Đề cương ôn tập Lý – Khối 11 – Học kì I

Đề cương ôn tập Lý – Khối 11 – Học kì I

I. LÝ THUYẾT :

1. Hai loại điện tích

 + Có hai loại điện tích: điện tích dương (+) và điện tích âm (-).

 + Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.

 + Đơn vị điện tích là Culông (C).

 + Điện tích nhỏ nhất trong tự nhiên gọi là điện tích nguyên tố. Độ lớn của điện tích nguyên tố: e = 1,6.10-19C. Điện tích của một vật tích điện bao giờ cũng bằng một số nguyên lần điện tích nguyên tố.

 + Điện tích của electron là qe = - e = - 1,6.10-19C.

2. Sự nhiễm điện của các vật

 + Nhiễm điện do cọ xát: hai vật không nhiễm điện khi cọ xát với nhau thì có thể nhiễm điện trái dấu nhau.

 + Nhiễm điện do tiếp xúc: cho vật không nhiễm điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện thì nó có thể nhiễm điện cùng dấu với vật kia. Khi đưa vật bị nhiễm điện do tiếp xúc ra xa vật làm cho nó bị nhiễn điện thì nó vẫn nhiễm điện.

 + Nhiễm điện do hưởng ứng: cho vật không nhiễm điện lại gần một vật nhiễm điện thì đầu gần vật nhiễm điện sẽ nhiễm điện trái dấu, đầu xa sẽ nhiễm điện cùng dấu với vật kia. Khi đưa vật bị nhiễm điện do hưỡng ứng ra xa vật làm nó bị nhiễm điện thì nó sẽ trở lại trung hoà về điện.

 

doc 11 trang Người đăng quocviet Lượt xem 2299Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Lý – Khối 11 – Học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LÝ – KHỐI 11 – HKI
I. LÝ THUYẾT :
1. Hai loại điện tích
	+ Có hai loại điện tích: điện tích dương (+) và điện tích âm (-).
	+ Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.
	+ Đơn vị điện tích là Culông (C).
	+ Điện tích nhỏ nhất trong tự nhiên gọi là điện tích nguyên tố. Độ lớn của điện tích nguyên tố: e = 1,6.10-19C. Điện tích của một vật tích điện bao giờ cũng bằng một số nguyên lần điện tích nguyên tố.
	+ Điện tích của electron là qe = - e = - 1,6.10-19C.
2. Sự nhiễm điện của các vật
	+ Nhiễm điện do cọ xát: hai vật không nhiễm điện khi cọ xát với nhau thì có thể nhiễm điện trái dấu nhau.
	+ Nhiễm điện do tiếp xúc: cho vật không nhiễm điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện thì nó có thể nhiễm điện cùng dấu với vật kia. Khi đưa vật bị nhiễm điện do tiếp xúc ra xa vật làm cho nó bị nhiễn điện thì nó vẫn nhiễm điện.
	+ Nhiễm điện do hưởng ứng: cho vật không nhiễm điện lại gần một vật nhiễm điện thì đầu gần vật nhiễm điện sẽ nhiễm điện trái dấu, đầu xa sẽ nhiễm điện cùng dấu với vật kia. Khi đưa vật bị nhiễm điện do hưỡng ứng ra xa vật làm nó bị nhiễm điện thì nó sẽ trở lại trung hoà về điện.
3. Định luật Culông
	+ Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên tỉ lệ thuận với tích các độ lớn của hai điện tích đó và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
	Trong chân không (không khí): F = ; Trong điện môi : F = 
	+ Lực tương tác giữa hai điện tích điểm
	Điểm đặt lên mỗi điện tích
	Phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích.
	Chiều: đẩy nhau nếu cùng dấu, hút nhau nếu trái dấu.
	Độ lớn: F = 
	+ Lực tương tác giữa nhiều điện tích điểm lên một điện tích điểm: 
4. Thuyết electron
	+ Bình thường tổng đại số tất cả các điện tích trong nguyên tử bằng không, nguyên tử trung hoà về điện.
	+ Nguyên tử mất electron thì trở thành ion dương; nếu nguyên tử nhận thêm electron thì trở thành ion âm.
	+ Khối lượng electron rất nhỏ nên chúng có độ linh động rất cao. Do đó electron dễ dàng bứt khỏi nguyên tử, di chuyển trong vật hay di chuyển từ vật này sang vật khác làm cho các vật bị nhiễm điện.
	+ Vật nhiễm điện âm là vật thiếu electron ; vật nhiễm điện dương là vật thừa electron.
	+ Vật dẫn điện là vật chứa nhiều điện tích tự do. Vật cách điện (điện môi) chứa ít điện tích tự do.
5. Định luật bảo toàn điện tích 
	+ Một hệ cô lập về điện, nghĩa là hệ không trao đổi điện tích với các vật khác thì tổng đại số các điện tích trong hệ là một hằng số.
	+ Khi cho hai vật tích điện q1 và q2 tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra thì điện tích của chúng sẽ bằng nhau và bằng 
6. Điện trường
	+ Điện trường là môi trường vật chất tồn tại xung quanh các điện tích.
	+ Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên các điện tích đặt trong nó. 
	+ Điện trường tĩnh là điện trường do các điện tích đứng yên gây ra.
	+ Véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm
	Điểm đặt: tại điểm ta xét.
	Phương trùng với đường thẳng nối điện tích với điểm ta xét.
	Chiều: hướng ra xa điện tích nếu là điện tích dương, hướng về phía điện tích nếu là điện tích âm. 
	Độ lớn: E = .
	+ Đơn vị cường độ điện trường là V/m.
	+ Nguyên lý chồng chất điện trường: .
	+ Lực tác dụng của điện trường lên điện tích: .
	+ Đường sức điện là đường được vẽ trong điện trường sao cho hướng của tiếp tuyến tại bất kì điểm nào trên đường cũng trùng với hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó.
	+ Tính chất của đường sức:
	Tại mỗi điểm trong điện trường, ta có thể vẽ được một đường sức điện đi qua và chỉ một mà thôi.
	Các đường sức của điện trường tĩnh là những đường cong không kín. Nó xuất phát từ các điện tích dương và tận cùng ở các điện tích âm.
	Các đường sức điện không bao giờ cắt nhau.
	Nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì các đường sức điện trường ở đó được vẽ mau hơn (dày hơn), nơi nào cường độ điện trường nhỏ hơn thì các đường sức điện trường ở đó được vẽ thưa hơn.
	+ Một điện trường mà véc tơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều bằng nhau gọi là điện trường đều.
	Các đường sức của điện trường đều là những đường thẳng song song cách đều nhau.
7. Công của lực điện – Điện thế – Hiệu điện thế
	+ Công của lực điện khi làm dịch chuyển điện tích trong điện trường là: AMN = q.E.MN.cosa
	+ Đặc điểm công của lực điện trường khi làm dịch chuyển điện tích trong điện trường không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường.
	Điện trường tĩnh là một trường thế.
	+ Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số giữa công của lực điện tác dụng lên q khi q di chuyển từ M ra vô cực và độ lớn của q: VM = 
	+ Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của một điện tích từ M đến Nù. Nó được xác định bằng thương số giữa công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển của q từ M đến N và độ lớn của q.
UMN = VM – VN = 
	+ Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế: E = 
	+ Chỉ có hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường mới có giá trị xác định còn điện thế tại mỗi điểm trong điện trường thì phụ thuộc vào cách chọn mốc của điện thế.
	+ Nếu một điện tích dương ban đầu đứng yên, chỉ chịu tác dụng của lực điện thì nó sẽ có xu hướng di chuyển về nơi có điện thế thấp (chuyển động cùng chiều điện trường). Ngược lại, lực điện có tác dụng làm cho điện tích âm di chuyển về nơi có điện thế cao (chuyển động ngược chiều điện trường).
8. Vật dẫn và điện môi trong điện trường 
* Vật dẫn trong điện trường
 Vật dẫn ở trạng thái cân bằng tĩnh điện : Sự phân bố điện tích trên vật dẫn không còn thay đổi theo thời gian, không có dòng điện tích chạy từ nơi này đến nơi khác.
 Đặc điểm của vật dẫn ở trạng thái cân bằng tĩnh điện :
	+ Điện tích chỉ phân bố ở mặt ngoài vật dẫn.
	+ Không có điện trường ở bên trong vật dẫn.
	+ Véc tơ cường độ điện trường ở mặt vật dẫn luôn vuông góc với mặt đó.
	+ Tất cả các điểm trên vật dẫn đều có cùng điện thế (đẵng thế).
* Điện môi trong điện trường 
	Khi điện môi đặt trong điện trường thì trong điện môi có sự phân cực điện. 
	Sự phân cực điện môi làm xuất hiện một điện trường phụ ngược chiều với điện trường ngoài làm giảm điện trường ngoài.
	9. Tụ điện – Năng lượng điện trường 
	+ Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. Mỗi vật dẫn đó gọi là một bản của tụ điện. Tụ điện dùng để chứa điện tích.
	+ Độ lớn điện tích trên mỗi bản của tụ điện khi đã tích điện gọi là điện tích của tụ điện.
	+ Điện dung của tụ điện C = là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện. Đơn vị điện dung là fara (F).
	+ Điện dung của tụ điện phẵng C = 
	Trong đó S là phần diện tích đối diện giữa hai bản, d là khoảng cách giữa hai bản và e là hằng số điện môi của chất điện môi chiếm đầy giữa hai bản.
	+ Mỗi tụ điện có một hiệu điện thế giới hạn. Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ vượt quá hiệu điện thế giới hạn thì lớp điện môi giữa hai bản tụ bị đánh thủng, tụ điện bị hỏng.
	+ Ghép các tụ điện
	Ghép song song : U = U1 = U2 =  = Un ; Q = q1 + q2 +  + qn ; C = C1 + C2 +  + Cn
	Ghép nối tiếp : Q = q1 = q2 =  = qn ; U = U1 + U2 +  + Un ; 
	+ Năng lượng tụ điện: W = QU = = CU2
	+ Mật độ năng lượng điện trường: w = 
10. Dòng điện
	+ Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
	+ Chiều qui ước của dòng điện là chiều dịch chuyển của các điện tích dương tức là ngược chiều dịch chuyển của các electron.
	+ Các tác dụng của dòng điện: dòng điện có tác dụng nhiệt, tác dụng hoá học, tác dụng từ, tác dụng cơ và tác dụng sinh lí, trong đó tác dụng từ là tác dụng đặc trưng của dòng điện.
	+ Cường độ dòng điện đặc trưng cho tác dụng mạnh yếu của dòng điện và được xác định bằng thương số giữa điện lượng Dq dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian Dt và khoảng thời gian đó: I = 
	+ Điều kiện để có dòng điện trong một môi trường nào đó là trong môi trường đó phải có các điện tích tự do và phải có một điện trường để đẩy các điện tích tự do chuyển động có hướng.
11. Nguồn điện
	+ Nguồn điện là thiết bị để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện trong mạch.
	+ Nguồn điện có hai cực: cực dương (+) và cực âm (-).
	+ Các lực lạ bên trong nguồn điện có tác dụng làm cho 2 cực của nguồn điện được tích điện khác nhau và do đó duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó.
	+ Công của lực lạ thực hiện trong nguồn để tách các điện tích dương và âm tạo thành hai điện cực của nguồn gọi là công của nguồn điện,
	+ Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và đo bằng thương số giữa công A của lực lạ khi làm dịch chuyển một điện tích dương q bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó: E = 
	+ Điện trở r của nguồn điện được gọi là điện trở trong của nó.
	+ Cấu tạo chung của các pin điện hoá là gồm hai cực có bản chất hoá học khác nhau, được ngâm trong chất điện phân. Do tác dụng hoá học, các cực của pin điện hoá được tích điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế bằng giá trị của suất điện động của pin. Khi đó năng lượng hoá học chuyển thành điện năng dự trử trong pin.
	+ Ắc qui là nguồn điện hoá học hoạt động dựa trên phản ứng hoá học thuận nghịch : nó tích trử năng lượng lúc nạp điện và giải phóng năng lượng này khi phát điện.
12. Điện năng và công suất điện
	+ Điện nă ...  số nội dung chính của thuyết êlectron, hãy nhận định phát biểu nào dưới đây là khơng đúng ?
A. Một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.
B. Một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.
C. Một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
D. Một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.
3. Hai điện tích điểm q và qđẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng ?
A. q.q > 0.	B. q > 0 ; q 0.	D. q.q < 0.
4. Q là một điện tích điểm âm đặt tại điểm O. M và N là hai điểm nằm trong điện trường của Q với OM = 10 cm và ON = 20 cm. Bất đẳng thức nào dưới đây là đúng ?
A. V V > 0.	C. V V > 0.
5. Với là hằng số điện mơi của mơi trường, lực tương tác giữa hai điện tích điểm q, qđặt trong điện mơi đồng tính cách nhau một khoảng r được xác định bằng cơng thức nào dưới đây ?
A. F = 9.10..	B. F = 9.10.. 	 C. F = 9.10..	D. F = 9.10..
6. Đặt một điện tích thử q tại điểm M trong điện trường của điện tích điểm Q, cách Q một khoảng r trong điện mơi đồng tính cĩ hằng số điện mơi . Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M khơng phụ thuộc vào đại lượng nào dưới đây ?
A. .	B. Q.	C. q.	D. r.
7. Q là một điện tích điểm dương đặt tại điểm O. M và N là hai điểm nằm trong điện trường của Q với OM = 10 cm và ON = 20 cm. Bất đẳng thức nào dưới đây là đúng ?
A. V >V > 0.	B. V V > 0.
8. Gọi Q, C và U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện. Đối với một tụ điện, phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. C phụ thuộc vào Q và U.	B. C tỉ lệ thuận với Q.
C. C tỉ lệ nghịch với U.	D. C khơng phụ thuộc vào Q và U.
9. Hai điện tích điểm q = + 4.10 (C), q = - 4.10 (C), đặt tại hai điểm A, B trong khơng khí cách nhau một khoảng 12 (cm). Một điện tích điểm q = - 4.10 (C), đặt trên đường trung trực AB, cách AB một khoảng 8(cm). Độ lớn của lực điện tổng hợp do hai điện tích q và q tác dụng lên điện tích q là :
A. 14,40 (N).	B. 22,50 (N).	C. 17,28 (N).	D. 27,00 (N).
10. Quan sát hình vẽ mơ tả về sự nhiễm điện của thanh AB do hưởng ứng khi đưa đến gần quả cầu M đã nhiễm điện và chỉ ra kết luận nào đúng nhất dưới đây :
A. Đầu A và M luơn cùng loại điện tích.	B. Đầu A và M luơn khác loại điện tích.
C. Đầu A và B luơn cùng loại điện tích.	D. Đầu B và M luơn cùng loại điện tích.
11. Biết điện thế tại A là VA, điện thế tại B là VB, hiệu điện thế UAB = 12V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây là đúng?
A. VB - VA = 12 V.	B. VB = 12 V.	C. VA = 12 V.	D. VA - VB = 12 V.
12. Cho hai điểm A, B trong khơng khí cách nhau 10 (cm), tại A đặt một điện tích điểm Q = +6.10(C). Hãy chọn kết quả đúng của độ lớn cường độ điện trường do Q gây ra tại B ?
A. 5,4 (V/m).	B. 5400 (V/m).	C. 0,54 (V/m).	D. 540 (V/m).
13. Đặt hai điện tích điểm q = q= q (q > 0) trong khơng khí cách nhau một khoảng AB = r thì lực tương tác giữa chúng cĩ độ lớn bằng F. Hỏi nếu đặt một điện tích điểm q = tại trung điểm AB thì lực tương tác F giữa điện tích q và qcĩ giá trị nào dưới đây ?
A. F = 0.	B. F = .	C. F = F.	D. F = 2F.
14. Với là hằng số điện mơi của mơi trường, lực tương tác giữa hai điện tích điểm q, qđặt trong điện mơi đồng tính cách nhau một khoảng r được xác định bằng cơng thức nào dưới đây ?
A. F = 9.10..	B. F = 9.10..	 C. F = 9.10..	D. F = 9.10..
15. Dựa vào một số nội dung chính của thuyết êlectron, hãy nhận định phát biểu nào dưới đây là khơng đúng ?
A. Một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
B. Một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.
C. Một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.
D. Một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.
16. Cho 3 tụ điện được ghép thành bộ theo sơ đồ như hình vẽ. Mỗi tụ điện cĩ điện dung C = C = C = C. Điện dung của bộ tụ điện C cĩ giá trị bằng :
A. C = C.	B. C = C.	C. C = C.	D. C = C.
17. Cường độ điện trường tạo bởi một điện tích điểm cách nó 2cm bằng 105V/m. Tại vị trí cách điện tích này bằng bao nhiêu thì cường độ điện trường bằng 4.105V/m.
	A. 2cm.	B. 1cm.	C. 4cm.	D. 5cm.
18. Tại 3 đỉnh của hình vuông cạnh a đặt 3 điện tích dương cùng độ lớn. Cường độ điện trường do 3 điện tích gây ra tại đỉnh thứ tư có độ lớn
	A. E = .	 B. E = .	C. E = .	D. E = .
19. Hai điện tích q1 0 với |q2| > |q1| đặt tại hai điểm A và B như hình vẽ (I là trung điểm của AB). Điểm M có độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra bằng 0 nằm trên
	A. AI.	B. IB.	C. Bx’. 	D. Ax.
20. Một tụ điện phẵng không khí có điện dung 2.10-3mF được tích điện đến hiệu điện thế 500V. Ngắt tụ ra khỏi nguồn rồi nhúng vào một chất lỏng thì hiệu điện thế của tụ bằng 250V. Hằng số điện môi của chất lỏng và điện dung của tụ lúc này là :
	A. e = 2 và C = 8.10-3mF.	B. e = 8 và C = 10-3mF.	
	C. e = 4 và C = 2.10-3mF. 	D. e = 2 và C = 4.10-3mF.	
21. Cho bộ nguồn gồm 10 pin giống nhau, mỗi pin cĩ suất điện động E và điện trở trong r được ghép với nhau theo sơ đồ như hình vẽ. Suất điện động E và điện trở trong r của bộ nguồn trên là giá trị nào dưới đây ?
A. . E= 7E, r = 1,5r.	B. E= 10E, r = 5,5r.
C. . E= 7E, r = 5,5r .	D. E= 10E , r = 7r.
22. Chọn phương án đúng.
Theo định luật Jun – Len-xơ, nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn :
A. Tỉ lệ với cường độ dịng điện qua dây dẫn.
B. Tỉ lệ với bình phương cường độ dịng điện.
C. Tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dịng điện.
D. Tỉ lệ với bình phương điện trở của dây dẫn.
23. Cho mạch điện cĩ sơ đồ được mắc như hình vẽ. Nguồn cĩ suất điện động , điện trở trong của nguồn khơng đáng kể. Áp dụng định luật Ohm cho tồn mạch để xác định cường độ dịng điện, biểu thức nào dưới đây là đúng ?
A. I = .	B. I = (R + r).	C. I = R. D. I = .
24. Biểu thức nào dưới đây diễn tả đúng sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại vào nhiệt độ ? 
A. = [1 - (t - t)].	B. = [1 + (t + t)].
C. = [1 + (t - t)].	D. = [1 - (t + t)].
25. Nhận định về suất điện động E của nguồn điện, phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. . E đặc trưng cho khả năng tích điện cho hai cực của nĩ.
B. . E đặc trưng cho khả năng thực hiện cơng của nguồn điện.
C. . E đặc trưng cho khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện.
D. . E đặc trưng cho khả năng tác dụng lực của nguồn điện.
26. Biểu thức nào dưới đây giúp ta xác định được cơng suất tiêu thụ điện năng của tồn mạch ?
A. . P = EI.	B. . P = UI.	C. . P = EIt.	D. . P = UIt.
27. Một mạch điện gồm hai bĩng đèn Đ(6V – 3W), Đ(6V – 6W) được mắc nối tiếp với nhau. Kết luận nào dưới đây là chính xác nhất về đèn Đ khi đèn Đ sáng bình thường ?
A. Sáng mạnh hơn so với bình thường.	B. Sáng yếu hơn so với bình thường.
C. Cường độ dịng điện qua đèn là 1 (A).	D. Sáng bình thường .
28. Cơng suất tỏa nhiệt ở vật dẫn khi cĩ dịng điện chạy qua được xác định bằng cơng thức nào dưới đây ?
A. . P = RI.	B. . P = RI.	C. . P = E I.	D. . P = RI.
29. Cơng thức nào dưới đây là cơng thức của định luật Fa-ra-đây ?
A. m = F..I.t.	B. m = ..I.t.	C. m = F..I.t.	D. m = ..I.t.
30. Biểu thức nào dưới đây giúp ta xác định được cơng suất của nguồn điện ?
A. . P = UIt.	B. . P = EI.	C. . P = UI.	D. . P = EIt.
31. Một mạch điện gồm hai bĩng đèn Đ(6V – 3W), Đ(6V – 6W) được mắc song song với nhau. Kết luận nào dưới đây là chính xác nhất về đèn Đ khi đèn Đ sáng bình thường ?
A. Sáng yếu hơn so với bình thường.	B. Sáng mạnh hơn so với bình thường.
C. Sáng bình thường.	D. Cường độ dịng điện qua đèn là 0,5 (A).
32. Chọn phương án đúng.
Theo định luật Jun – Len-xơ, nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn :
A. Tỉ lệ với cường độ dịng điện qua dây dẫn.
B. Tỉ lệ với bình phương cường độ dịng điện.
C. Tỉ lệ với bình phương điện trở của dây dẫn.
D. Tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dịng điện.
33. Để trang trí người ta dùng các bóng đèn 12V – 6W mắc nối tiếp vào mạng điện có hiệu điện thế 240V. Để các bóng đèn sáng bình thường thì số bóng đèn phải sử dụng là
	A. 2 bóng.	B. 4 bóng.	C. 20 bóng.	D. 40 bóng.
34. Một nguồn điện có suất điện động 15V, điện trở trong r = 0,5W mắc với mạch ngoài có hai điện trở R1 = 20W và R2 = 30W mắc song song. Công suắt của mạch ngoài là
	A. 4,4W.	B. 14,4W.	C. 17,28W.	D. 18W.
35. Khi mắc điện trở R1 = 4W vào hai cực của nguồn điện thì dòng điện trong mạch có cường độ I1 = 0,5A. Khi mắc điện trở R2 = 10W thì dòng điện trong mạch là I2 = 0,25A. Tính điện trở trong r của nguồn.
	A. 1W.	B. 2W.	C. 3W.	D. 4W.
36. Một nguồn điện cĩ suất điện động 12V, điện trở trong 2W thì cĩ thể cung cấp cho mạch ngồi một cơng suất cực đại là
A. 24W.	B. 36W.	C. 18W.	D. 9W.
37. Cho dòng điện có cường đô 0,75A chạy qua bình điện phân đựng dung dich CuSO4 có cực dương bằng đồng trong thời gian 16 phút 5 giây. Khối lượng đồng giải phóng ra ở cực âm là
	A. 0,24kg.	B. 24g.	C. 0,24g.	D.24kg.
38. Khi nhiệt độ tăng điện trở của chất điện phân giảm là do
	A. số electron tự do trong bình điện phân tăng.
	B. số ion dương và ion âm trong bình điện phân tăng.
	C. các ion và các electron chuyển động hỗn độn hơn.
	D. bình điện phân nóng lên nên nở rộng ra.
39. Câu nào dưới đây nói về bản chất của tia catôt là đúng?
	A. Là chùm ion âm phát ra từ catôt bị nung nóng ở nhiệt độ cao.
	B. Là chùm ion dương phát ra từ anôt của điôt chân không.
	C. Là chùm electron phát ra từ catôt bị nung nóng ở nhiệt độ cao.
	D. Là chùm các phân tử khí bị oin hóa do va chạm rất mạnh.
40. Khi trong một điôt chân không có dòng điện bảo hòa với cường độ Ibh = 12mA thì số electron phát ra từ catôt của điôt đó là
	A. 7,5.1022 electron.	B. 7,5.1016 electron.	C. 75.1019 electron.	D. 75.1016 electron.	
41. Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện
	A. tăng khi điện trở mạch ngoài tăng.	 B. giảm khi điện trở mạch ngoài tăng.
	C. không phụ thuộc vào điện trở mạch ngoài. D. lúc đầu tăng sau đó giảm khi điện trở mạch ngoài tăng.
42. Cường độ dòng điện điện không đổi chạy qua dây tóc của một bóng đèn là I = 0,273A. Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong một phút là
	A. 1,02.1018.	B. 1,02.1019.	C. 1,02.1020.	D. 1,02.1021.
43. Điện trở R1 tiêu hao một công suất P khi được nối vào hai cực của một máy phát điện. Nếu mắc song song thêm với R1 một điện trở R2 thì công suất tiêu hao bởi R1 sẽ :
	A. giảm.	B. tăng.	C. không thay đổi.	B. có thể tăng hoặc giảm.
44. Một bếp điện 115V – 1kW bị cắm nhầm vào mạng điện 230V được nối qua cầu chì 15A. Bếp điện sẽ
	A. có công suất toả nhiệt ít hơn 1kW.	B. có công suất toả nhiệt bằng 1kW.
	C. có công suất toả nhiệt lớn hơn 1kW.	D. làm nổ cầu chì.
45. Tại hiệu điện thế 220V công suất của một bóng đèn bằng 100W. Khi hiệu điện thế của mạch giảm xuống còn 110V, lúc đó công suất của bóng đèn bằng
	A. 20W.	B. 25W.	C. 30W.	D. 50W.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe cuong VL 11.doc