Đề cương ôn tập môn Vật lí Lớp 11 - Chương: Sóng cơ

Đề cương ôn tập môn Vật lí Lớp 11 - Chương: Sóng cơ

Sóng cơ- Định nghĩa- phân loại

+ Sóng cơ là những dao động lan truyền trong môi trường .

+ Khi sóng cơ truyền đi chỉ có pha dao động của các phần tử vật chất lan truyền còn các phần tử vật chất thì dao động xung quanh vị trí cân bằng cố định.

+ Sóng ngang là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng. Ví dụ: sóng trên mặt nước, sóng trên sợi dây cao su.

+ Sóng dọc là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng.

 Ví dụ: sóng âm, sóng trên một lò xo.

 

doc 119 trang Người đăng Thùy-Nguyễn Ngày đăng 30/05/2024 Lượt xem 263Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập môn Vật lí Lớp 11 - Chương: Sóng cơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG : SÓNG CƠ
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
I.SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ : 
1.Sóng cơ- Định nghĩa- phân loại
+ Sóng cơ là những dao động lan truyền trong môi trường .
 + Khi sóng cơ truyền đi chỉ có pha dao động của các phần tử vật chất lan truyền còn các phần tử vật chất thì dao động xung quanh vị trí cân bằng cố định.
 + Sóng ngang là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng. Ví dụ: sóng trên mặt nước, sóng trên sợi dây cao su.
 + Sóng dọc là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng. 
 Ví dụ: sóng âm, sóng trên một lò xo.
2.Các đặc trưng của một sóng hình sin
 + Biên độ của sóng A: là biên độ dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua.
 + Chu kỳ sóng T: là chu kỳ dao động của một phần tử của môi trường sóng truyền qua.
 + Tần số f: là đại lượng nghịch đảo của chu kỳ sóng : f = 
 + Tốc độ truyền sóng v : là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường . 
 + Bước sóng l: là quảng đường mà sóng truyền được trong một chu kỳ. l = vT = .
 +Bước sóng l cũng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha.
 +Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng mà dao động ngược pha là .
 +Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng mà dao động vuông pha là .
 +Khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ trên phương truyền sóng mà dao động cùng pha là: kl.
 +Khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ trên phương truyền sóng mà dao động ngược pha là: (2k+1).
 +Lưu ý: Giữa n đỉnh (ngọn) sóng có (n - 1) bước sóng.
A
C
B
I
D
G
H
F
E
J
Phương truyền sóng
λ
2λ
3. Phương trình sóng: 
O
M
x
sóng
u
x
a.Tại nguồn O: uO =Aocos(wt) 
b.Tại M trên phương truyền sóng: 
uM=AMcosw(t- Dt)
Nếu bỏ qua mất mát năng lượng trong quá trình truyền sóng thì biên độ sóng tại O và M bằng nhau: Ao = AM = A. 
biên độ sóng
Bước sóng l
-A
O
A
u
x
Thì:uM =Acosw(t - ) =Acos 2p() Với t ³x/v 
c.Tổng quát: Tại điểm O: uO = Acos(wt + j).
d.Tại điểm M cách O một đoạn x trên phương truyền sóng.
 * Sóng truyền theo chiều dương của trục Ox thì:
 uM = AMcos(wt + j - ) = AMcos(wt + j - ) t ³ x/v
 * Sóng truyền theo chiều âm của trục Ox thì: 
 uM = AMcos(wt + j + ) = AMcos(wt + j + )
-Tại một điểm M xác định trong môi trường sóng: x =const; uM là hàm điều hòa theo t với chu kỳ T.
-Tại một thời điểm xác định t= const ; uM là hàm biến thiên điều hòa theo không gian x với chu kỳ l.
e. Độ lệch pha giữa hai điểm cách nguồn một khoảng xM, xN: 
+Nếu 2 điểm M và N dao động cùng pha thì: 
. ( k Î Z )
+Nếu 2 điểm M và N dao động ngược pha thì: 
. ( k Î Z )
+Nếu 2 điểm M và N dao động vuông pha thì: 
. ( k Î Z )
-Nếu 2 điểm M và N nằm trên một phương truyền sóng và cách nhau một khoảng x thì:
 (Nếu 2 điểm M và N trên phương truyền sóng và cách nhau một khoảng d thì : Dj = )
 - Vậy 2 điểm M và N trên phương truyền sóng sẽ:
+ dao động cùng pha khi:	d = kl	 
d1
0
NN
d
d2
M
+ dao động ngược pha khi:	d = (2k + 1)
+ dao động vuông pha khi: 	d = (2k + 1) 
 với k = 0, ±1, ±2 ...
 Lưu ý: Đơn vị của x, x1, x2,d, l và v phải tương ứng với nhau.
f. Trong hiện tượng truyền sóng trên sợi dây, dây được kích thích dao động bởi nam châm điện với tần số dòng điện là f thì tần số dao động của dây là 2f.
II. GIAO THOA SÓNG
1. Điều kiện để có giao thoa: 
Hai sóng là hai sóng kết hợp tức là hai sóng cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian (hoặc hai sóng cùng pha).
2. Lý thuyết giao thoa:
Giao thoa của hai sóng phát ra từ hai nguồn sóng kết hợp S1, S2 cách nhau một khoảng l:
+Phương trình sóng tại 2 nguồn :(Điểm M cách hai nguồn lần lượt d1, d2)
M
S1
S2
d1
d2
 và 
+Phương trình sóng tại M do hai sóng từ hai nguồn truyền tới:
 và 
+Phương trình giao thoa sóng tại M: uM = u1M + u2M
+Biên độ dao động tại M: với 
2.1.Tìm số điểm dao động cực đại, số điểm dao động cực tiểu giữa hai nguồn: 
Cách 1 :
 * Số cực đại: 
* Số cực tiểu: 
Cách 2: 
Ta lấy: S1S2/l = n, p (n nguyên dương, p phần thập phân sau dấu phảy)
Số cực đại luôn là: 2n +1( chỉ đối với hai nguồn cùng pha)
M
d1
d2
S1
S2
k = 0
-1
-2
1
Hình ảnh giao thoa sóng
2
Số cực tiểu là:+Trường hợp 1: Nếu p<5 thì số cực tiểu là 2n.
 +Trường hợp 2: Nếu p ³ 5 thì số cức tiểu là 2n+2.
Nếu hai nguồn dao động ngược pha thì làm ngược lại.
2.2. Hai nguồn dao động cùng pha ( hoặc 2kp)
+ Độ lệch pha của hai sóng thành phần tại M:
+ Biên độ sóng tổng hợp: AM =2.A.
 v Amax= 2.A khi:+ Hai sóng thành phần tại M cùng pha « Dj=2.k.p (kÎZ)
 + Hiệu đường đi d = d2 – d1= k.l
 v Amin= 0 khi:+ Hai sóng thành phần tại M ngược pha nhau « Dj=(2.k+1)p (kÎZ)
 + Hiệu đường đi d=d2 – d1=(k + ).l
+ Để xác định điểm M dao động với Amax hay Amin ta xét tỉ số 
 -Nếu k = số nguyên thì M dao động với Amax và M nằm trên cực đại giao thoa thứ k
 - Nếu k + thì tại M là cực tiểu giao thoa thứ (k+1)
+ Khoảng cách giữa hai đỉnh liên tiếp của hai hypecbol cùng loại (giữa hai cực đại (hai cực tiểu) giao thoa): l/2.
+ Số đường dao động với Amax và Amin :
 v Số đường dao động với Amax (luôn là số lẻ) là số giá trị của k thỏa mãn điều kiện 
 (không tính hai nguồn):
 * Số Cực đại: và kÎZ.
 Vị trí của các điểm cực đại giao thoa xác định bởi:(thay các giá trị tìm được của k vào)
 v Số đường dao động với Amin (luôn là số chẵn) là số giá trị của k thỏa mãn điều kiện 
 (không tính hai nguồn):
 * Số Cực tiểu: và kÎ Z.
 Hay 
 Vị trí của các điểm cực tiểu giao thoa xác định bởi:(thay các giá trị của k vào).
 ® Số cực đại giao thoa bằng số cực tiểu giao thoa + 1.
A
B
k=1
k=2
k= -1
k= - 2
k=0
k=0
k=1
k= -1
k= - 2
2.3. Hai nguồn dao động ngược pha:()
 * Điểm dao động cực đại: d1 – d2 = (2k+1) (kÎZ)
 Số đường hoặc số điểm dao động cực đại (không tính hai nguồn):
 Hay 
 * Điểm dao động cực tiểu (không dao động):d1 – d2 = kl (kÎZ) 
 Số đường hoặc số điểm dao động cực tiểu (không tính hai nguồn):
2.4. Hai nguồn dao động vuông pha: Dj =(2k+1)p/2 ( Số Cực đại= Số Cực tiểu)
 + Phương trình hai nguồn kết hợp: ;. 
 + Phương trình sóng tổng hợp tại M: 
 + Độ lệch pha của hai sóng thành phần tại M: 
 + Biên độ sóng tổng hợp: AM = 
 * Số Cực đại: 
 * Số Cực tiểu: 
 Hay 
Nhận xét: số điểm cực đại và cực tiểu trên đoạn AB là bằng nhau nên có thể dùng 1 công thức là đủ
=> Số giá trị nguyên của k thoả mãn các biểu thức trên là số đường cần tìm.
2.5.Tìm số điểm dao động cực đại, dao động cực tiểu giữa hai điểm M N:
M
S1
S2
d1M
d2M
N
C
d1N
d2N
 Các công thức tổng quát :
a. Độ lệch pha của hai sóng từ hai nguồn đến M là: 
 (1) 
 với 
b. Hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn đến M là:
 (2)
-Chú ý: + là độ lệch pha của hai sóng thành phần của nguồn 2 so với nguồn 1
 + là độ lệch pha của hai sóng thành phần tại M của nguồn 2 so với nguồn 1 
do sóng từ nguồn 2 và nguồn 1 truyền đến 
c. Số điểm (đường) dao động cực đại, cực tiểu giữa hai điểm M, N thỏa mãn : 
 DdM £ £ DdN (3)
( Hai điểm M, N cách hai nguồn lần lượt là d1M, d2M, d1N, d2N. )
 Ta đặt DdM= d1M - d2M ; DdN = d1N - d2N, giả sử: DdM < DdN 
Với số giá trị nguyên của k thỏa mãn biểu thức trên là số điểm (đường) cần tìm giữa hai điểm M và N. 
Chú ý: Trong công thức (3) Nếu M hoặc N trùng với nguồn thì không dủng dấu BẰNG 
(chỉ dùng dấu < ) Vì nguồn là điểm đặc biệt không phải là điểm cực đại hoặc cực tiểu!
d.Tìm số đường dao động cực đại và không dao động giữa hai điểm M, N bất kỳ
Hai điểm M, N cách hai nguồn lần lượt là d1M, d2M, d1N, d2N. 
Đặt DdM = d1M - d2M ; DdN = d1N - d2N và giả sử DdM < DdN.
 + Hai nguồn dao động cùng pha:
 * Cực đại: DdM < kl < DdN
 * Cực tiểu: DdM < (k+0,5)l < DdN
 + Hai nguồn dao động ngược pha:
 * Cực đại: DdM < (k+0,5)l < DdN
 * Cực tiểu: DdM < kl < DdN
 Số giá trị nguyên của k thoả mãn các biểu thức trên là số đường cần tìm.
III. SÓNG DỪNG
	- Định Nghĩa: Sóng dừng là sóng có các nút(điểm luôn đứng yên) và các bụng (biên độ dao động cực đại) cố định trong không gian 
	- Nguyên nhân: Sóng dừng là kết quả của sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ, khi sóng tới và sóng phản xạ truyền theo cùng một phương.
1. Một số chú ý
* Đầu cố định hoặc đầu dao động nhỏ là nút sóng. Đầu tự do là bụng sóng
* Hai điểm đối xứng với nhau qua nút sóng luôn dao động ngược pha.
* Hai điểm đối xứng với nhau qua bụng sóng luôn dao động cùng pha.
* Các điểm trên dây đều dao động với biên độ không đổi Þ năng lượng không truyền đi
* Bề rông 1 bụng là 4A, A là biên độ sóng tới hoặc sóng phản xạ.
* Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây căng ngang (các phần tử đi qua VTCB) là nửa chu kỳ.
k
Q
P
2. Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây dài l:
* Hai đầu là nút sóng: 
 Số bụng sóng = số bó sóng = k ; Số nút sóng = k + 1
Một đầu là nút sóng còn một đầu là bụng sóng: 
 Số bó (bụng) sóng nguyên = k; Số bụng sóng = số nút sóng = k + 1
k
Q
P
3 Đặc điểm của sóng dừng:
 -Khoảng cách giữa 2 nút hoặc 2 bụng liền kề là . 
 -Khoảng cách giữa nút và bụng liền kề là . 
 -Khoảng cách giữa hai nút (bụng, múi) sóng bất kỳ là : k.. 
 -Tốc độ truyền sóng: v = lf = .
4. Phương trình sóng dừng trên sợi dây (đầu P cố định hoặc dao động nhỏ là nút sóng)
* Đầu Q cố định (nút sóng):
Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại Q: và 
Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại M cách Q một khoảng d là:
 và 
Phương trình sóng dừng tại M: 
Biên độ dao động của phần tử tại M: 
* Đầu Q tự do (bụng sóng):
Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại Q: 
Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại M cách Q một khoảng d là:
 và 
Phương trình sóng dừng tại M: ; 
Biên độ dao động của phần tử tại M: 
Lưu ý: * Với x là khoảng cách từ M đến đầu nút sóng thì biên độ: 
 * Với x là khoảng cách từ M đến đầu bụng sóng thì biên độ:
IV. SÓNG ÂM
1. Sóng âm: 
 Sóng âm là những sóng cơ truyền trong môi trường khí, lỏng, rắn.Tần số của sóng âm là tần số âm.
 +Âm nghe được có tần số từ 16Hz đến 20000Hz và gây ra cảm giác âm trong tai con người. 
 +Hạ âm : Những sóng cơ học tần số nhỏ hơn 16Hz gọi là sóng hạ âm, tai người không nghe được
 +siêu âm :Những sóng cơ học tần số lớn hơn 20000Hz gọi là sóng siêu âm , tai người không nghe được. 
2. Các đặc tính vật lý của âm
 a.Tần số âm: Tần số của của sóng âm cũng là tần số âm .
 b.+ Cường độ âm: Cường độ âm tại 1 điểm cách nguồn một đoạn R: 
 Với W (J), P (W) là năng lượng, công suất phát âm của nguồn.S (m2) là diện tích mặt vuông góc với phương truyền âm (với sóng cầu thì S là diện tích mặt cầu S=4πR2)
 + Mức cường độ âm:
 => Hoặc => 
Với I0 = 10-12 W/m2 gọi là cường độ âm chuẩn ở f = 1000Hz
 Đơn vị của mức cường độ âm là Ben (B), thường dùng đềxiben (dB): 1B = 10dB. 
 c.Âm cơ bản và hoạ âm : Sóng âm do một nhạc cụ phát ra là tổng hợp của nhiều sóng âm phát ra cùng một lúc. Các sóng này có tần số là f, 2f, 3f, .Âm có tần số f là hoạ âm cơ bản, các âm có tần số 2f, 3f,  là các hoạ âm thứ 2, thứ 3, . Tập hợp các hoạ âm tạo thành phổ của nhạc âm nói trên 
 -Đồ thị dao động âm : của cùng một nhạ ...  trường cách nguồn 1 đoạn x có phương trình:
A. uM = a cos	B. uM = a cos.	
C. uM = a cos	D. uM = a cos
Bài 14: Trong môi trường, sóng truyền từ nguồn đến điểm M cách nguồn một đoạn x là uM = a.cos() (cm). Phương trình sóng tại nguồn là:
A. u0 = a cos.	B. u0 = a cos	
C. u0 = a cos	D. u0 = a cos
Bài 15: Trong môi trường có vận tốc truyền sóng là v, sóng truyền từ nguồn có phương trình là: u = a.cos() (cm). Một điểm M trong môi trường cách nguồn một đoạn x có pha ban đầu là:
A. 	B. –.	C. 	D. 
II.. TRẮC NGHIỆM BÀI TẬP:
Bài 1: Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển, thấy nó nhô cao 10 lần trong khoảng thời gian 36s và đo được khoảng cách giữa hai đỉnh sóng lân cận là 10m. Vận tốc truyền sóng trên mặt biển là:
A. 2,5m/s.	B. 2,8m/s	C. 40m/s	D. 36m/s
Bài 2: Nguồn phát sóng S trên mặt nước tạo dao động với tần số f = 100Hz, gây ra các sóng có biên độ A = 0,4cm. Biết khoảng cách giữa 7 ngợn lồi liên tiếp là 3cm. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là:
A. 25cm/s	B. 50cm/s.	C. 100cm/s	D. 150cm/s
Bài 3: Một sóng có tốc độ lan truyền 240m/s và có bước sóng 3,2m. Tần số và chu kỳ của sóng là:
A. 100Hz và 0,01s	B. 130Hz và 0,0077s	C. 75Hz và 0,15s	D. 75Hz và 0,013s.
Bài 4: Trên mặt hồ yên lặng, một người dập dình một con thuyền tạo ra sóng trên mặt nước. Người này nhận thấy thuyền thực hiện được 12 dao động trong 20s, và một ngọn sóng đã tới bờ cách thuyền 12m sau 6s. Tốc độ và bước sóng là:
A. 1,7m/s và 3m	B. 2m/s và 3,3m.	C. 3,3m/s và 1,7m	D. 2,3m/s và 3m
Bài 5: Một sóng có tần số 500Hz và có tốc độ lan truyền 350m/s. hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng để giữa chúng có độ lệch pha bằng là:
A. 0,117m.	B. 0,032m	C. 0,23m	D. 0,28m
Bài 6: Sóng cơ có tần số 80Hz lan truyền trong một môi trường với vận tốc 4m/s. Dao động của các phần tử vật chất tại hai điểm trên một phương truyền sóng cách nguồn sóng những đoạn lần lượt 31cm và 33,5cm, lệch pha góc:
A. 	B. .	C. 2	D. 
Bài 7: Một sóng có tần số góc 110rad/s và bước sóng 1,8m. tốc độ sóng là:
A. 15,75m/s	B. 20,1m/s	C. 31,5m/s.	D. 0,016m/s
Bài 8: Khoảng cách giữa hai bụng sóng nước trên mặt hồ là 9m. Sóng lan truyền với vận tốc bằng bao nhiêu nếu trong thời gian 1phút sóng dập vào bờ 6lần?
A. 0,9m/s.	B. 2/3 m/s	C. 3/2m/s	D. 54m/s
Bài 9: Sóng biển có bước sóng 2,5m. Khoảng cách giữa 2 điểm gần nhất trên phương truyền sóng và dao động cùng pha là:
A. 0	B. 2,5m	.	C. 0,625m	D. 1,25m
Bài 10: Đầu A của một sợi dây đàn hồi dao động theo phương thẳng đứng với chu kỳ 4s. Biết vận tốc truyền sóng trên dây là 0,2m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động ngược pha là:
A. 1m	B. 0,2m	C. 0,4m	.	D. 2,5m
Bài 11: Một sóng có tần số 1000Hz và có tốc độ lan truyền 200m/s. Hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng để giữa chúng có độ lệch pha bằng phải cách nhau một khoảng là:
A. 0,033m	B. 0,017m.	C. 0,23m	D. 0,128m
=> Độ lệch pha giữa 2 điểm có tọa độ x1 và x2 ở cùng thời điểm t là: => x1 – x2 = 0,017m
Bài 12: Trên một đường thẳng PQ, sóng truyền từ điểm P đến điểm Q cách nhau 112m với vận tốc 224m/s. Tần số sóng là Hz. Hiệu pha giữa P và Q là:
A. 50rad	B. 100rad.	C. 150rad	D. 200rad
Bài 13: Hai điểm P và Q đặt trên phương truyền sóng cách nhau 120m, sóng truyền mất 0,4s. Biết tần số góc của của sóng là 200rad/s. Bước sóng của sóng là:
A. 3m .	B. 4m	C. 5m	D. 6m
Bài 14: Một sóng ngang truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với vận tốc sóng 0,2m/s, chu kỳ dao động 10s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên dây dao động ngược pha nhau là:
A. 1,5m	B. 1m .	C. 0,5m	D. 2m
Bài 15: Trên sợi dây OA, đầu A cố định và đầu O dao động điều hòa có phương trình u0 = 5cos5t (cm). Vận tốc truyền sóng trên dây là 24cm/s và giả sử trong quá trình truyền sóng biên độ sóng không đổi. Phương trình sóng tại điểm M cách O một đoạn 2,4cm là:
A. 	B. 
C. .	D. 
Bài 16: Một sóng ngang truyền trên một dây rất dài có phương trình sóng là (cm; s). Biên độ sóng, bước sóng và tần số sóng là:
A. 4cm; 50cm và 4Hz	B. 6cm; 100cm và 4Hz	
C. 16cm; 200cm và 2Hz	D. 6cm; 100cm và 2Hz .
Bài 17: Một sóng ngang truyền trên một dây rất dài có phương trình sóng là: (cm; s). Tốc độ lan truyền của sóng và độ dời của điểm có tọa độ 25cm lúc 4s là:
A. 4m/s và 6cm	B. 8m/s và –3cm	C. 2m/s và –6cm .	D. 2m/s và 6cm
Bài 18: Một nguồn phát sóng dao động theo phương trình u = acos20t (cm; s). trong khoảng thời gian 2s, sóng này truyền đi được quãng đường bằng bao nhiêu lần bước sóng?
A. 30	B. 40	C. 10	D. 20.
Bài 19: Một sóng cơ lan truyền trên một đường thẳng từ điểm O đến điểm M cách O một đoạn d. Biết tần số f, bước sóng và biên độ a của sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Nếu phương trình dao động của phần tử vật chất tại điểm M có dạng uM = acos thì phương trình dao động của phần tử vật chất tại O là:
A. u0 = acos2(ft –)	B. u0 = acos2(ft + )	.	
C. u0 = acos(ft–)	D. u0 = acos(ft + )
Bài 20: Sóng cơ truyền trong môi trường dọc theo trục Ox với phương trình u = cos(20t – 4x) (cm; s). Vận tốc truyền sóng này trong môi trường trên bằng:
A. 5m/s	.	B. 50cm/s	C. 40cm/s	D. 4m/s
Bài 21: Một sóng cơ có phương trình dao động x = A cos(10) (cm; s). Hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng có độ lệch pha bằng cách nhau một khoảng 5m. Tính tốc độ truyền sóng:
A. 100m/s	B. 120m/s	C. 150m/s.	D. 128m/s
Bài 22: Một sóng cơ học truyền dọc theo trục Ox có phương trình u = 28 cos (20x – 2000t) (m; s). Vận tốc của sóng là:
A. 334m/s	B. 100m/s.	C. 314m/s	D. 331m/s
Bài 22: TL: Phương trình tổng quát của sóng: u = acos()=> = 2000rad/s	 => v = 100m/s
Bài 23: Một nguồn sóng truyền trên mặt nước với phương trình dao động tại nguồn là u = 5cos2t (cm; s). Biết bước sóng 1,5m. Chu kỳ sóng và vận tốc truyền sóng là:
A. 1s và 1,5m/s	.	B. 1s và 0,6m/s	C. 2s và 0,6m/s	D. 2s và 1,5m/s
Bài 24: Một sóng cơ lan truyền trên một phương truyền sóng với vận tốc 1m/s. Phương trình sóng của một điểm O trên phương truyền sóng đó là u0 = 3cost (cm;s). Phương trình sóng tại một điểm M nằm sau và cách O một khoảng 25cm là:
A. 	B. 	
C. .	D. 
Bài 25: Một dây đàn hồi rất dài có đầu S dao động với tần số f có giá trị trong khoảng từ 22Hz đến 26Hz và theo phương vuông góc với sợi dây. Vận tốc truyền sóng trên dây là 3m/s. Một điểm M trên dây và cách S đoạn 28cm, người ta thấy M luôn dao động lệch pha so với S mọt góc với k Z. Tần số dao động của sợi dây là:
A. 12Hz	B. 24Hz .	C. 32Hz	D. 38Hz
Bài 26: Sóng truyền tại mặt chất lỏng với vận tốc truyền sóng là 80cm/s, khoảng cách giữa hai gợn sóng liên tiếp là 4cm. Tần số của sóng là: 
A. 2Hz	B. 10Hz	C. 20Hz. .	D. 40Hz
Bài 27: Nguồn sóng trên mặt nước dao động với tần số 6Hz. Biết khoảng cách giữa 5 gợn sóng liên tiếp là 60cm. Vận tốc truyền sóng là:
A. 40cm/s	B. 60cm/s	C. 90cm/s.	D. 100cm/s
Bài 27: TL: 5 gợn sóng có 4 bước sóng, do đó: => v = 
Bài 28: Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thấy nó nhô cao lên 5 lần trong 8s và thấy khoảng cách 2 ngọn sóng kề nhau là 0,2m. Vận tốc truyền sóng là:
A. 10cm/s.	B. 20cm/s	C. 40cm/s	D. 60cm/s
Bài 29: Một sóng cơ học có phương trình dao động tại một điểm M là u = 4cos() (cm;s). tại thời điểm t1 li độ của M là cm. Li độ của M sau đó 6s tiếp theo là:
A. –cm.	B. cm	C. –2cm	D. cm
Bài 30: Sóng truyền tại mặt chất lỏng với bước sóng 0,8cm. Phương trình dao động tại O là u0 = 10 cos mm. Phương trình dao động tại M cách O một đoạn 5,4cm theo phương truyền sóng là:
A. 	B. 
C. .	D. 
Bài 31: Một dao động truyền sóng từ S tới M với vận tốc 60cm/s. Phương trình dao động tại M cách S một khoảng 2cm ở thời điểm t là . Phương trình dao động tại S là:
A. 	B. 
C. .	D. 
Bài 32: Một nguồn sóng O truyền trên mặt nước. Điểm M trên mặt nước và cách O một khoảng 10cm. Chọn gốc thời gian để pha ban đầu của nguồn O bằng 0 thì pha dao động của M vào thời điểm t là . Vận tốc truyền sóng và bước sóng có giá trị lần lượt là:
A. 8cm/s và 12cm	B. 30cm/s và 12cm .	
C. 30cm/s và 24cm	D. 45cm/s và 24cm
Bài 33: Đầu A của một dây dài đàn hồi dao động theo phương thẳng đứng với tần số 5Hz. Vận tốc truyền sóng trên dây là 40cm/s. khoảng cách giữa 2 điểm gần nhất dao động ngược pha là:
A. 100cm	B. 8cm	C. 2cm	D. 4cm .
Bài 34: Mũi nhọn S chạm vào mặt nước dao động điều hòa với tần số 20Hz. Thấy rằng 2 điểm A và B trên mặt nước cùng nằm trên phương truyền sóng cách nhau 10cm luôn dao động ngược pha. Tính vận tốc truyền sóng biết vận tốc vào cỡ 0,7m/s đến 1m/s
A. 0,75m/s	B. 0,8m/s .	C. 0,9m/s	D. 0,95m/s
Bài 35: Nguồn sóng đặt tại O dao động theo phương trình u = 5cos4t (cm; s). Điểm M nằm cách O đoạn 70cm. Biết vận tốc truyền sóng là 30cm/s. Giữa O và M có bao nhiêu điểm dao động cùng pha với nguồn?
A. 2 điểm	B. 3 điểm .	C. 4 điểm	D. 5 điểm
Bài 36: Nguồn sóng đặt tại O dao động với tần số 10Hz. Điểm M nằm cách O đoạn 20cm. Biết vận tốc truyền sóng là 40cm/s. Giữa O và M có bao nhiêu điểm dao động ngược pha với nguồn?
A. 3 điểm	B. 4 điểm .	C. 5 điểm .	D. 6 điểm
HƯỚNG DẪN GI ẢI:
Bài 1: TL: Khoảng thời gian giữa 10 lần nhô là 9 chu kỳ => 9T = 36 =>T = =4s .
Ta có => v = 
Bài 2: TL: 7 gợn lồi có 6 bước sóng, do đó: => v = 
Bài 3: TL: f ==75Hz => T = 
Bài 4: TL: T = => v = => 
Bài 5: TL: . Độ lệch pha giữa 2 điểm có tọa độ x1 và x2 ở cùng thời điểm t là: 
=> x1 – x2 = 0,117m
Bài 6: TL: => 
Bài 7: TL: 
Bài 8: TL: 
Bài 9: TL: Hai điểm gần nhất và dao động cùng pha cách nhau 1 bước sóng: 2,5m
Bài 10: TL: Hai điểm gần nhất và dao động ngược pha cách nhau 1 nửa bước sóng: d = 
Bài 11: TL: 
Bài 12: TL: 
Bài 13: TL: => 
Bài 14: TL: Hai điểm gần nhất và dao động ngược pha cách nhau 1 nửa bước sóng: d = 
Bài 15: TL: 
Dao động tại M trễ pha so với dao động ở O một góc => 
Bài 16: TL: Phương trình sóng dạng chung: . Đối chiếu với phương trình đã cho ta có: A = 6cm; và f = 
Bài 17: TL: Phương trình sóng dạng chung: . Đối chiếu với phương trình đã cho ta có: và f= => v = f. =200cm/s = 2m/s
Độ dời: 
Bài 18: TL: => t = 2s = 20.T. Mỗi chu kỳ truyền được 1 bước sóng nên 20 chu kỳ truyền được 20 bước sóng
Bài 19: TL: u0 = asin2(ft + )
Bài 20: TL: T = ; 	=> v = 5 m/s
Bài 21: TL: => 6d = 30m	=> v = =
Bài 23: TL: T = =1s	=> v = =1,5m/s
Bài 24: TL: 
Dao động tại M trễ pha so với dao động ở O một góc => 
Bài 25: TL: 	=> f = (2k+1)Hz
Mà 22 
Bài 26: TL: 
Bài 28: TL: Khoảng thời gian giữa 5 lần nhô là 4 chu kỳ => 4T = 8s => T = 2s
Khoảng cách giữa 2 ngọn sóng kề nhau là 1 bước sóng => v = 
Bài 29: TL: u(t1) = 4cos() = (1)
=> u(t1 + 6) = 4cos (2)
Từ (1) và (2) => u(t1 + 6) = –cm
Bài 30: TL: Bài 31: TL: 
Bài 32: TL: => v = 
Bài 33: TL: Hai điểm gần nhất và dao động ngược pha cách nhau 1 nửa bước sóng: d = 
Bài 34: TL: 
Mà Với k Z => k =2 => v = 0,8m/s
Bài 35: TL: v ==> 
Xét điểm I có li độ x nằm giữa OM dao động cùng pha với nguồn và lệch pha = > x = k=15k cm
=>. Mà k Z => k =1; 2; 3 => có 3 điểm cần tìm
Bài 36: TL: v ==> 
Xét điểm I có li độ x nằm giữa OM dao động cùng pha với nguồn và lệch pha 
= > x = (k+)=4k + 2 cm
=>. Mà k Z => k =0; 1; 2; 3; 4 => có 5 điểm cần tìm

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_vat_li_lop_11_chuong_song_co.doc