Đề cương ôn tập học kỳ II môn: Tin học – Khối 11

Đề cương ôn tập học kỳ II môn: Tin học – Khối 11

Câu 1: Thế nào là mảng 1 chiều. Viết cú pháp khai báo trực tiếp và gián tiếp mảng 1 chiều. Giải thích rõ các thành phần trong khai báo đó.

 Áp dụng: Khai báo trực tiếp và gián tiếp mảng A gồm 50 phần tử, các phần tử trong mảng kiểu nguyên.

Câu 2: Thế nào là mảng 2 chiều. Viết cú pháp khai báo trực tiếp và gián tiếp mảng 2 chiều. Giải thích rõ các thành phần trong khai báo đó.

 Áp dụng: Khai báo trực tiếp và gián tiếp mảng B gồm 4 hàng, 7 cột, các phần tử trong mảng kiểu thực.

Câu 3: Thế nào là dữ liệu kiểu xâu? Cách khai báo biến kiểu xâu, cho ví dụ?

 

doc 2 trang Người đăng quocviet Lượt xem 1661Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ II môn: Tin học – Khối 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II
MÔN: TIN HỌC – KHỐI 11
I./Phần lý thuyết
Câu 1: Thế nào là mảng 1 chiều. Viết cú pháp khai báo trực tiếp và gián tiếp mảng 1 chiều. Giải thích rõ các thành phần trong khai báo đó.
	Áp dụng: Khai báo trực tiếp và gián tiếp mảng A gồm 50 phần tử, các phần tử trong mảng kiểu nguyên.
Câu 2: Thế nào là mảng 2 chiều. Viết cú pháp khai báo trực tiếp và gián tiếp mảng 2 chiều. Giải thích rõ các thành phần trong khai báo đó.
	Áp dụng: Khai báo trực tiếp và gián tiếp mảng B gồm 4 hàng, 7 cột, các phần tử trong mảng kiểu thực.
Câu 3: Thế nào là dữ liệu kiểu xâu? Cách khai báo biến kiểu xâu, cho ví dụ?
Câu 4: Nêu một số hàm và thủ tục xử lý xâu.
	Áp dụng: Cho 2 xâu: S1 = ’Truong THPT Tran Nhan Tong’
	 S2 = ’TH’
Hãy cho biết kết quả của các hàm sau:
	Length(S1) = ?
	Pos(S2,S1) = ?
Câu 5: Thế nào là dữ liệu kiểu bản ghi? Viết cú pháp khai báo bản ghi. Cách truy cập đến một trường trong bản ghi.
	Áp dụng: Khai báo bản ghi HocSinh gồm các trường: HoTen, NgaySinh, GioiTinh, Lop, DToan, DVan, DAnh.
Câu 6: Thế nào là chương trình con? Phân loại.
Câu 7: Viết cấu trúc của chương trình con, cấu trúc hàm, thủ tục.
	Áp dụng: Viết hàm tính luỹ thừa an
	 Viết thủ tục để hoán đổi giá trị của 2 số nguyên x, y.
Câu 8: Trình bày lợi ích của việc sử dụng chương trình con trong lập trình.
 II./Phần lập trình:
Bài 1: Viết chương trình nhập vào từ bàn phím dãy A gồm 10 số nguyên A1, A2, , A10.
Tìm và đưa ra màn hình phần tử lớn nhất của dãy số nguyên.
Đếm và đưa ra màn hình số lượng số chẵn và số lẻ.
Tính và hiển thị giá trị trung bình của các phần tử trong dãy.
Bài 2: Cho mảng 1 chiều A gồm 15 phần tử kiểu nguyên. Lập một chương trình thực hiện các yêu cầu sau:
Nhập dữ liệu cho mảng A từ bàn phím.
Tử mảng A hãy tạo mảng B chứa tất cả các số chẵn và mảng C chứa tất cả các số lẻ. Hiển thị ra màn hình cả 2 mảng vừa tạo.
Bài 3: Cho mảng 2 chiều A gồm 5 hàng, 8 cột và các phần tử kiểu nguyên. Lập một chương trình thực hiện các yêu cầu sau:
Nhập dữ liệu cho mảng A từ bàn phím.
Tính và hiển thị giá trị trung bình của các phần tử thuộc các cột lẻ trong mảng. 
Tính và hiển thị giá trị trung bình của các phần tử thuộc dòng chẵn nhưng thuộc cột lẻ của mảng.
Bài 4: Viết chương trình nhập vào từ bàn phím 1 xâu, sau đó thay thế tất cả các cụm kí tự ‘anh’ bằng cụm ký tự ‘em’. In ra xâu sau khi đã thay thế.
Bài 5. Viết chương trình nhập vào từ bàn phím 1 xâu ký tự có độ dài không vượt quá 79 ký tự.Cho biết xâu đó có bao nhiêu ký tự là chư cái xuất hiện trong xâu đó? và thông báo ra màn hình kết quả?
Bài 6: Giả sử cần quản lý học sinh của một lớp, mỗi học sinh gồm các thông tin: HoTen, NgSinh, Lop, DToan, DVan, TB, XepLoai. Hãy viết chương trình thực hiện nhập vào từ bàn phím các thông tin HoTen, NgSinh, Lop, DToan, DVan; các thông tin TB, XepLoai máy tính tự điền thông tin theo quy tắc sau:
	TB=( Dtoan + DVan) / 2
	TB>=8 thì XepLoai = Giỏi
	6.5<=TB<8 thì XepLoai = Khá
5<=TB<6.5 thì XepLoai = Trung binh
TB<5 thì XepLoai = Yếu
Bài 7: Viết chương trình có chứa các chương trình con thực hiện các yêu cầu sau:
Thủ tục nhập vào từ bàn phím 3 số nguyên.
Hàm tính trung bình cộng của 3 số.
Hàm tìm số nhỏ nhất của 3 số.

Tài liệu đính kèm:

  • docdcuong.doc