Bài tập trắc nghiệm môn Hóa học Lớp 11 - Tính chất hóa học của Andehit-Xeton, công thức cấu tạo

Bài tập trắc nghiệm môn Hóa học Lớp 11 - Tính chất hóa học của Andehit-Xeton, công thức cấu tạo

Câu 11: Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% clo về khối lượng. Công thức của sản phẩm là:

A. CH3Cl. B. CH2Cl2. C. CHCl3. D. CCl4.

Câu 12: Cho 4 chất: metan, etan, propan và n-butan. Số lượng chất tạo được một sản phẩm thế monoclo duy nhất là:

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 13: khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là:

A. 2,2-đimetylbutan. B. 2-metylpentan. C. n-hexan. D. 2,3-đimetylbutan.

Câu 14: Khi clo hóa hỗn hợp 2 ankan, người ta chỉ thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Tên gọi của 2 ankan đó là:

A. etan và propan. B. propan và iso-butan.

C. iso-butan và n-pentan. D. neo-pentan và etan.

Câu 15: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là:

A. 3,3-đimetylhecxan. C. isopentan.

B. 2,2-đimetylpropan. D. 2,2,3-trimetylpentan

Câu 16: Sản phẩm của phản ứng thế

 

doc 24 trang Người đăng Thùy-Nguyễn Ngày đăng 30/05/2024 Lượt xem 93Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập trắc nghiệm môn Hóa học Lớp 11 - Tính chất hóa học của Andehit-Xeton, công thức cấu tạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tính chất hóa học của Andehit- Xeton, công thức cấu tạo và bài tập
CHUYÊN ĐỀ 1 : 	 HIĐROCACBON NO
Câu 1: Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 - clo - 3 - metylpentan. Công thức cấu tạo của X là: 
A. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2.	B. CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3. 
C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl.	D. CH3CH(Cl)CH3CH(CH3)CH3.
Câu 2: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12 ?
A. 3 đồng phân.	B. 4 đồng phân.	C. 5 đồng phân.	D. 6 đồng phân
Câu 3: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C6H14 ?
A. 3 đồng phân.	B. 4 đồng phân.	C. 5 đồng phân.	D. 6 đồng phân
Câu 4: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C4H9Cl ?
A. 3 đồng phân.	B. 4 đồng phân.	C. 5 đồng phân.	D. 6 đồng phân.
Câu 5: Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là: 
A. C2H6.	B. C3H8. 	C. C4H10.	D. C5H12. 
Câu 6: Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là CnH2n+1. M thuộc dãy đồng đẳng nào ? 
A. ankan.	B. không đủ dữ kiện để xác định. 	 
C. ankan hoặc xicloankan.	D. xicloankan. 
Câu 7: a. 2,2,3,3-tetrametylbutan có bao nhiêu nguyên tử C và H trong phân tử ?
A. 8C,16H.	B. 8C,14H.	C. 6C, 12H.	D. 8C,18H.
 b. Cho ankan có CTCT là: (CH3)2CHCH2C(CH3)3. Tên gọi của ankan là:
A. 2,2,4-trimetylpentan.	B. 2,4-trimetylpetan.
C. 2,4,4-trimetylpentan.	D. 2-đimetyl-4-metylpentan.
Câu 8: Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là
A. Phản ứng tách.	B. Phản ứng thế.	C. Phản ứng cộng.	D. Cả A, B và C.
Câu 9: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là:
A. 1-clo-2-metylbutan.	B. 2-clo-2-metylbutan.	C. 2-clo-3-metylbutan.	D. 1-clo-3-metylbutan.
Câu 10: Khi clo hóa C5H12 với tỷ lệ mol 1:1 thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là:
A. 2,2-đimetylpropan.	B. 2-metylbutan.	C. pentan.	D. 2-đimetylpropan.
Câu 11: Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% clo về khối lượng. Công thức của sản phẩm là:
A. CH3Cl.	B. CH2Cl2.	C. CHCl3.	D. CCl4.
Câu 12: Cho 4 chất: metan, etan, propan và n-butan. Số lượng chất tạo được một sản phẩm thế monoclo duy nhất là:
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 13: khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là:
A. 2,2-đimetylbutan.	B. 2-metylpentan.	C. n-hexan.	D. 2,3-đimetylbutan.
Câu 14: Khi clo hóa hỗn hợp 2 ankan, người ta chỉ thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Tên gọi của 2 ankan đó là:
A. etan và propan.	B. propan và iso-butan.
C. iso-butan và n-pentan.	D. neo-pentan và etan.
Câu 15: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là: 
A. 3,3-đimetylhecxan.	C. isopentan.
B. 2,2-đimetylpropan.	D. 2,2,3-trimetylpentan
Câu 16: Sản phẩm của phản ứng thế clo (1:1, ánh sáng) vào 2,2- đimetyl propan là :
 	(1) CH3C(CH3)2CH2Cl; 	(2) CH3C(CH2Cl)2CH3 ; 	(3) CH3ClC(CH3)3
A. (1); (2).	B. (2); (3).	C. (2).	D. (1) 
Câu 17: Không thể điều chế CH4 bằng phản ứng nào ?
A. Nung muối natri malonat với vôi tôi xút.	B. Canxicacbua tác dụng với nước.
C. Nung natri axetat với vôi tôi xút.	D. Điện phân dung dịch natri axetat.
Câu 18: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào sau đây ? 
A. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút.	B. Crackinh butan 
C. Từ phản ứng của nhôm cacbua với nước.	D. A, C.
Câu 19: Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là:
A. metan.	B. etan.	C. propan.	D. n-butan.
Câu 20: Xicloankan (chỉ có một vòng) A có tỉ khối so với nitơ bằng 3. A tác dụng với clo có chiếu sáng chỉ cho một dẫn xuất monoclo duy nhất, xác định công thức cấu tạo của A ? 
 A. .	B. . 	C. .	D. .
Câu 21: (A) là chất nào trong phản ứng sau đây ? 
 	 A + Br2 Br-CH2-CH2-CH2-Br
A. propan.	B. 1-brompropan.	C. xiclopopan.	D. A và B đều đúng.
Câu 22: Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là:
A. 176 và 180.	B. 44 và 18.	C. 44 và 72.	D. 176 và 90.
Câu 23: Craking m gam n-butan thu được hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị craking. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H2O và 17,6 gam CO2. Giá trị của m là
A. 5,8.	B. 11,6.	C. 2,6.	D. 23,2.
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là 
A. 70,0 lít.	B. 78,4 lít.	C. 84,0 lít.	D. 56,0 lít.
Câu 25: Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon ta thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O thì thể tích O2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là:
A. 5,6 lít.	 B. 2,8 lít.	 C. 4,48 lít.	D. 3,92 lít.
Câu 26: Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 11:15. Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là:
A. 18,52% ; 81,48%.	B. 45% ; 55%.	C. 28,13% ; 71,87%.	D. 25% ; 75%.
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo thu được 4 sản phẩm monoclo. Tên gọi của X là:
A. 2-metylbutan.	B. etan.	C. 2,2-đimetylpropan.	D. 2-metylpropan.
Câu 28: Một hỗn hợp 2 ankan liên tiếp trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi với H2 là 24,8.
 	 a. Công thức phân tử của 2 ankan là:
A. C2H6 và C3H8.	B. C4H10 và C5H12.	C. C3H8 và C4H10.	D. Kết quả khác
 	b. Thành phần phần trăm về thể tích của 2 ankan là:
A. 30% và 70%.	B. 35% và 65%.	C. 60% và 40%.	D. 50% và 50%
Câu 29: Ở điều kiện tiêu chuẩn có 1 hỗn hợp khí gồm 2 hiđrocacbon no A và B, tỉ khối hơi của hỗn hợp đối với H2 là 12.
 a. Khối lượng CO2 và hơi H2O sinh ra khi đốt cháy 15,68 lít hỗn hợp (ở đktc).
A. 24,2 gam và 16,2 gam.	B. 48,4 gam và 32,4 gam.
C. 40 gam và 30 gam.	D. Kết quả khác.
 b. Công thức phân tử của A và B là:
A. CH4 và C2H6.	B. CH4 và C3H8.	C. CH4 và C4H10.	D. Cả A, B và C.
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 24,2 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là:
A. CH4 và C2H6.	B. C2H6 và C3H8.	C. C3H8 và C4H10.	D. C4H10 và C5H12
Câu 31: X là hỗn hợp 2 ankan. Để đốt cháy hết 10,2 gam X cần 25,76 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa. 
 a. Giá trị m là:
	A. 30,8 gam.	B. 70 gam.	C. 55 gam.	D. 15 gam
 b. Công thức phân tử của A và B là:
A. CH4 và C4H10.	B. C2H6 và C4H10.	C. C3H8 và C4H10.	D. Cả A, B và C.
Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần nước lọc lại có 10 gam kết tủa nữa. Vậy X không thể là:
	A. C2H6.	B. C2H4.	C. CH4.	D. C2H2
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC, ta thu được 4,48 l CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của 2 hiđrocacbon trên là:
A. C2H4 và C4H8.	B. C2H2 và C4H6.	C. C3H4 và C5H8.	D. CH4 và C3H8.
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Giá trị của V là:
A. 5,60.	B. 6,72.	C. 4,48.	D. 2,24.
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6, C3H8, C2H4 và C3H6, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Tổng thể tích của C2H4 và C3H6 (đktc) trong hỗn hợp A là:
A. 5,60.	B. 3,36.	C. 4,48.	D. 2,24.
Câu 36: Khi đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 44 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Giá trị của V là:
A. 8,96.	B. 11,20.	C. 13,44.	D. 15,68.
Câu 37: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là:
A. 6,3.	B. 13,5.	C. 18,0.	D. 19,8.
Câu 38: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ankan là:
A. CH4 và C2H6.	B. C2H6 và C3H8.	C. C3H8 và C4H10.	D. C4H10 và C5H12.
CHUYÊN ĐỀ 2 : HIĐROCACBON KHÔNG NO
BÀI TẬP VỀ ANKEN
Câu 1: Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là
A. isohexan.	B. 3-metylpent-3-en.	C. 3-metylpent-2-en.	D. 2-etylbut-2-en.
Câu 2: Số đồng phân của C4H8 là
A. 7.	B. 4.	C. 6.	D. 5.
Câu 3: Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?	
A. 4.	B. 5.	C. 6.	D. 10.
Câu 4: Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken ?	
A. 4.	B. 5.	C. 6.	D. 7.
Câu 5: Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?	
A. 4.	B. 5.	C. 6.	D. 10.
Câu 6: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng
A. ankin.	B. ankan.	C. ankađien.	D. anken.
Câu 7: Anken X có đặc điểm: Trong phân tử có 8 liên kết xích ma. CTPT của X là
A. C2H4. 	 B. C4H8.	C. C3H6.	D. C5H10.
Câu 8: Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 
3-metylpent-2-en (4); Những chất nào là đồng phân của nhau ?
A. (3) và (4).	B. (1), (2) và (3).	C. (1) và (2).	D. (2), (3) và (4).
Câu 9: Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học ?
A. 2-metylbut-2-en.	B. 2-clo-but-1-en.	
C. 2,3- điclobut-2-en.	D. 2,3- đimetylpent-2-en.
Câu 10: Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans) ?
CH3CH=CH2 (I); CH3CH=CHCl (II); CH3CH=C(CH3)2 (III); C2H5–C(CH3)=C(CH3)–C2H5 (IV); C2H5–C(CH3)=CCl–CH3 (V).
A. (I), (IV), (V).	B. (II), (IV), (V).	C. (III), (IV).	D. (II), III, (IV), (V).
Câu 11: Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây ?
A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.	
C. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.
B. Phản ứng trùng hợp của anken.
D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.
Câu 12: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo qui tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính ?
A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br.	C. CH3-CH2-CHBr-CH3.
B. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br .	D. CH3-CH2-CH2-CH2Br.
Câu 13: Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất ?
A. 2.	B. 1.	C. 3.	D. 4.
Câu 14: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là
A. 2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten-1).	B. propen và but-2-en (hoặc buten-2). 
C. eten và but-2-en (hoặc buten-2).	D. eten và but-1-en (hoặc buten-1).
Câu 15: Anken thích hợp để điều chế ancol sau đây (CH3 CH2)3C-OH là
A. 3-etylpent-2-en.	B. 3-etylpent-3-en.	
C. 3-etylpent-1-en.	D. 3,3- đimetylpent-1-en. 
Câu16: Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là:
A. (-CH2=CH2-)n .	B. (-CH2-CH2-)n .	C. (-CH=CH-)n.	D. (-CH3-CH3-)n .
Câu 17: Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là:
A. MnO2, C2H4(OH)2, KOH.	C. K2CO3, H2O, MnO2.
B. C2H5OH, MnO2, KOH.	D. C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2.
Câu 18: Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong ... hu được 4,032 lít CO2 (đkc) và 2,7 gam H2O. CTCT của E là	
A. CH3COOH.	B. C17H35COOH.	C. HOOC(CH2)4COOH.	D. CH2=C(CH3)COOH.	
Câu 151: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit cacboxylic A thu được chưa đến 8 gam hỗn hợp CO2 và H2O. A là
A. axit fomic.	B. axit axetic.	C. axit acrylic.	D. axit oxalic.
Câu 152: Z là một axit hữu cơ. Để đốt cháy 0,1 mol Z cần 6,72 lít O2 (đktc). CTCT của Z là
A. CH3COOH.	B. CH2=CHCOOH. 	C. HCOOH. 	D. Kết quả khác.
Câu 153: Đốt cháy hết 1 thể tích hơi axit hữu cơ A được 3 thể tích hỗn hợp CO2 và hơi nước khi đo cùng điều kiện. CTPT của A là
A. HCOOH.	B. CH3COOH. 	C. HOOCCOOH.	D. HOOCCH2COOH.
Câu 154: Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam một axit hữu cơ, sản phẩm cháy cho hấp thụ hoàn toàn vào bình 1 đựng P2O5, bình 2 đựng dung dịch KOH. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 0,36 gam và bình 2 tăng 0,88 gam. CTPT của axit là
A. C4H8O2.	B. C5H10O2.	C. C2H6O2.	D. C2H4O2.
Câu 155: Để đốt cháy hết 10ml thể tích hơi một hợp chất hữu cơ A cần dùng 30 ml O2, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và H2O có thể tích bằng nhau và đều bằng thể tích O2 đã phản ứng. CTPT của A là
A. C2H4O2.	B. C3H6O3.	C. C3H6O2.	D. C4H8O2.
Câu 156: X là hỗn hợp 2 axit cacboxylic no, hở, phân tử mỗi axit chứa không quá 2 nhóm -COOH. Đốt cháy hoàn toàn 9,8 gam X được 11 gam CO2 và 3,6 gam H2O. X gồm 
A. HCOOH và CH3COOH.	B. HCOOH và HOOCCH2COOH.
	C. HCOOH và HOOCCOOH. 	D. CH3COOH và HOOCCH2COOH.
Câu 157: Các sản phẩm thu được khi đốt cháy hoàn toàn 3 gam axit hữu cơ X được dẫn lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch NaOH. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 1,8 gam và khối lượng bình 2 tăng 4,4 gam. CTCT của A là
A. HCOOH.	B. C2H5COOH.	C. CH3COOH.	D. A hoặc B hoặc C.
Câu 158: Oxi hóa 0,125 mol ancol đơn chức A bằng 0,05 mol O2 (xt, to) được 5,6 gam hỗn hợp X gồm axit cacboxylic ; anđehit ; ancol dư và nước. A có công thức phân tử là
A. CH4O.	B. C2H6O.	C. C3H6O.	D. C3H8O.
Câu 159: Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là 
A. HOOCCOOH và 42,86%. 	B. HOOCCOOH và 60,00%. 
C. HOOCCH2COOH và 70,87%. 	D. HOOCCH2COOH và 54,88%.
Câu 160: Chất A có nguồn gốc từ thực vật và thường gặp trong đời sống (chứa C, H, O), mạch hở. Lấy cùng số mol của A cho phản ứng hết với Na2CO3 hay với Na thì thu được số mol CO2 bằng 3/4 số mol H2. Chất A là
A. axit malic : HOOCCH(OH)CH2COOH.	B. axit xitric : HOOCCH2C(OH)(COOH)CH2COOH.
C. axit lauric : CH3(CH2)10COOH.	D. axit tactaric : HOOCCH(OH)CH(OH)COOH.
Câu 161: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với NaHCO3 thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là 
A. ancol o-hiđroxibenzylic.	B. axit ađipic. 
C. axit 3-hiđroxipropanoic.	D. etylen glicol. 
Câu 162: Chia 0,3 mol axit cacobxylic A thành hai phần bằng nhau. 
- Đốt cháy phần 1 được 19,8 gam CO2.
- Cho phần 2 tác dụng hoàn toàn với 0,2 mol NaOH, thấy sau phản ứng không còn NaOH. 
Vậy A có công thức phân tử là
A. C3H6O2.	B. C3H4O2.	C. C3H4O4.	D. C6H8O4.
Câu 163: Cho 10 gam hỗn hợp X gồm HCHO và HCOOH tác dụng với lượng (dư) dung dịch AgNO3/NH3 được 99,36 gam bạc. % khối lượng HCHO trong hỗn hợp X là
A. 54%.	B. 69%.	C. 64,28%.	D. 46%.
Câu 164: Để trung hòa a mol axit cacboxylic A cần 2a mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn a mol A thu được 3a mol CO2. A có công thức phân tử là
A. C3H4O2.	B. C3H6O2.	C. C6H10O4.	D. C3H4O4.
Câu 165: Đốt cháy hoàn toàn 3,12 gam axit cacboxylic A được 3,96 gam CO2. Trung hòa cũng lượng axit này cần 30 ml dung dịch NaOH 2M. A có công thức phân tử là 
A. C2H4O2.	B. C4H6O2.	C. C3H4O2.	D. C3H4O4.
Câu 166: Hỗn hợp X gồm 2 axit no A1 và A2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được 11,2 lít CO2 (đkc). Để trung hòa 0,3 mol X cần 500 ml dung dịch NaOH 1M. CTCT của 2 axit là
A. HCOOH và C2H5COOH.	B. CH3COOH và C2H5COOH.
	C. HCOOH và HOOCCOOH.	D. CH3COOH và HOOCCH2COOH.
Câu 167: Trung hòa a mol axit hữu cơ A cần 2a mol NaOH. Đốt cháy hết a mol A được 2a mol CO2. A là
A. CH3COOH.	B. HOOCCOOH.	
C. axit đơn chức no.	D. axit đơn chức không no.
Câu 168: Hợp chất hữu cơ E mạch hở có CTPT C3H6O3 có nhiều trong sữa chua. E có thể tác dụng với Na và Na2CO3, còn khi tác dụng với CuO nung nóng thì tạo ra hợp chất hữu cơ không tham gia phản ứng tràng gương. CTCT của E là
A. CH3COOCH2OH.	B. CH3CH(OH)COOH. 
C. HOCH2COOCH3.	D. HOCH2CH2COOH.
Câu 169: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X là muối Na của một axit hữu cơ thu được 0,15 mol CO2, hơi H2O và Na2CO3. CTCT của X là
A. C3H7COONa.	B. CH3COONa.	C. CH3COONa.	D. HCOONa.
Câu 170: Hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOONa và a mol muối natri của hai axit no đơn chức mạch hở là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hỗn hợp X và cho sản phẩm cháy (CO2, hơi nước) lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4  đặc bình 2 đựng KOH thấy khối lượng bình 2 tăng nhiều hơn bình một là 3,51 gam. Phần chất rắn Y còn lại sau khi đốt là Na2CO3 cân nặng 2,65 gam. Công thức phân tử của hai muối natri là
A. C2H5COONa và C3H7COONa.	B. C3H7COONa và C4H9COONa.
C. CH3COONa và C2H5COONa.	D. CH3COONa và C3H7COONa.
Câu 171: Khối lượng axit axetic thu được khi lên men 1 lít ancol etylic 8o là bao nhiêu ? Cho d = 0,8 g/ml và hiệu suất phản ứng đạt 92%.
A. 76,8 gam.	B. 90,8 gam.	C. 73,6 gam.	D. 58,88 gam.
Câu 172: Thực hiện phản ứng oxi hóa m gam ancol etylic nguyên chất thành axit axetic (hiệu suất phản ứng đạt 25%) thu được hỗn hợp Y, cho Y tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 18,4 gam.	B. 9,2 gam.	C. 23 gam.	D. 4,6 gam.
Câu 173: Cho sơ đồ phản ứng sau:
 + HCN + H3O+, to + H2SO4 , to xt, to, p
 CH3CH=O A B C3H4O2 C
 C3H4O2 có tên là
A. axit axetic.	B. axit metacrylic.	C. axit acrylic.	D. anđehit acrylic.
Câu 174: Cho sơ đồ sau : C2H5Br A BC . 
 C có công thức là
A. CH3COOH.	B. CH3CH2COOH.	C. CH3CH2OH.	D. CH3CH2CH2COOH.
Câu 175: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: 
 Các chất A, B, D có thể là
A. H2 ; C4H6 ; C2H4(OH)2.	B. H2 ; C2H4 ; C2H4(OH)2.
C. CH4 ; C2H2 ; (CHO)2.	D. C2H6 ; C2H4(OH)2.
Câu 176 : Cho 19,8 gam một anđehit đơn chức A phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 (dư). Lượng Ag sinh ra phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng được 6,72 lít NO ở đktc. A có công thức phân tử là
A. C2H4O.	B. C3H6O.	C. C3H4O.	D. C4H8O.
Câu 177: Cho 10,90 gam hỗn hợp gồm axit acrylic và axit propionic phản ứng hoàn toàn với Na thoát ra 1,68 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tham gia phản ứng cộng H2 hoàn toàn thì khối lượng sản phẩm cuối cùng là
A. 11,1 gam.	B. 7,4 gam. 	C. 11,2 gam.	D. 11,0 gam.
Câu 178: Cho 3,15 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit acrylic, axit propionic vừa đủ để làm mất màu hoàn toàn dung dịch chứa 3,2 gam brom. Để trung hòan toàn 3,15 gam hỗn hợp X cần 90 ml dd NaOH 0,5M. Thành phần phần trăm khối lượng của axit axetic trong hỗn hợp X là
A. 35,24%.	B. 45,71%.	C. 19,05%.	D. 23,49%.
Câu 179: Hòa tan 26,8 gam hỗn hợp hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào nước được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam bạc kim loại. Để trung hòa hoàn toàn phần 2 cần 200,0 ml dung dịch NaOH 1,0M. Công thức của hai axit đó là
A. HCOOH, C3H7COOH.	B. CH3COOH, C2H5COOH.
C. CH3COOH, C3H7COOH.	D. HCOOH, C2H5COOH.
Câu 180: Cho 13,4 gam hỗn hợp X gồm hai axit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư, thu được 17,8 gam muối. Khối lượng của axit có số nguyên tử cacbon ít hơn có trong X là
A. 3,0 gam.	B. 4,6 gam.	C. 7,4 gam.	D. 6,0 gam.
Phần 2: Đáp án
CHUYÊN ĐỀ 1 : 	HIĐROCACBON NO
1B
2A
3C
4B
5D
6D
7A
8DA
9B
10D
11C
12B
13C
14C
15B
16D
17A
18B
19B
20C
21A
22B
23D
24D
25D
26C
27B
28A
29B
30B
31D
32A
33B
34B
35C
36A
37A
38D
39BC
40D
41C
42B
43A
44A
45A
46D
47A
48A
49CC
50BD
51B
52C
53BD
54D
55A
56C
57B
58D
59A
60B
61D
62C
63B
64A
65C
66D
67B
68B
69D
70DA

CHUYÊN ĐỀ 2 : HIĐROCACBON KHÔNG NO
BÀI TẬP VỀ ANKEN
1C
2C
3B
4C
5D
6D
7C
8C
9D
10D
11C
12B
13A
14D
15C
16A
17A
18B
19C
20C
21A
22C
23C
24B
25D
26A
27D
28B
29A
30D
31B
32D
33C
34D
35A
36A
37B
38C
39B
40B
41A
42B
43C
44D
45D
46A
47B
48AB
49A
50D
51D
52A
53A
54C
55A
56D
57C
58C
59A
60A
61C
62B
63D
64A
65C
66C
67D
68A
69A
70A
71B
72A
73A
74B
75C
76C
77A
78C
79A
80D
81B
82B
83B
84D
85D

BÀI TẬP VỀ ANKAĐIEN -TECPEN - ANKIN 
1D
2B
3D
4C
5A
6D
7A
8B
9C
10A
11C
12C
13C
14A
15A
16B
17A
18D
19B
20D
21B
22C
23D
24C
25C
26B
27B
28B
29A
30B
31B
32B
33D
34C
35B
36C
37C
38C
39C
40C
41C
42C
43D
44A
45D
46C
47B
48D
49C
50D
51C
52C
53D
54A
55A
56C
57D
58A
59A
60C
61D
62B
63D
64D
65B
66C
67A
68B
69D
70A
71D
72A
73C
74C
75D
76B
77D
78A
79A
80A
81A
82D
83A
84D
85C
86C
87B
88A

CHUYÊN ĐỀ 3 : HIĐROCACBON THƠM – NGUỒN 
 HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN
1B
2C
3D
4D
5D
6A
7C
8C
9B
10D
11B
12A
13C
14C
15A
16D
17D
18D
19D
20A
21A
22C
23C
24A
25C
26B
27A
28B
29C
30D
31C
32A
33C
34B
35D
36A
37C
38A
39C
40A
41D
42A
43A
44B
45D
46C
47D
48D
49D
50D
51D
52D
53B
54C
55C
56C
57DA
58D
59A
60C
61A
62D
63B
64C
65BA
66A
67D
68A
69D
70B
71B
72C
73B
74C
75A
76D
77A
78B
79B
80AC

CHUYÊN ĐỀ 4 : DẪN XUẤT HALOGEN-PHENOL-ANCOL
1A
2A
3C
4B
5B
6A
7A
8A
9C
10AD
11C
12B
13B
14D
15A
16DD
17B
18A
19B
20A
21B
22D
23C
24C
25B
26B
27A
28C
29D
30D
31D
32B
33C
34C
35B
36B
37B
38C
39A
40C
41D
42A
43B
44A
45C
46D
47D
48C
49B
50B
51D
52D
53C
54A
55D
56C
57D
58C
59B
60A
61D
62A
63A
64D
65A
66A
67C
68CB
69B
70B
71D
72D
73C
74B
75C
76B
77A
78C
79A
80D
81D
82A
83D
84A
85C
86A
87C
88B
89C
90C
91A
92C
93A
94D
95B
96B
97C
98C
99A
100D
101A
102C
103C
104B
105A
106C
107A
108D
109A
110A
111B
112D
113A
114B
115B
116C
117B
118B
119A
120C
121C
122A
123A
124C
125B
126C
127A
128C
129B
130C
131C
132D
133B
134AA
135A
136B
137D
138D
139D
140D
141A
142C
143B
144C
145D
146A
147D
148B
149A
150A
151B
152C
153B
154C
155B
156C
157D
158D
159C
160AD
161B
162B
163A
164B
165D
166C
167D
168D
169B
170C
171B
172A
173B
174A
175D
176D
177D
178A
179A
180B
181B
182C
183A
184D
185A
186A
187B

CHUYÊN ĐỀ 5 : ANĐEHIT-XETON-AXIT CACBOXILIC
1B
2C
3C
4C
5D
6D
7A
8D
9C
10D
11B
12B
13A
14A
15A
16BD
17D
18A
19C
20B
21A
22C
23C
24B
25C
26C
27A
28C
29A
30A
31A
32D
33A
34D
35C
36C
37C
38D
39D
40D
41A
42D
43D
44A
45C
46C
47C
48D
49A
50C
51B
52B
53C
54D
55B
56C
57A
58A
59BD
60D
61B
62DAD
63C
64D
65D
66BA
67B
68D
69C
70A
71D
72B
73D
74CB
75D
76C
77C
78B
79C
80B
81D
82B
83B
84D
85D
86D
87A
88A
89A
90CC
91AD
92B
93C
94B
95AB
96C
97C
98C
99B
100D
101A
102C
103A
104C
105C
106D
107A
108D
109C
110B
111BB
112A
113A
114A
115B
116C
117B
118A
119B
120A
121A
122D
123A
124A
125B
126B
127D
128C
129A
130A
131B
132A
133B
134B
135D
136D
137B
138B
139D
140A
141C
142A
143D
144B
145C
146A
147B
148A
149C
150C
151A
152B
153C
154A
155B
156B
157C
158A
159A
160B
161C
162C
163A
164D
165D
166C
167B
168B
169B
170A
171A
172A
173C
174B
175B
176A
177A
178C
179A
180D

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_trac_nghiem_mon_hoa_hoc_lop_11_tinh_chat_hoa_hoc_cua.doc