Đề kiểm tra chất lượng tháng 10 môn: Vật lí - Khối 11 - Năm học: 2009 – 2010

Đề kiểm tra chất lượng tháng 10 môn: Vật lí - Khối 11 - Năm học: 2009 – 2010

Câu 1 ( 3 điểm): Nêu đặc điểm của công của lực điện? nêu sự tương tự giữa công của lực điện và công của trọng lực?

Câu 2 ( 2 điểm): Một tụ điện phẳng có điện dung 200pF được tích điện dưới hiệu điện thế 40V. Khoảng cách giữa hai bản là 0,2mm

a. Tính điện tích của tụ điện

b.

c. Tính cường độ điện trường và năng lượng điện trường trong khoảng không gian giữa hai bản tụ

 

docx 3 trang Người đăng quocviet Lượt xem 3171Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng tháng 10 môn: Vật lí - Khối 11 - Năm học: 2009 – 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Phiêng Khoài
Họ tên: .....................................
Lớp: 11A...
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THÁNG 10
MÔN: VẬT LÍ - KHỐI 11
NĂM HỌC: 2009 – 2010
(Thời gian làm bài 45 phút)
Câu 1 ( 3 điểm): Nêu đặc điểm của công của lực điện? nêu sự tương tự giữa công của lực điện và công của trọng lực?
Câu 2 ( 2 điểm): Một tụ điện phẳng có điện dung 200pF được tích điện dưới hiệu điện thế 40V. Khoảng cách giữa hai bản là 0,2mm
Tính điện tích của tụ điện 
Tính cường độ điện trường và năng lượng điện trường trong khoảng không gian giữa hai bản tụ
Câu 3 ( 2 điểm): Dòng điện chạy qua các vật dẫn có thể có những tác dụng nào? đối với mỗi một tác dụng hãy kể tên một dụng cụ mà hoạt động của nó dựa chủ yếu vào tác dụng đó của dòng điện? 
Câu 4 ( 3 điểm): Bóng đèn 1 có ghi 220V - 75W và bóng đèn 2 có ghi 220V - 40W
Cho biết ý nghĩa của các chỉ số ghi trên đèn
Mắc song song hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V. Tính điện trở R1 và R2 của mỗi đèn và cường độ dòng điện qua mỗi đèn
Học sinh không được sử dụng tài liệu./.
ĐÁP ÁN
Câu
Đáp án
Biểu điểm
Câu 1
(2,5 đ)
- Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường đều từ M đến N là AMN = qEd, không phụ thuộc vào hình dạng của đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu M và điểm cuối N của đường đi
1 đ
- Quy ước dấu của d: 
+ Nếu α 0 
+ Nếu α > 900 thì d < 0 
Với α là góc giữa phương dịch chuyển và đường sức điện 
1 đ
- Sự tương tự giữa công của lực điện và công của trọng lực: cả hai công này đều không phụ thuộc vào hình dạng quỹ đạo mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối
1 đ
Câu 2
(2 đ)
a. Điện tích của tụ điện 
Q = C.U = 200.10-12.40 = 8.10-9C
b. Cường độ điện trường trong khoảng không gian giữa hai bản tụ
E = Ud = 402.10-4 = 2.105 V/m
Năng lượng điện trường trong khoảng không gian giữa hai bản tụ:
W = Q22C = 8. 10-922.200.10-12 = 1,6.10-7J
2đ
Câu 3
(2 đ)
Tác dụng của dòng điện
Ví dụ
- Tác dụng nhiệt: dòng điện chạy qua vật dẫn có điện trở thì toả nhiệt 
- Ấm điện 
0,5 đ
- Tác dụng sinh lí: Dòng điện đi qua cơ thể sống gây co giật cơ thể 
- Máy kích thích tim (trong bệnh viện)
0,5 đ
- Tác dụng hoá học: dòng điện gây ra một số phản ứng hoá học
- Bình điện phân
0,5 đ
- Tác dụng từ: Dòng điện tạo ra xung quanh nó một từ trường
- Động cơ điện 
0,5 đ
Câu 4 
(3 đ)
a. Các chỉ số ghi trên đèn cho biết hiệu điện thế định mức (Udm) và công suất định mức (𝒫dm) của đèn. Đè xẽ sáng bình thường (công suất tiêu thụ 𝒫 = 𝒫dm) khi đặt vào hai đầu của đèn hiệu điện thế bằng hiệu điện thế định mức (U = Udm)
1 đ
b. Điện trở tương mỗi bóng: 
- Từ công thức tính công suất định mức: 𝒫dm = Udm2R ⇒ R = Udm2Pdm 
1đ
Đèn 1: R1 = 645Ω
Đèn 2: 1210Ω
Điện trở tương đương mạch ngoài: R = R1R2R1 + R2 = 420,7Ω
Cường độ dòng điện mạch ngoài: I = UR = 0,523A
Do đèn 1 và 2 mắc song song nên: I1+ I2=II1R1= I2R2
Giải hệ phương trình: I1 = 0,341A
 I2 = 0,182A
1đ

Tài liệu đính kèm:

  • docxKiểm tra chất lượng tháng 10.docx