Câu 1: 1MB (mega byte) bằng:
a) 1000 KB
b) 1024 KB
c) 1000 MB
d) 1024 MB
Câu 2: Khi sử dụng máy tính, thông tin sẽ được lưu tạm thời trong:
a) Bộ nhớ RAM
b) Đĩa từ
c) Bộ xử lý trung tâm CPU
d) Bộ nhớ ROM
Câu 3: Để khởi động lại máy tính, ta chọn:
a) Aán nút Reset trên máy tính
b) Gõ tổ hợp phím CTRL-ALT-DEL
c) Câu a,b đúng
d) Câu a,b sai
Câu 4: Đang sử dụng máy tính, bị mất điện
a) Thông tin trên bộ nhớ trong bị mất hết
b) Thông tin trên RAM bị mất, thông tin trên ROM không bị mất
c) Thông tin được lưu trên đĩa sẽ bị mất
d) Thông tin được dự trữ lại trong màn hình
Câu 1: 1MB (mega byte) bằng: 1000 KB 1024 KB 1000 MB 1024 MB Câu 2: Khi sử dụng máy tính, thông tin sẽ được lưu tạm thời trong: Bộ nhớ RAM Đĩa từ Bộ xử lý trung tâm CPU Bộ nhớ ROM Câu 3: Để khởi động lại máy tính, ta chọn: Aán nút Reset trên máy tính Gõ tổ hợp phím CTRL-ALT-DEL Câu a,b đúng Câu a,b sai Câu 4: Đang sử dụng máy tính, bị mất điện Thông tin trên bộ nhớ trong bị mất hết Thông tin trên RAM bị mất, thông tin trên ROM không bị mất Thông tin được lưu trên đĩa sẽ bị mất Thông tin được dự trữ lại trong màn hình Câu 5: Một đĩa mềm chứa tập tin bị nhiễm virus, khi đặt vào ổ đĩa một máy tính đang hoạt động khi đó: Tất cả các tập tin trên máy tính cũng sẽ nhiễm virus Tất cả các tập tin trên máy tính có thể chưa nhiễm virus vì chưa đọc thông tin trên ổ đia A Virus sẽ vào thường trú trong bộ nhớ của máy tính. Tất cả các câu a,b,c đều đúng Câu 6: Để phòng tránh virus, ta làm theo cách sau: Diệt virus thường xuyên bằng các chương trình diệt virus Không sao chép các tập tin từ các đĩa mà ta không biết rõ nguồn gốc Muốn sử dụng đĩa lạ, phải kiểm tra virus trước khi đọc thông tin từ đĩa này. Tất cả các câu a,b,c đều đúng Câu 7: Trong Windows khi ta dùng lệnh Copy, nội dung dữ liệu đã được chọn sẽ được lưu trong: Chính tập tin đang làm việc Clipboard Tập tin nào đó đã được lưu trên đĩa Cả 3 câu a,b,c đều sai Cau 8: 1 GB bằng 1024 KB 1024 GB 1000 MB 210 MB Câu 9: Bộ nhớ trong của máy tính gồm thành phần nào? Bộ nhớ RAM và đĩa từ. Đĩa từ Bộ nhớ ROM Bộ nhớ RAM và ROM Câu 10: Thiết bị nhập của máy tính gồm những thiết bị nào? Máy in và màn hình. Đĩa từ và màn hình Bộ xử lý trung tâm CPU và con chuột. Bàn phím và con chuột. Câu 11: Đơn vị xử lý trung tâm của máy tính gồm các bộ phận nào? Memory CPU (Gồm khối CU và khối ALU) RAM và ROM. Đĩa cứng và màn hình. Câu 12: Dung lượng của Đĩa cứng bao nhiêu MB? 1.44MB 1.2MB 650MB Tuỳ theo từng loại đĩa. Câu 13: Một hệ máy tính có bao nhiêu ổ đĩa? Một ổ đĩa mềm và một ổ đĩa cứng. Một ổ đĩa mềm và hai ổ đĩa cứng. Một ổ đĩa mềm và một ổ đĩa cứng và một ổ đĩa CD-ROM. Tuỳ theo sự lắp đặt. Câu 14 Công dụng của nút Reset trên máy tính là: Khởi động lại máy tính Tạm dừng chương trình đang chạy trên máy tính. Thoát khỏi một chương trình ứng dụng. Tắt máy tính. Câu 15 Thiết bị xuất chuẩn của máy tính gồm những thiết bị nào? Máy in và màn hình. Đĩa từ và bàn phím Bộ xử lý trung tâm CPU và con chuột. Bàn phím và con chuột. Câu 16 Chức năng của của sổ Recycle Bin là: Chứa các các đối tượng bị xoá trên Windows và có thể cho phục hồi lại. Chứa các tài nguyên trên máy tính. Cài đặt cấu hình cho Windows. Cho thấy tên của các máy tính cũng như tài nguyên khác trong mạng cục bộ Câu 17 Chức năng của của sổ My Computer: Chứa các các đối tượng bị xoá trên Windows và có thể cho phục hồi lại. Cho thấy các tài nguyên có trong máy tính, được thể hiện bằng các biểu tượng. Cài đặt cấu hình cho Windows. Cho thấy tên của các máy tính cũng như tài nguyên khác trong mạng cục bộ Câu 18 Chức năng của cửa sổ Control Panel là: Soạn thảo văn bản trên Windows. Sao chép các tập tin trên máy tính. Thiết lập cấu hình Windows như thay đổi ngày giờ, cài đặt thêm các thiết bị, gỡ bỏ các chương trình ứng dụng Cho thấy tên của các máy tính cũng như tài nguyên khác trong mạng cục bộ Câu 19 Chức năng của nút x(Close) trên của sổ ứng dụng là: Đóng của sổ ứng dụng đang làm việc. Thu nhỏ của sổ ứng dụng thành biểu tượng trên thanh Task bar. Phóng to của sổ ứng dụng ra toàn màn hình. Thay đổi kích thước cửa sổ. Câu 20 Chức năng của nút 2(Restore) trên của sổ ứng dụng là: Đóng của sổ ứng dụng đang làm việc. Thu nhỏ của sổ ứng dụng thành biểu tượng trên thanh Task bar. Phóng to của sổ ứng dụng ra toàn màn hình. Trả về kích thước cửa sổ mặc nhiên. Câu 21 Chức năng của lệnh cut từ mênu con trên Windows là: Sao chép đối tượng đã được chọn đưa vào vùng nhớ của máy tính. Xoá bỏ đối tượng đã được chọn và đưa vào vùng nhớ của máy tính (Clipboard) Dán đối tượng trong vùng nhớ của máy tính ra mà hình. Mở đối tượng đã được chọn. Câu 22 Chức năng của lệnh Start ; Run là: Xem giúp đỡ của Windows. Tạo biểu tượng trên màn hình nền Windows. Chạy một chương trình ứng dụng nào đó. Tìm kiếm một đối tượng trên Windows. Câu 23 Chức năng của chương trình Date/time trong bảng điều khiển Control Panel là: Thay đổi dạng qui định ngày giờ trên windows. Xem và điều chỉnh ngày giờ của hệ thống trên Windows. Thay đổi dạng tiền tệ trên windows Thay đổi dạng hiển thị số trên windows. Câu 24 Chức năng của chương trình Regional setting trong bảng điều khiển Control Panel là: Thay đổi và thiết lập dạng quy định ngày giờ, tiền tệ, số theo vùng cư trú. Xem và điều chỉnh ngày giờ trên Windows. Thay đổi và xem font chữ trên windows. Thay đổi và thiết lập cách sử dụng chuột trên windows. Câu 25 Chức năng của chương trình Windows Explorer là: Thay đổi cấu hình của Windows. Thực hiện các thao tác trên tập tin và thư mục và các tài nguyên khác trên máy tính. Thay đổi và xem font chữ trên windows. Soạn văn bản trên Windows. Câu 26 Trong chương trình Windows Explorer, để đánh dấu chọn nhiều đối tượng liên tục ta làm như sau: Nhắp chuột vào đối tượng đầu danh sách, giữ phím Shift, nhắp chuột vào đối tượng cuối danh sách. Nhắp chuột vào đối tượng đầu danh sách, giữ phím Ctrl, nhắp chuột vào đối tượng cuối danh sách. Nhắp chuột vào từng đối tượng trong danh sách Nhắp đôi chuột vào đầu danh sách. Câu 27 Trong chương trình Windows Explorer, để đánh dấu chọn nhiều đối tượng cách quảng ta làm như sau: Nhắp chuột vào đối tượng đầu danh sách, giữ phím Shift, nhắp chuột vào đối tượng cuối danh sách. Nhắp chuột vào đối tượng đầu danh sách, giữ phím Ctrl, nhắp chuột vào đối tượng cuối danh sách. Ấn giữ Ctrl và lần lượt nhắp chuột vào từng đối tượng trong danh sách Nhắp đôi chuột vào từng đối tượng trong danh sách. Câu 28 Trong chương trình Windows Explorer, để đánh dấu chọn một đối tượng là tập tin hay thư mục, ta làm như sau: Trỏ chuột vào đối tượng muốn chọn và nhắp chuột Trỏ chuột vào đối tượng muốn chọn và nhắp đôi chuột. Trỏ chuột vào đối tượng muốn chọn. Nhắp đôi chuột vào đối tượng muốn. Câu 29 Trong chương trình Windows Explorer, để chép các đối tượng được đánh dấu chọn vào vùng nhớ của máy tính ta chọn: Trỏ chuột vào đối tượng đã chọn nhắp chuột phải, chọn Copy Trỏ chuột vào đối tượng đã chọn nhắp chuột phải, chọn Cut Trỏ chuột vào đối tượng đã chọn nhắp chuột phải, chọn Paste Trỏ chuột vào đối tượng đã chọn nhắp chuột phải, chọn Open Câu 30 Trong chương trình Windows Explorer, để xem thuộc tính của đối tượng được đánh dấu chọn ta làm như sau: Trỏ chuột vào đối tượng đã chọn nhắp chuột phải, chọn Properties Trỏ chuột vào đối tượng đã chọn nhắp chuột phải, chọn Delete Trỏ chuột vào đối tượng đã chọn nhắp chuột phải, chọn Rename. Trỏ chuột vào đối tượng đã chọn nhắp chuột phải, chọn Open Hết
Tài liệu đính kèm: