Đề cương ôn tập môn tiếng Anh lớp 11 - Học kì II

Đề cương ôn tập môn tiếng Anh lớp 11 - Học kì II

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN TIẾNG ANH LỚP 11 - HỌC KÌ II

I. Cách sử dụng đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ

1. Đại từ quan hệ: who, whom, whose, which, that.

• Who: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và làm chủ ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ ( N + who + V)

The man who is standing over there is my father.

 N who V

• Whom: được dùng thay thế cho một danh từ chỉ người và làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ. ( N + whom + S + V)

The man whom you met yesterday is my brother.

 N whom S V

• Whose: là đại từ quan hệ sở hữu, thay thế cho danh từ chỉ người hoặc danh từ chỉ vật (thay cho: his, her, its, their, Tom’s )

The house whose windows are broken is mine.

 N whose N V1 V2

 + Riêng danh từ chỉ vật có thể thay thế bằng the + N + of which

 Example: The house the window of which are broken is mine

• Which: được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thay thế cho danh từ chỉ đồ vật, con vật hoặc sự việc.

Example: This is the book which I like best.

• That: được dùng thay thế cho danh từ chỉ người hoặc chỉ vật, hoặc chủ ngữ gồm cả người và vật, sau những đại từ không xác định, hoặc sau dạng so sánh nhất

Example: - That is the bicycle that/ which belongs to Tom.

 - The architect who/ that designed this building is very famous.

2. Trạng từ quan hệ: why, where, when.

• Why: mở đầu cho một mệnh đề quan hệ để chỉ nguyên nhân, lí do.(có thể thay thế bằng That)

I don’t know the reason why/ that you didn’t go to school yesterday.

• Where (=on, in, at which) mở đầu cho một mệnh đề quan hệ chỉ địa điểm nơi chốn.

The hotel where we stayed wasn’t very clean.

= The hotel in which we stayed wasn’t very clean.

• When (=on/ in/ at which) mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ thời gian. (có thể thay thế bằng That)

 I will never forget the day when/ that I first met my husband

 

doc 4 trang Người đăng ngohau89 Lượt xem 1547Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn tiếng Anh lớp 11 - Học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN TIẾNG ANH LỚP 11 - HỌC KÌ II
I. Cách sử dụng đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ 
Đại từ quan hệ: who, whom, whose, which, that.
Who: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và làm chủ ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ ( N + who + V)
The man who is standing over there is my father.
 N who V
Whom: được dùng thay thế cho một danh từ chỉ người và làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ. (N + whom + S + V)
The man whom you met yesterday is my brother.
 N whom S V
Whose: là đại từ quan hệ sở hữu, thay thế cho danh từ chỉ người hoặc danh từ chỉ vật (thay cho: his, her, its, their, Tom’s)
The house whose windows are broken is mine.
 N whose N V1 V2
 + Riêng danh từ chỉ vật có thể thay thế bằng the + N + of which
	Example: The house the window of which are broken is mine
Which: được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thay thế cho danh từ chỉ đồ vật, con vật hoặc sự việc.
Example: This is the book which I like best.
That: được dùng thay thế cho danh từ chỉ người hoặc chỉ vật, hoặc chủ ngữ gồm cả người và vật, sau những đại từ không xác định, hoặc sau dạng so sánh nhất
Example: - That is the bicycle that/ which belongs to Tom.
	 - The architect who/ that designed this building is very famous.
Trạng từ quan hệ: why, where, when.
Why: mở đầu cho một mệnh đề quan hệ để chỉ nguyên nhân, lí do.(có thể thay thế bằng That)
I don’t know the reason why/ that you didn’t go to school yesterday.
Where (=on, in, at which) mở đầu cho một mệnh đề quan hệ chỉ địa điểm nơi chốn.
The hotel where we stayed wasn’t very clean.
= The hotel in which we stayed wasn’t very clean.
When (=on/ in/ at which) mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ thời gian. (có thể thay thế bằng That)
	I will never forget the day when/ that I first met my husband
II. Vị trí của giới từ trong mệnh đề quan hệ
Trong mệnh đề quan hệ, khi đại từ quan hệ làm tân ngữ cho giới từ thì thường được đặt ở 2 vị trí: trước đại từ quan hệ WHOM, WHICH hoặc sau động từ.
Trong lối văn phong trang trọng, giới từ được đứng trước đaị từ quan hệ WHOM, WHICH
The man to whom my mother is talking is my form teacher.
Trong lối nói thân mật, giới từ thường đứng sau động từ trong mệnh đề quan hệ
The man whom my mother is talking to is my form teacher.
chú ý: * không dùng giới từ với THAT hoặc WHO
* Với cụm động từ (phrasal verb) thì giới từ không được dùng trước WHOM và WHICH
	* giới từ WITHOUT không được dùng ở vị trí sau động từ
	The woman without whom I can’t live is Jane.
III. Các loại mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ xác định (Defining Relative Clause): là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa.
The man who robbed you has been arrested.
trong mệnh đề quan hệ xác định có thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ: whom, which, that và các trạng từ quan hệ trong lối văn thân mật
The book you lent me was very interesting.
Do you remember the day we met each other?
 Mệnh đề quan hệ không xác định (Non – defining relative clause): là mệnh đề cung cấp thêm
thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Đây là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định được tách khỏi mệnh đề chính bởi dấu phẩy hoặc dấu gạch ngang.
	That man, who lives in the next flat, looks very lonely.
	The book “Jane Eyre”, which I was reading, is really good.
Không dùng đại từ quan hệ THAT trong mệnh đề quan hệ không xác định
Những từ đứng trước mệnh đề quan hệ thường: Tên riêng, tính từ sở hữu, This, That, These, Those...
Không thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ WHOM, WHICH và các trạng từ WHERE, WHEN, WHY trong mệnh đề quan hệ không xác định
Trong mệnh đề quan hệ không xác định WHICH có thể được dùng để thay thế cho cả mệnh đề đứng trước nó
Trong mệnh đề quan hệ không xác định, các cụm từ chỉ số lượng: all of/ most of/ neither of/ many of có thể được dùng với WHOM, WHICH và WHOSE
Mary has three brothers, all of whom are married.
IV. Dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ: 
Cụm phân từ
Hiện tại phân từ (V_ing ): được dùng khi động từ trong mệnh đề quan hệ chia ở các thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, hoặc khi động từ trong mệnh đề quan hệ diễn tả mong muốn, hi vọng, mong đợi..
That man, who is sitting next to Mary, is my uncle.
That man, sitting next to Mary, is my uncle
Quá khứ phân từ (VPP): quá khứ phân từ đựơc dùng khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động.
The boy who was injured in the accident was taken to the hospital.
The boy injured in the accident was taken to the hospital.
Động từ nguyên mẫu (To infinitive): được dùng sau The first, the second,, the last, the only, động từ khuyết thiếu, hoặc sau cấp so sánh cao nhất.
The captain was the last person who left the ship.
The captain was the last person to leave the ship.
Here is a form that you must fill in.
Here is a form for you to fill in.
* khi đại từ quan hệ who(m), which, that đứng làm tân ngữ hoặc bổ ngữ thì ta có thể lựơc bỏ đại từ quan hệ
	The man who(m) you met yesterday is my friend.
	The man you met yesterday is my friend.
V. Câu nhấn mạnh (Cleft sentences)
1. Câu nhấn mạnh chủ ngữ (subject focus) 
	It is/ was + S + that/ who + V: Chính ai đó làm gì.
	The boy visited his uncle last month.
	It was the boy that/ who visited his uncle last month
2. Câu nhấn mạnh tân ngữ (Object focus)
	It is/ was + O + That/ Who + S + V
	The boy is learning English.
	It is English that the boy is learning
Câu nhấn mạnh trạng từ (Adverbial focus)
It is/ was + Adv. of place/ time + that + S + V + (O)
She bought him a present at the shop 
	It was at the shop that she bought him a present
Câu nhấn mạnh bị động
It is/ was + O + that + is/ are/ was/ were + Vpp
People talked a lot about his house.
	It was his house that was talked a lot about
VI. Liên từ cặp đôi (Conjunctions)
Both and: vừavừa, cảvà
Not onlybut also: không nhữngmà còn
Eitheror: hoặc cái này, hoặc cái kia
Neither nor: không cái này cũng không cái kia
Both + N + and + N + V (plural): Both Mary and Tom are students.
S + V + both + N + and + N: She plays both tennis and badminton 
S + both + V + and + V: He both sings and dances.
S + be + both + adj + and + adj: She is both beautiful and intelligent.
S + V + both + Adv. phrase + and + Adv. phrase: We go to school both in the morning and in the afternoon
Cách dùng Not onlybut also, either or, neithernor tương tự như both and tuy nhiên trong các cấu trúc này động từ chia phù hợp với chủ ngữ thứ 2 (đứng gần động từ nhất), còn Both and động từ luôn chia ở dạng số nhiều
VII. Câu bị động (Passive voice): THAT Clause
S1 + V1 + that + S2 + V2 → It + be + V1pp + that + S2 + V2 (1)\
	 → S2 + be + V1pp + to V2 (2a)
	 → S2 + be + V1pp + to have + V2pp (2b)
Chú ý: V1 thường là: agree, hope, believe, consider, feel, know, think, say, understand, find, expect
Be chia theo thì của V1
Khi V2 xảy ra đồng thời hoặc xảy ra sau V1 thì ta dùng cấu trúc 2a
Khi V2 xảy ra trước V1 ta dùng cấu trúc 2b
They say that many people are homeless after the flood.
It is said that many people are homeless after the flood.
Many people are said to be homeless after the flood.
EXERCISES
1. It was the boy ______ broke the window.
A. which	B. who	C. whom	D. whose
2. The new camera ______ I bought on the internet last week is broken. 
A. whom	B. which	C. for which	D. at which.
3. We met Mary’s father, ________. 
	A. who teaches us English	B. whom teaches us English
	C. whose teaches us English	D. that teaches us English.
4. Peter is the one ______ we miss most.
A. who	B. which	C. whose	D. that
5. The teacher _____ is very kind to everyone. 
	A. to whom I talked yesterday	B. who I talked yesterday.
	C. to that I talked yesterday	D. that I talked yesterday
6. Has she bought the dress--------------------------?
A. that she is fond in B. which she is fond of C. who she wants to give to D. which you made of
 7. English is the subject which she is good-------------------------. 
 A. at	B. of	C. about	D. in
 8. Has she got the job------------------------?
 A. which she applied to B. which she applied about C. which she applied for D. which she applied on
 9. That is the woman---------------------------.
 A. who daughter I fall in love to	B. whose daughter I fall in love for
 C. whose daughter I fall in love with	D. to whose daughter I fall in love
10. The restaurant----------------------------overlooks a beautiful lake.
 A. we often go to which B. which we often go to C. where we often go there	 D. which
11. The trees------------------our village are bamboo ones.
 A. to surround	B. surrounding	C. surrounded	D. surround
12. The people------------------in the accidents have been taken to Bach Mai hospital.
 A. injured	B. injuring	C. to injure	D. injure
13. The pictures------------------by Picasso are expensive.
 A. painting	B. to be painting	C. painted	D. to paint
14. I like living in a house--------------------the sea.
 A. overlooked	B. overlooking	C. overlooks	D. looks to
15. There are a lot of problems--------------------immediately.
 A. to be solved	B. to solve	C. that solve	D. solve
16. I am the last one--------------------of the news.
 A. informing	B. to inform	C. to be informed	D. inform
17. Tom was the last--------------------the classroom yesterday.
 A. to leave	B. leaving	C. left	D. leaves.
18. A--------------------------is someone who sells meat.
 A. baker	B. butcher	C. chemist	D. shopkeeper
19. A person who sells flowers is called a-------------------------.
A. florist	B. farmer	C. vegetarian	D. biologist
20. We call a man who delivers mails a-------------------------.
A. newsman	B. mailbox	C. mailman	D. officer
21. We’d like to buy the house------------------------overlooks West Lake.
A. who	B. whose	C. where	D. which
22. The woman,-------------------------daughter Jack loves, is very kind.
A. whose	B. who	C. whom	D. which
23. The letter--------------------------she received this morning is from the USA.
A. who	B. whose	C. whom	D. which
24. I don’t know girl-------------------------is wearing a long blue dress.
A. whom	B. whose	C. which	D. who
25. The police are asking the man-------------------------car has been stolen.
A. whom	B. whose	C. which	D. that
26. The man--------------------------she respects is her teacher.
A. whom	B. whose	C. which	D. who
27. Our house,---------------------------was destroyed in the storm, is now being rebuilt.
A. whom	B. whose	C. which	D. who
28. I like the car---------------------.
A. which imported from Japan	B. he is driving C. which have air conditioner D. which he is driving it
29. The ring---------------------is made of gold and diamond.
 A. she is wearing it	B. he gave it to her	C. she is wearing	D. Linda like
30. The job----------------is very dangerous.
A. he applied B. for it he applied C. he applied for it D. which the coal miners does
31. The man------------------must be intelligent and handsome.
 A. whom loves her	B. who loving her	C. she is loving	D. she loves
32. Literature is the subject---------------------.
 A. I am good in	B. I am terrifying of	C. I am bored at	D. I am bad at
 Replace the clauses in underline type by infinitives.
He was the first man who left the burning building.
You are the last person who saw her alive.
My brother was the only one who realized the danger.
The pilot was the only man who survived the crash.
The city suffers from air pollution. The city suffers from water pollution. (bothand)
He is interested in gardening. He is interested in collecting stamps. (not onlybut also)
The library doesn’t have the book I need. The bookstore doesn’t have the book I need. (neithernor)
We can fix dinner for them or we can take them to the restaurant. (either or)
Solar energy is free. Solar energy is inexhaustible. (bothand)
Rewrite the following sentences
The hotel wasn’t clean. And it wasn’t comfortable.
The hotel was 	
It was a very boring film. It was very long too.
The film 	
Is that man’s name Richard? Or is it Robert? It’s one of the two.
That man’s name 	
I haven’t got the time to go on holiday. And I haven’t got the money.
I’ve got 	
We can leave today or we can leave tomorrow - whichever you prefer.
We 	
6. People say that he has 22 children. 
 He.
People say that he sleeps on a bed of nails. 
 He 	
People say that he won a lot of money gambling. 
 He 	

Tài liệu đính kèm:

  • docDE CUONG ON TAP KI II TRON BO.doc