Từ (1) và (2) ta có x=y=0,06 (mol)
R + 4HNO3 → R(NO3)3 + NO + 2H2O 8R + 30HNO3 → 8R(NO3)3 + 3N2O + 15H2O 
x x 8y/3 y
Tổng số mol R= x + 8y/3 = 0,06 + 8.0,06/3 = 0,22 (mol)
à R = 5,94/0,22 = 27
Vậy R là Al
KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM:
Kết quả kiểm tra:
Lớp
0à<3,5
3,5à<5
5à<6,5
6,5à<8
8à10
11A1

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KIEM_TRA_CHUONG_2_10_cau_tu_luan.doc