Đề cương ôn tập Vật lý lớp 11 - Hè năm 2010 - Chương VII: Mắt và các dụng cụ quang học

Đề cương ôn tập Vật lý lớp 11 - Hè năm 2010 - Chương VII: Mắt và các dụng cụ quang học

I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC TRONG CHƯƠNG

1. Lăng kính

Các công thức của lăng kính:

Điều kiện để có tia ló

Khi tia sáng có góc lệch cực tiểu: r = r = A/2; i = i = (Dm + A)/2

2. Thấu kính

Độ tụ của thấu kính:

Công thức thấu kính:

Số phóng đại:

 

doc 22 trang Người đăng quocviet Lượt xem 1729Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập Vật lý lớp 11 - Hè năm 2010 - Chương VII: Mắt và các dụng cụ quang học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ễN TẬP VẬT Lí LỚP 11- Phần hai: Quang học
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chương VII. Mắt và các dụng cụ quang học
I. Hệ thống kiến thức trong chương
1. Lăng kính
Các công thức của lăng kính:
Điều kiện để có tia ló 
Khi tia sáng có góc lệch cực tiểu: r’ = r = A/2; i’ = i = (Dm + A)/2
2. Thấu kính
Độ tụ của thấu kính: 
Công thức thấu kính: 
Số phóng đại: 
3. Mắt
Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thấu kính mắt và võng mạc.
Điều kiện để mắt nhìn rõ vật là vật nằm trong giới hạn thấy rõ của mắt và mắt nhìn vật dưới góc trông α ≥ αmin (năng suất phân li)
4. Kính lúp
Số bội giác: 
+ Khi ngắm chừng ở điểm cực cận: Gc = kc
+ Khi ngắm chừng ở vô cực: G∞ = Đ/f (không phụ thuộc vào vị trí đặt mắt)
5. Kính hiển vi
Số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực: 
G∞ = k1.G2∞
(với k1 là số phóng đại của ảnh A1B1 qua vật kính, G2∞ là số bội giác của thị kính
 (với δ là độ dài quang học của kính hiển vi)
6. Kính thiên văn
Kính thiên văn khúc xạ gồm vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ.
Kính thiên văn phản xạ gồm gương lõm có tiêu cự lớn và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ.
Ngắm chừng là quan sát và điều chỉnh khoảng cách qiữa vật kính và thị kính sao cho ảnh của vật nằm trong khoảng thấy rõ của mắt.
Số bội giác khi ngắm chứng ở vô cực: 
II. Câu hỏi và bài tập
1. Lăng kính
7.1 Một lăng kính bằng thuỷ tinh chiết suất n, góc chiết quang A. Tia sáng tới một mặt bên có thể ló ra khỏi mặt bên thứ hai khi
A. góc chiết quang A có giá trị bất kỳ.
B. góc chiết quang A nhỏ hơn hai lần góc giới hạn của thuỷ tinh.
C. góc chiết quang A là góc vuông.
D. góc chiết quang A lớn hơn hai lần góc giới hạn của thuỷ tinh.
7.2 Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc ló i’ có giá trị bé nhất.
B. Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc tới i có giá trị bé nhất.
C. Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc ló i’ bằng góc tới i.
D. Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc ló i’ bằng hai lần góc tới i.
7.3 Chiếu một chùm sáng song song tới lăng kính. Tăng dần góc tới i từ giá trị nhỏ nhất thì
A. góc lệch D tăng theo i.
B. góc lệch D giảm dần.
C. góc lệch D tăng tới một giá trị xác định rồi giảm dần.
D. góc lệch D giảm tới một giá trị rồi tăng dần.
7.4 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Chiếu một chùm sáng vào mặt bên của một lăng kính đặt trong khong khí:
A. Góc khúc xạ r bé hơn góc tới i.
B. Góc tới r’ tại mặt bên thứ hai bé hơn góc ló i’.
C. Luôn luôn có chùm tia sáng ló ra khỏi mặt bên thứ hai.
D. Chùm sáng bị lệch đi khi đi qua lăng kính.
7.5 Cho một tia sáng đơn sắc đi qua lăng kính có góc chiết quang A = 600 và thu được góc lệch cực tiểu Dm = 600. Chiết suất của lăng kính là
A. n = 0,71
B. n = 1,41
C. n = 0,87
D. n = 1,51
7.6 Tia tới vuông góc với mặt bên của lăng kính thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5 góc chiết quang A. Tia ló hợp với tia tới một góc lệch D = 300. Góc chiết quang của lăng kính là
A. A = 410.
B. A = 38016’.
C. A = 660.
D. A = 240.
7.7 Một tia sáng tới vuông góc với mặt AB của một lăng kính có chiết suất và góc chiết quang A = 300. Góc lệch của tia sáng qua lăng kính là:
A. D = 50.
B. D = 130.
C. D = 150.
D. D = 220.
7.8 Một lăng kính thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5, tiết diện là một tam giác đều, được đặt trong không khí. Chiếu tia sáng SI tới mặt bên của lăng kính với góc tới i = 300. Góc lệch của tia sáng khi đi qua lăng kính là:
A. D = 2808’.
B. D = 31052’.
C. D = 37023’.
D. D = 52023’.
7.9 Lăng kính có góc chiết quang A = 600, chùm sáng song song qua lăng kính có góc lệch cực tiểu là Dm = 420. Góc tới có giá trị bằng
A. i = 510.
B. i = 300.
C. i = 210.
D. i = 180.
7.10 Lăng kính có góc chiết quang A = 600, chùm sáng song song qua lăng kính có góc lệch cực tiểu là Dm = 420. Chiết suất của lăng kính là:
A. n = 1,55.
B. n = 1,50.
C. n = 1,41.
D. n = 1,33.
2. Thấu kính mỏng
7.11 Đối với thấu kính phân kì, nhận xét nào sau đây về tính chất ảnh của vật thật là đúng?
A. Vật thật luôn cho ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật.
B. Vật thật luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
C. Vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
D. Vật thật có thể cho ảnh thật hoặc ảnh ảo tuỳ thuộc vào vị trí của vật.
7.12 Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Vật thật qua thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật.
B. Vật thật qua thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật.
C. Vật thật qua thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh thật ngược chiều và nhỏ hơn vật.
D. Vật thật qua thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh thật ngược chiều và lớn hơn vật.
7.13 ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ
A. luôn nhỏ hơn vật.
B. luôn lớn hơn vật.
C. luôn cùng chiều với vật.
D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật
7.14 ảnh của một vật thật qua thấu kính phân kỳ
A. luôn nhỏ hơn vật.
B. luôn lớn hơn vật.
C. luôn ngược chiều với vật.
D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật
7.15 Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Với thấu kính hội tụ, vật thật luôn cho ảnh lớn hơn vật.
B. Với thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh lớn hơn vật.
C. Với thấu kính hội tụ, vật thật luôn cho ảnh thật.
D. Với thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh ảo.
7.16 Nhận xét nào sau đây về thấu kính phân kì là không đúng?
A. Với thấu kính phân kì, vật thật cho ảnh thật.
B. Với thấu kính phân kì, vật thật cho ảnh ảo.
C. Với thấu kính phân kì, có tiêu cự f âm.
D. Với thấu kính phân kì, có độ tụ D âm.
7.17 Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính phân kỳ là không đúng?
A. Có thể tạo ra chùm sáng song song từ chùm sáng hội tụ.
B. Có thể tạo ra chùm sáng phân kì từ chùm sáng phân kì.
C. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng song song.
D. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng hội tụ.
7.18 Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính hội tụ là không đúng?
A. Có thể tạo ra chùm sáng song song từ chùm sáng hội tụ.
B. Có thể tạo ra chùm sáng phân kì từ chùm sáng phân kì.
C. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng song song.
D. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng hội tụ.
7.19 Một thấu kính mỏng bằng thuỷ tinh chiết suất n = 1,5 hai mặt cầu lồi có các bán kính 10 (cm) và 30 (cm). Tiêu cự của thấu kính đặt trong không khí là:
A. f = 20 (cm).
B. f = 15 (cm).
C. f = 25 (cm).
D. f = 17,5 (cm).
7.20 Một thấu kính mỏng bằng thuỷ tinh chiết suất n = 1,5 hai mặt cầu lồi có các bán kính 10 (cm) và 30 (cm). Tiêu cự của thấu kính đặt trong nước có chiết suất n’ = 4/3 là:
A. f = 45 (cm).
B. f = 60 (cm).
C. f = 100 (cm).
D. f = 50 (cm).
7.21 Một thấu kính mỏng, phẳng – lồi, làm bằng thuỷ tinh chiết suất n = 1,5 đặt trong không khí, biết độ tụ của kính là D = + 5 (đp). Bán kính mặt cầu lồi của thấu kính là:
A. R = 10 (cm).
B. R = 8 (cm).
C. R = 6 (cm).
D. R = 4 (cm).
7.22 Đặt vật AB = 2 (cm) trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = - 12 (cm), cách thấu kính một khoảng d = 12 (cm) thì ta thu được
A. ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, vô cùng lớn.
B. ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, vô cùng lớn.
C. ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, cao 1 (cm).
D. ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, cao 4 (cm).
7.23 Thấu kính có độ tụ D = 5 (đp), đó là:
A. thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 5 (cm).
B. thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 20 (cm).
C. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = + 5 (cm).
D. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = + 20 (cm).
7.24 Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = + 5 (đp) và cách thấu kính một khoảng 30 (cm). ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là:
A. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm).
B. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm).
C. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm).
D. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm).
7.25 Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = + 5 (đp) và cách thấu kính một khoảng 10 (cm). ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là:
A. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm).
B. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm).
C. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm).
D. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm).
7.26 Chiếu một chùm sáng song song tới thấu kính thấy chùm ló là chùm phân kì coi như xuất phát từ một điểm nằm trước thấu kính và cách thấu kính một đoạn 25 (cm). Thấu kính đó là:
A. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 25 (cm).
B. thấu kính phân kì có tiêu cự f = 25 (cm).
C. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = - 25 (cm).
D. thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 25 (cm).
7.27 Vật sáng AB đặ vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì (tiêu cụ f = - 25 cm), cách thấu kính 25cm. ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là:
A. ảnh thật, nằm trước thấu kính, cao gấp hai lần vật.
B. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cao bằng nửa lần vật.
C. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cao gấp hai lần vật.
D. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cao bằng nửa lần vật.
3. Bài tập về thấu kính mỏng
7.28 Vật AB = 2 (cm) nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16cm cho ảnh A’B’ cao 8cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là:
A. 8 (cm).
B. 16 (cm).
C. 64 (cm).
D. 72 (cm).
7.29 Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15 (cm) cho ảnh thật A’B’ cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật tới thấu kính là:
A. 4 (cm).
B. 6 (cm).
C. 12 (cm).
D. 18 (cm).
7.30 Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính một khoảng 20 (cm), qua thấu kính cho ảnh thật A’B’ cao gấp 3 lần AB. Tiêu cự của thấu kính là:
A. f = 15 (cm).
B. f = 30 (cm).
C. f = -15 (cm).
D. f = -30 (cm).
7.31 Một thấu kính mỏng, hai mặt lồi giống nhau, làm bằng thuỷ tinh chiết suất n = 1,5 đặt trong không khí, biết độ tụ của kính là D = + 10 (đp). Bán kính mỗi mặt cầu lồi của thấu kính là:
A. R = 0,02 (m).
B. R = 0,05 (m).
C. R = 0,10 (m).
D. R = 0,20 (m).
7.32 * Hai ngọn đèn S1 và S2 đặt cách nhau 16 (cm) trên trục chính của thấu kính có tiêu cự là f = 6 (cm). ảnh tạo bởi thấu kính của S1 và S2 trùng nhau tại S’. Khoảng cách từ S’ tới thấu kính là:
A. 12 (cm).
B. 6,4 (cm).
C. 5,6 (cm).
D. 4,8 (cm).
7.33 ** Cho hai thấu kính hội tụ L1, L2 có tiêu cự lần lượt là 20 (cm) và 25 (cm), đặt đồng trục và cách nhau một khoảng a = 80 (cm). Vật sáng AB đặt trước L1 một đoạn 30 (cm), vuông góc với trục chính của hai thấu kính. ảnh A”B” của AB qua quang hệ là:
A. ảnh thật, nằm sau L1 cách L1 một đoạn 60 (cm).
B. ảnh ảo, nằm trước L2 cách L2 một đoạn 20 (cm).
C. ảnh thật, nằm sau L2 cách L2 một đoạn 100 (cm).
D. ảnh ảo, nằm trước L2 cách L2 một đoạn 100 (cm).
7.34 ** Hệ quang học đồng trục gồm thấu kính hội tụ O1 (f1 = 20 cm) và thấu kính hội tụ O2 (f2 = 25 cm) được ghép sát với nhau. Vật sáng AB đặt trước quang hệ và cách quang hệ một khoảng 25 (cm). ảnh A”B” của AB qua quang hệ là:
A. ảnh ảo, nằm trước O2 cách O2 một khoảng 20 (cm).
B. ảnh ảo, nằm ... o chùm ló là chùm song song, hệ đó gọi là hệ vô tiêu. Khi đó khoảng cách giữa hai thấu kính là L = f1 + f2.
4. Mắt
7.37 Chọn: C
Hướng dẫn: Do sự điều tiết của mắt: Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì thuỷ tinh thể của mắt xẹp dần xuống, và độ tụ của mắt giảm xuống sao cho ảnh của vật luôn nằm trên võng mạc. Khi quan sát các vật dịch chuyển lại gần mắt thì thuỷ tinh thể của mắt cong dần lên và độ tụ của mắt tăng lên sao cho ảnh của vật luôn nằm trên võng mạc.
7.38 Chọn: B
Hướng dẫn: Xem hướng dẫn câu 7.37
7.39 Chọn: D
Hướng dẫn: Điều kiện để mắt nhìn rõ một vật AB là vật AB phải nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt và góc trông vật phải lớn hơn năng suất phân li.
7.40 Chọn: D
Hướng dẫn: Mắt có khoảng nhìn rõ từ 15 (cm) đến vô cực là mắt bình thường (có thể nói là mắt rất tôt).
7.41 Chọn: B
Hướng dẫn: Về phương diện quang hình học, có thể coi hệ thống bao gồm giác mạc, thuỷ dịch, thể thuỷ tinh, dịch thuỷ tinh tương đương với một thấu kính hội tụ.
7.42 Chọn: A
Hướng dẫn:
Theo định nghĩa về sự điều tiết của mắt: Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi độ cong các mặt của thuỷ tinh thể để giữ cho ảnh của của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc.
5. Các tật của mắt và cách khắc phục
7.43 Chọn: D
Hướng dẫn: Mắt bị lão hoá chỉ giống mắt cận và mắt viễn về phương diện mắc tật. Mắt cận nhìn được rất gần, mắt viễn nhìn được rất xa, điều này không giống mắt lão.
7.44 Chọn: C
Hướng dẫn: Muốn sửa tật lão thị ta phải đeo vào mắt một kính hai tròng gồm nửa trên là kính phân kì để nhìn xa, nửa dưới là kính hội tụ để nhìn gần. 
7.45 Chọn: B
Hướng dẫn: Sửa tật cận thị là mắt phải đeo một thấu kính phân kỳ có độ lớn tiêu cự bằng khoảng cách từ quang tâm tới viễn điểm (f = - OCV).
7.46 Chọn: A
Hướng dẫn: Mắt cận nhìn rõ được các vật ở gần mà không nhìn rõ được các vật ở xa nên cần đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở xa vô cực.
7.47 Chọn: D
Hướng dẫn: Mắt viễn nhìn rõ được các vật ở xa mà không nhìn rõ được các vật ở gần nên cần đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần (khi đọc sách).
7.48 Chọn: A
Hướng dẫn: Mắt không có tật khi quan sát các vật ở vô cùng không phải điều tiết.
7.49 Chọn: B
Hướng dẫn: Mắt lão khi nhìn các vật ở xa giống như mắt cận, muốn nhìn rõ các vật ở xa vô cùng mà không phải điều tiết thì phải đeo kính phân kì giống như sửa tật cận thị.
7.50 Chọn: D
Hướng dẫn: Người đó đeo kính cận số 0,5 có nghĩa là độ tụ của kính là D = - 0,5 (điôp), tiêu cự của kính là f = = - 2 (m), suy ra OCV = - f = 2 (m). Người đó chỉ có thể xem được Tivi xa nhất cách mắt 2 (m).
7.51 Chọn: B
Hướng dẫn: Người cận thị khi về già mắc tật lão hoá, khi nhìn gần phải đeo kính hội tụ. Kính số 2 tức la độ tụ D = 2 (điôp), vật cách kinh 25 (cm), cho ảnh ảo nằm ở điểm CC.
áp dụng công thức thấu kính với f = 50 (cm), d = 25 (cm) ta suy ra d’ = - 50 (cm) mà OCC = - d’ = 50 (cm).
7.52 Chọn: B
Hướng dẫn: Để sửa tật cận thị như mắt bình thường cần đeo kính có tiêu cự f = - OCV suy ra OCV = 67 (cm).
7.53 Chọn: B
Hướng dẫn: Khi vật nằm tại CC(mới) qua kính cho ảnh ảo nằm tại CC.
áp dụng công thức thấu kính với f = 100 (cm), d’ = -50 (cm) ta tính được d = 33,3 (cm).
7.54 Chọn: D
Hướng dẫn: Xe hướng dẫn và làm tương tự câu 7.53
7.55 Chọn: B
Hướng dẫn:
- Tiêu cự của kính cần đeo là f = - OCV = -50 (cm).
- Khi đeo kính, vật nằm tại CC(mới) qua kính cho ảnh ảo nằm tại CC. áp dụng công thức thấu kính với f = - 50 (cm), d’ = -12,5 (cm) ta tính được d = 16,7 (cm).
7.56 Chọn: C
Hướng dẫn: Khi đeo kính có độ tụ D = -1 (điôp), f = - 100 (cm).
- Vật nằm tại CC(mới) qua kính cho ảnh ảo tại CC, áp dụng công thức thấu kính với f = - 100 (cm), d’ = -12,5 (cm) ta tính được d = 14,3 (cm).
- Vật nằm tại CV(mới) qua kính cho ảnh ảo tại CV, áp dụng công thức thấu kính với f = - 100 (cm), d’ = -50 (cm) ta tính được d = 100 (cm).
7.57 Chọn: C
Hướng dẫn: Khi đeo kính cách mắt 1 (cm), vật nằm tại CC(mới) qua kính cho ảnh ảo tại CC, áp dụng công thức thấu kính với d’ = - 39 (cm) và d = 24 (cm), ta tính được f = 62,4 (cm). Độ tụ D = 1,6 (điôp)
6. Kính lúp
7.58 Chọn: A
Hướng dẫn: Kính lúp dùng để quan sát các vật có kích thước nhỏ.
7.59 Chọn: A
Hướng dẫn: Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính sao cho ảnh ảo của vật nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
7.60 Chọn: B
Hướng dẫn: Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính sao cho ảnh ảo của vật nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
7.61 Chọn: C
Hướng dẫn: Số bội giác của kính lúp là tỉ số trong đó α là góc trông ảnh của vật qua kính, α0 là góc trông trực tiếp vật khi vật tại cực cận.
7.62 Chọn: A
Hướng dẫn:
- Công thức tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực là: G∞ = Đ/f.
- Công thức tính số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực là: G∞ = k1.G2∞ hoặc 
- Công thức tính số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực là: 
7.63 Chọn: D
Hướng dẫn: Trên vành kính lúp có ghi x10, tức là độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực là G∞ = 10 với Đ = 25 (cm) suy ra tiêu cự của kính là f = Đ/G = 2,5 (cm).
7.64 Chọn: B
Hướng dẫn: Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ảnh của vật phải nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. Mắt sát sau kính:
- Vật nằm tại CC(mới) qua kính cho ảnh ảo tại CC, áp dụng công thức thấu kính với f =10 (cm), d’ = - 10 (cm) ta tính được d = 5 (cm).
- Vật nằm tại CV(mới) qua kính cho ảnh ảo tại CV, áp dụng công thức thấu kính với f =10 (cm), d’ = - 40 (cm) ta tính được d = 8 (cm).
7.65 Chọn: B
Hướng dẫn:
- Tiêu cự của kính lúp là f = 1/D = 0,05 (m) = 5 (cm)
- Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực là: G∞ = Đ/f.
7.66 Chọn: D
Hướng dẫn:
- Tiêu cự của kính lúp là f = 1/D = 0,05 (m) = 5 (cm)
- Vật nằm tại CC(mới) qua kính cho ảnh ảo tại CC, áp dụng công thức thấu kính với f =12,5 (cm), d’ = - 25 (cm) ta tính được d = 25/6 (cm).
- Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở cực cận là: GC = kC = -d’/d = 6
7.67* Chọn: B
Hướng dẫn:
- Tiêu cự của kính lúp là f = 1/D = 0,125 (m) = 12,5 (cm)
- Vật nằm tại CC(mới) qua kính cho ảnh ảo tại CC, áp dụng công thức thấu kính với f =12,5 (cm), d’ = - 10 (cm) ta tính được d = 50/9 (cm).
- Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở cực cận là: GC = kC = -d’/d = 1,8
7.68* Chọn: A
Hướng dẫn: Khi mắt đặt tại tiêu điểm của kính thì độ bội giác là G = Đ/f = 0,8
7.69** Chọn: A
Hướng dẫn: Muốn độ bội giác không phụ thuộc vào cách ngắm chừng thì mắt phải đặt tại tiêu điểm ảnh của kính (l= f)
7. Kính hiển vi
7.70 Chọn: B
Hướng dẫn: Kính hiển vi có cấu tạo gồm: Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
7.71 Chọn: C
Hướng dẫn: Cách ngằm chừng của kính hiển vi: Điều chỉnh khoảng cách giữa vật và vật kính sao cho ảnh qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
7.72 Chọn: D
Hướng dẫn: Công thức tính độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực 
7.73 Chọn: A
Hướng dẫn: Cách ngằm chừng của kính hiển vi: Điều chỉnh khoảng cách giữa vật và vật kính sao cho ảnh qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. Thay đổi khoảng cách giữa vật và vật kính bằng cách đưa toàn bộ ống kính lên hay xuống sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
7.74 Chọn: C
Hướng dẫn: Xem hướng dẫn câu 7.62
7.75 Chọn: A
Hướng dẫn: Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực là với δ = O1O2 – (f1 + f2).
7.76 Chọn: A
Hướng dẫn:
- Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở cực cận bằng độ phóng đại : GC = kC.
- Khi mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của thị kính thì d2’ = - 20 (cm) vận dụng công thức thấu kính, từ đó ta tính được d2 = 4 (cm), d1’ = 16 (cm) và d1 = 16/15 (cm).
- Độ phóng đại kC = k1.k2 = 75 (lần)
7.77 Chọn: C
Hướng dẫn: Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực là G∞ = k1.G2∞
7.78 Chọn: C
Hướng dẫn: Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực là với δ = O1O2 – (f1 + f2) và Đ = 25 (cm).
7.79** Chọn: B
Hướng dẫn: Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 7.76
7.80** Chọn: C
Hướng dẫn: Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 7.76
8. Kính thiên văn
7.81 Chọn: C
Hướng dẫn: Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những thiên thể ở xa.
7.82 Chọn: B
Hướng dẫn: Cách ngắm chừng của kính thiên văn: Điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
7.83 Chọn: D
Hướng dẫn: Kính thiên văn có cấu tạo gồm: Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
7.84 Chọn: A
Hướng dẫn: Công thức tính số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực là: . Độ bội giác của kính thiên văn tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ nghịch với tiêu cự của thị kính.
7.85 Chọn: A
Hướng dẫn: Cách ngắm chừng của kính thiên văn: Điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
7.86 Chọn: D
Hướng dẫn: Xem hướng dẫn câu 7.62
7.87 Chọn: A
Hướng dẫn: Khi ngắm chừng ở vô cực khoảng cách giữa vật kính và thj kiníh của kính thiên văn là O1O2 = f1+ f2 (vì F1’ ≡ F2)
7.88 Chọn: B
Hướng dẫn: áp dụng công thức tính số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực: .
7.89 Chọn: C
Hướng dẫn: Xem hướng dẫn câu 7.87
7.90 Chọn: B
Hướng dẫn: Xem hướng dẫn câu 7.88
7.91* Chọn: C
Hướng dẫn: Giải hệ phương trình:
 ta được f1 = 60 (cm), f2 = 2 (cm).
9. Bài tập về dụng cụ quang học
7.92 Chọn: B
Hướng dẫn: Tia tới vuông góc với mặt bên nên ta có i = 0, r = 0, suy ra r’ = A = 300, i’ = D + A = 600, áp dụng công thức sini’ = nsinr’, ta tính được n = .
7.93 Chọn: C
Hướng dẫn: áp dụng công thức với A = 600 và n = , ta được Dmin = 600.
7.94 Chọn: B
Hướng dẫn: áp dụng công thức thấu kính với f =5 (mm), d = 5,2 (mm) ta tính được d’ = 130 (mm).
7.95* Chọn: B
Hướng dẫn: Tiêu cự của thị kính là f2 ta có tanα = suy ra f2 = = 2 (cm)
7.96 Chọn: B
Hướng dẫn:
- Xem hướng dẫn câu 7.96 có f2 = 2 (cm).
- Tiêu cự của vật kính là f1 = = 2 (m) = 200 (cm)
- áp dụng công thức tính số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực: .
7.97 Chọn: C
Hướng dẫn:
Xét vật kính của kính hiển vi, áp dụng công thức thấu kính với f = 5 (mm), d = 5,2 (mm) suy ra d’ = 130 (mm).
Độ phóng đại qua vật kiính là k = = - 25
7.98 Chọn: C
Hướng dẫn: Xem hướng dẫn và làm tương tư câu 7.33
10. Thực hành: Xác định chiết suất của nước và
tiêu cự của thấu kính phân kỳ
7.99 Chọn: D
Hướng dẫn:
- Pháp tuyến đối với mặt phẳng tại một điểm là đường thẳng vuông góc với mặt phẳng tại điểm đó.
- Pháp tuyến đối với mặt trụ tại một điểm là đường thẳng trùng với bán kính của mặt trụ đi qua điểm đó.
- Pháp tuyến đối với mặt cầu tại một điểm là đường thẳng trùng với bán kính của mặt cầu đi qua điểm đó.
7.100 Chọn: C
Hướng dẫn: Khi ánh sáng truyền vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường thì góc tới bằng góc khúc xạ và bằng không.
7.101 Chọn: A
Hướng dẫn: Thành cốc luôn ảnh hưởng tới đường đi của tia sáng.
7.102 Chọn: D
Hướng dẫn: Trong trường hợp này vật là vật ảo có d = -10 (cm), ảnh là ảnh thật d’ = 20 (cm). áp dụng công thức thấu kính ta tính được f = -20 (cm)
Hết

Tài liệu đính kèm:

  • docLY 11ON LUYEN CHUONG VII.doc