Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam một ankan X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. CH4. B. C2H6. C. C3H8. D. C4H10.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam một ankan X thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C2H6. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam một ankan X thu được 1,44 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C2H6. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn một ankan mạch không nhánh (X) thu được CO2 và H2O có = 4 : 5. X là
A. propan. B. butan. C. isobutan. D. pentan.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 15 cm3 một ankan A thu được 105 cm3 hỗn hợp CO2 và H2O. Biết các thể tích đều được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định A và thể tích O2 đã dùng?
A. C3H8, 75 cm3. B. C3H8, 120 cm3. C. C2H6, 75 cm3. D. C4H10, 120 cm3.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ankin A thu được V lít (đktc) hỗn hợp CO2 và H2O có tỉ khối so với hidro bằng 16,8. Vậy công thức phân tử của A và giá trị V là
A. C4H6 và 11,2. B. C3H4 và 11,2. C. C6H8 và 22,4. D. C3H4 và 22,4.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam một hidrocacbon A cần 31,36 gam O2. Vậy A là
A. CH4. B. C2H4. C. C2H6. D. C3H4.
BÀI TOÁN BỔ SUNG HIDROCACBON DẠNG 1: TOÁN ĐỐT HIDROCACBON Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam một ankan X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là A. CH4. B. C2H6. C. C3H8. D. C4H10. Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam một ankan X thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là A. C2H6. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12. Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam một ankan X thu được 1,44 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C2H6. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12. Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn một ankan mạch không nhánh (X) thu được CO2 và H2O có = 4 : 5. X là A. propan. B. butan. C. isobutan. D. pentan. Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 15 cm3 một ankan A thu được 105 cm3 hỗn hợp CO2 và H2O. Biết các thể tích đều được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định A và thể tích O2 đã dùng? A. C3H8, 75 cm3. B. C3H8, 120 cm3. C. C2H6, 75 cm3. D. C4H10, 120 cm3. Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ankin A thu được V lít (đktc) hỗn hợp CO2 và H2O có tỉ khối so với hidro bằng 16,8. Vậy công thức phân tử của A và giá trị V là A. C4H6 và 11,2. B. C3H4 và 11,2. C. C6H8 và 22,4. D. C3H4 và 22,4. Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam một hidrocacbon A cần 31,36 gam O2. Vậy A là A. CH4. B. C2H4. C. C2H6. D. C3H4. Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Vậy A là A. CH4. B. C2H4. C. C2H6. D. C3H8. Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A cần 5,824 lít O2 (đktc) thu được CO2 và 3,6 gam H2O. Vậy A là A. C2H6. B. C3H8. C. C4H8. D. C4H10. Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A cần 11,2 lít O2 (đktc) thu được H2O và 13,2 gam CO2. Vậy A là A. C2H6. B. C3H8. C. C4H10. D. C6H16. Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A thấy = 6 : 7 (cùng đk to, p). Vậy A là A. C12H28. B. C4H8. C. C3H7. D. C6H14. Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A thấy = 55 : 27. Vậy A là A. C5H12. B. C5H6. C. C10H24. D. C10H12. Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A thu được hỗn hợp X gồm CO2 và H2O có . Vậy A là A. C2H4. B. C2H6. C. C3H9. D. C4H10. Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A thu được CO2 và H2O trong đó . Vậy A là A. CH4. B. C2H4. C. C3H8. D. C2H8. Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A thu được CO2 và H2O trong đó (đktc).Vậy A là A. C4H12. B. C3H8. C. C4H10. D. C2H6. Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A thu được số mol H2O lớn hơn 1,5 lần số mol CO2. A là A. CH4. B. C2H6. C. C3H4. D. C4H8. Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A thu được số mol H2O bằng 1,5 lần số mol CO2. Vậy A là A. CH4. B. C2H6. C. C3H6. D. C4H6. Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A thu được hỗn hợp X gồm CO2 và H2O có . Vậy A là A. C2H6. B. C3H8. C. C4H8. D. C8H18. Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một hidrocacbon A thu được hỗn hợp X gồm CO2 và H2O có và nặng 62 gam. Vậy A là A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10. Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một hidrocacbon A thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X gồm CO2 và H2O có . Vậy A là A. C2H4. B. C4H8. C. C2H6. D. C3H6. Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A thu được hỗn hợp X gồm CO2 và H2O có . Vậy A là A. C4H4. B. C3H4. C. C2H4. D. CH4. Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A thu được hỗn hợp X gồm CO2 và H2O có tỉ khối so với Heli bằng 8,4. Vậy A không thể là A. C3H4. B. C6H8. C. C4H6. D. C9H12. Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol một hidrocacbon A thấy thể tích CO2 (đktc) sinh ra tối đa là 33,6 lít.Vậy công thức của A không thể là A. CH4. B. C2H2. C. C4H8. D. C3H6. Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol một hidrocacbon A thấy khối lượng CO2 sinh ra ít nhất là 44 gam. Vậy A không thể là A. C3H8. B. C4H10. C. C5H10. D. C6H12. Câu 25: Trộn một hidrocacbon A với một lượng vừa đủ khí O2 thu được một hỗn hợp X nặng 28,4 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 22,4 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm CO2 và H2O. Tính tỉ khối của Y so với Heli? A. 7,10. B. 28,40 C. 14,20. D. 3,55. Câu 26: Trộn một hidrocacbon A với một lượng vừa đủ khí O2 thu được m gam hỗn hợp X. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm CO2 và H2O có . Xác định giá trị của m? A. 31,0. B. 77,5. C. 12,4. D. 6,2. Câu 27: Trộn một hidrocacbon A với một lượng vừa đủ khí O2 thu được 8,4 gam hỗn hợp X. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được V lít (đktc) hỗn hợp Y gồm CO2 và H2O có dY/NO = 1,12. Xác định giá trị của V? A. 11,20. B. 5,60. C. 3,36. D. 1,12. Câu 28: Trộn etan với O2 trong một bình kín thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn etan trong hỗn hợp X thu được hỗn hợp các chất có trong bình. Đưa bình về 0oC thu được hỗn hợp khí Y và áp suất trong bình lúc này là 0,6 atm. Tính tỉ khối của hỗn hợp Y so với Heli A. 5,0. B. 9,6. C. 10,0. D. 10,4. Câu 29: Trộn một hidrocacbon A với khí O2 vào trong một bình kín thu được 8,96 lít hỗn hợp X (đktc). Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn A trong hỗn hợp X. Khi phản ứng kết thúc đưa bình về 0oC thu được hỗn hợp khí Y (trong đó số mol của các chất bằng nhau) và áp suất trong bình lúc này là 380 mm Hg. Vậy % nguyên tố Hidro (theo khối lượng) trong phân tử hidrocacbon A là A. 25%. B. 20%. C. 10%. D. 4%. Câu 30: Nén 10 ml một hidrocacbon A và 55 ml O2 trong một bình kín. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn thu được (V+30) ml hỗn hợp X rồi sau đó làm lạnh hỗn hợp X thu được V ml hỗn hợp khí Y. Biết tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol. Vậy công thức phân tử của A và giá trị của V có thể là A. C3H8 và 60 ml. B. C3H6 và 40 ml. C. C2H6 và 60 ml. D. C4H6 và 40 ml. Câu 31: Đốt cháy hết V lít khí etan (đktc) rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 có dư thu được 5 gam kết tủa. Thể tích khí etan đem đốt là A. 6,72 lít. B. 2,24 lít. C. 0,56 lít. D. 1,12 lít. Câu 32: Đốt cháy hết một hidrocacbon A thu được hỗn hợp X gồm CO2 và H2O.Dẫn toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) thu được 90 gam kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm đi 39,6 gam. A là A. C3H6. B. C4H10. C. C6H8. D. C4H6. Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A thu được hỗn hợp X gồm CO2 và H2O.Dẫn toàn bộ hỗn hợp X vào trong bình đựng dung dịch Ba(OH)2 (dư) thu được 39,4 gam kết tủa đồng thời khối lượng bình tăng 12,4 gam.Vậy Acó thể là A. C2H2. B. C2H4. C. C4H6. D. C3H8. Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một hidrocacbon A thu được hỗn hợp X gồm CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ hỗn hợp X vào trong 3,6 lít dung dịch Ca(OH)2 0,5M thấy lượng kết tủa sinh ra hoàn toàn đồng thời khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm đi 57,2 gam. Mặt khác, nếu cho hỗn hợp X vào trong 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 0,56M thì thấy lượng kết tủa bị tan đi một phần. Vậy A là A. C8H18. B. C9H6. C. C8H8. D. C7H12. Câu 35: Đốt cháy hoàn một hidrocacbon A thu được hỗn hợp X gồm CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ hỗn hợp X vào trong bình đựng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Phản ứng xong thấy nồng độ mol/l của NaOH còn 0,2M đồng thời khối lượng bình tăng 14,2 gam. Vậy A là A. C4H12. B. C2H6. C. C3H9N. D. C3H8. Câu 36: Đốt cháy hoàn một hidrocacbon A thu được hỗn hợp X gồm CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ hỗn hợp X vào trong bình đựng H2SO4 đặc thấy khối lượng bình tăng lên 9 gam, đồng thời khí thoát ra khỏi bình cho vào 556 gam dung dịch Ca(OH)2 37% thì sau phản ứng nồng độ phần trăm của Ca(OH)2 còn 26,344%. Vậy A có thể là A. C3H6. B. C4H10. C. C5H8. D. C6H6. Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon A (ở thể khí trong điều kiện thường) nhận thấy mA= mnước. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol A rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong lấy dư thì khối lượng bình tăng lên bao nhiêu gam? A. 17,6 gam. B. 20 gam. C. 40 gam. D. 23 gam. Câu 38:Đốt cháy hoàn toàn 2,92 gam hh X gồm 2 ankan kế tiếp thu được H2O và 4,48 lít CO2 (đktc).Vậy X là A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12. Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam hỗn hợp hai ankan kế tiếp nhau cần vừa đủ 16,8 lít oxi (đktc).Hai ankan là A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C2H6 và C4H10. Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam hỗn hợp hai ankan khí có tỉ lệ mol 1 : 5 thu được 6,6 gam CO2. Hai ankan là A. CH4 và C2H6. B. CH4 và C3H8. C. C2H6 và C3H8. D. CH4 và C4H10. Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankan đồng đẳng ở thể khí cần hết 3,584 gam O2 thu được 4,576 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Vậy X không thể là A. CH4 và C3H8. B. C2H6 và C4H10. C. C3H8 và C4H10. D. CH4 và C4H10. Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankan A và B (trong đó MA < MB và nA = 1,5 nB) thu được 40,32 lít CO2 (đktc) và 41,4 gam H2O. Vậy A, B lần lượt là A. CH4 ; C5H12. B. C2H6 ; C4H10. C. C3H8 ; C4H10. D. C2H6 ; C6H14. Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankan A và B (trong đó nA : nB = số nguyên tử C trong A : số nguyên tử C trong B) thu được hỗn hợp Y gồm CO2 và H2O có . Vậy A, B lần lượt là A. CH4 ; C3H8. B. C2H6 ; C4H10. C. CH4 ; C4H10. D. C2H6 ; C3H8. Câu 44: Đốt cháy hết m gam hỗn hợp hai anken thu được 24,64 lít CO2 (đktc) và 19,8 gam H2O. Vậy m là A. 15,4 gam. B. 14,3 gam. C. 68,2 gam. D. 8,92 gam. .Câu 45: Đốt cháy hết hỗn hợp hai anken thu được (m + 32) gam CO2 và (m – 46) gam H2O. Vậy giá trị của m là A. 84 gam. B. 102 gam. C. 100 gam. D. 92 gam. Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp hai anken liên tiếp thu được hỗn hợp CO2 và H2O rồi dẫn lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 và bình 2 đựng KOH rắn thấy khối lượng bình 1 tăng m gam và khối lượng bình 2 tăng (m + 39) gam. Vậy % theo thể tích của 2 anken là A. 22% và 78%. B. 25% và 75%. C. 20% và 80%. D. 24,5% và 75,5%. Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn 7V lít hỗn hợp X gồm hai anken cần vừa đủ 31V lít O2. Xác định công thức 2 anken biết rằng anken chứa nhiều cacbon hơn chiếm từ 40% đến 50% thể tích hỗn hợp X và các thể tích đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. A. C2H4 và C3H6. B. C2H4 và C4H8. C. C3H6 và C4H8. D. C5H10 và C2H4. Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp hai ankin thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X gồm CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ X qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 25. B. 30. C. 40. D. 50 Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankin A và B (với MA £ MB) thu được hỗn hợp (X) gồm CO2 và H2O và có = 33,6. Vậy ankin nào sau đây chắc chắn không tồn tại trong hỗn hợp X nói trên là A. C4H12. B. C5H8. C. C4H6. D. C3H4. Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon cùng thuộc dãy đồng đẳng của benzen và liên tiếp nhau thu được = 704 : 153. Vậy công thức phân tử của hai hidrocacbon trong hỗn hợp X lúc đầu là A. C6H6 và C7H8. B. C7H8 và C8H10. C. C8H10 và C9H12. D. C9H12 và C10H14. Câu 51: Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm ankađien A và ankin B thu được 54,8 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Vậy A, B lần lượt có thể là A. C4H6 ; C2H2. B. C3H4 ; C4H6. C. C5H8 ; C2H4. D. C4H6 ; C5H8. Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm propan và xiclopropan thu được 19,8 gam CO2 và 9 gam H2O. Thành phần % về khối lượng của propan trong hỗn hợp là A. 34,375%. B. 65,625%. C. 67,692%. D. 32,308%. Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm ankan A và ank ... hidrocacbon. Dẫn toàn bộ X qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì khi phản ứng xong thấy có hỗn hợp khí Y thoát ra khỏi bình . Đốt cháy hết toàn bộ Y thu được 16,128 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và H2O. Vậy giá trị của h% có thể là A. 30%. B. 40%. C. 45%. D. 50%. Câu 47: Crackinh x mol butan (với hiệu suất h%) thu được hỗn hợp khí X gồm 5 hidrocacbon. Dẫn toàn bộ X qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì khi phản ứng xong thấy có hỗn hợp khí Y thoát ra khỏi bình. Đốt cháy hết toàn bộ Y thu được H2O và 2x mol CO2. Vậy giá trị của h% có thể là A. 77%. B. 66%. C. 55%. D. 44%. Câu 48: Crackinh x mol butan (với hiệu suất 70%) thu được hỗn hợp khí X gồm 5 hidrocacbon. Dẫn toàn bộ X qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì khi phản ứng xong thấy có hỗn hợp khí Y thoát ra khỏi bình. Đốt cháy hết toàn bộ Y thu được CO2 và 3x mol H2O. Vậy tỉ khối giữa Y so với X (dY/X) là A. 0,48. B. 0,68. C. 0,78. D. 0,88. Câu 49: Crackinh C4H10 thu được 35 lít hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, C4H10 và H2. Cho toàn bộ X đi qua dung dịch nước Brom dư thấy thoát ra 20 lít hỗn hợp Y. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn 35 lít hỗn hợp X thì thu được V lít hỗn hợp CO2 và H2O. Các khí đều đo ở đktc. Vậy hiệu suất crackinh và giá trị của x là A. 75% và 80. B. 57% và 100. C. 75% và 180. D. 80% và 180. Câu 50: Nung nóng butan với xúc tác thích hợp thu được 0,08 mol hỗn hợp khí X gồm C4H10, C4H8, C4H6, C4H4 và H2. Cho toàn bộ X phản ứng hoàn toàn với bình đựng dung dịch Br2 dư thấy bình Br2 tăng 3,2 gam. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol X thì thu được V lít (đktc) hỗn hợp CO2 và H2O. Vậy giá trị của V không thể là A. 4,032. B. 12,096. C. 16,128. D. 20,160 . Câu 51: Nung nóng butan với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí X gồm C4H10, C4H8, C4H6, C4H4 và H2. Cho toàn bộ X phản ứng hoàn toàn với bình đựng dung dịch Br2 dư thấy bình Br2 tăng 1,6 gam.Nếu đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X ở trên thì thu được 0,36 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Vậy tỉ khối của hỗn hợp X so với hidro là A. 11,60. B. 19,33. C. 23,20. D. 25,78. Câu 52: Cho butan qua xúc tác ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp X gồm C4H6, C4H8, C4H10 và H2. Nếu cho 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X qua dung dịch Br2 (dư) thấy có 25,6 gam Br2 bị nhạt màu. Gọi d là tỉ khối của hỗn hợp X so với hidro. Vậy giá trị của d là: A. 41,4. B. 34,8. C. 20,7. D. 17,4. Câu 53: Hidro hoá một lượng anken A cần 448 ml H2 (đktc) thu được một anken phân nhánh. Cũng cho lượng A đó phản ứng với dung dịch Br2 dư thu được 4,32 gam sản phẩm cộng. Vậy A là A. 2-metyl propen. B. 2-metyl but-1-en. C. 2-metyl but-2-en. D. 3-metyl but-1-en. Câu 54: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với He bằng 4,55. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với He bằng 6,5. Công thức cấu tạo của anken là A. CH2=C(CH3)2. B. CH2=CH2. C. CH2=CH-CH2-CH3. D. CH3-CH=CH-CH3. Câu 55: Nung nóng hoàn toàn hỗn hợp X gồm một ankin A và H2 có Ni xúc tác thu được hỗn hợp Y (= 16) rồi dẫn qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì A. Khối lượng bình Br2 tăng bằng khối lượng A dư. B. Khối lượng bình Br2 tăng bằng khối lượng A dư và khối lượng ankin sinh ra tương ứng. C. Khối lượng bình Br2 không đổi. D. Khối lượng bình Br2 tăng bằng khối lượng hỗn hợp Y. Câu 56: Cho 19,04 lít (đktc) hỗn hợp X gồm H2 và hai anken kế tiếp đi qua bột Ni đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Lấy ½ Y đem đốt hoàn toàn được 43,56 gam CO2 và 20,43 gam H2O. Vậy công thức phân tử của hai anken là A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C4H8 và C5H10. D. C5H10 và C6H12. Câu 57: Nung nóng hỗn hợp X gồm H2 và hai anken kế tiếp (trong đó %H2 theo thể tích = 60%) có mặt Ni xúc tác thu được hỗn hợp Y. Đốt toàn bộ Y đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,45 mol CO2 và 0,75 mol H2O. Vậy công thức phân tử của hai anken là A. C2H4, C3H6. B. C3H6, C4H8. C. C4H8, C5H10. D. C5H10, C6H12. Câu 58: Chia hỗn hợp ankin thành 2 phần bằng nhau. Phần I đốt cháy hoàn toàn được 1,76 gam CO2 và 0,54 gam H2O. Phần II cho qua 159,46 gam dung dịch Br2 trong CCl4 thu được sản phẩm cộng có tổng nồng độ phần trăm là C%. Vậy giá trị của C% là A. 2,3375%. B. 2,3573%. C. 2,3357%. D. 2,3537%. Câu 59: Cho H2 (dư) qua 0,2 mol hỗn hợp X gồm ankan A và anken B (có mặt Ni xúc tác, đun nóng). Phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp hai ankan kế tiếp. Mặt khác, đốt hoàn toàn 0,2 mol X được 0,7 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Vậy công thức phân tử của B có thể là A. C2H4, C3H6. B. C3H6, C4H8. C. C3H8, C4H8. D. C3H6, C4H10. Câu 60: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm một ankan A và một ankin B (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3) với một lượng vừa đủ 0,1 mol H2 (có mặt xúc tác Ni). Phản ứng xong thu được duy nhất một hidrocacbon Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì được H2O và 0,2 mol CO2. Vậy A, B lần lượt là A. C2H6 và C2H2. B. C3H8 và C3H4. C. C4H10 và C4H6. D. C5H12 và C5H8. Câu 61: Một hỗn hợp X gồm một ankan A và một anken B (trong đó số nguyên tử cacbon của B gấp đôi của A). Cho m gam X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch Br2 0,35 M. Còn nếu đốt hoàn toàn m gam X thu được 0,42 mol CO2. Vậy A và B lần lượt là (biết số mol của A lớn hơn số mol của B trong hỗn hợp X) A. CH4 và C2H4. B. C2H6 và C4H8. C. C3H8 và C6H12. D. C4H10 và C8H16. Câu 62: Đun nóng hoàn toàn hỗn hợp X gồm một hidrocacbon mạch hở A và H2 thu được hỗn hợp Y có dY/He= 4. Dẫn toàn bộ Y qua dung dịch Br2 (dư) thấy khối lượng bình Br2 lúc sau A. tăng 8 gam. B. không tăng. C. tăng 16 gam. D. tăng 24 gam. Câu 63: Cho 0,1 mol một hidrocacbon mạch hở A phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch Br2 1M thu được một sản phẩm hữu cơ X trong đó Brom chiếm 90,22% theo khối lượng. Biết X phản ứng được với AgNO3/NH3 dư tạo kết tủa. Vậy công thức cấu tạo của A là A. CH2=CH–C≡CH. B. CH3–CH=CH–C≡CH. C. CH2=C=C=CH2. D.CH2=CH–CH2–C≡CH. Câu 64: Cho 2,8 gam một hidrocacbon A vừa đủ làm mất màu dung dịch chứa 8 gam brom. Mặt khác, hidrat hoá A thì chỉ thu được một sản phẩm ankanol duy nhất. Vậy A là A. etilen. B. iso butilen. C. but-1-en. D. but-2-en. Câu 65: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm một hidrocacbon A và H2 có Ni xúc tác. Phản ứng xong thu được một khí Y duy nhất có MY = 3MX. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 22 gam CO2 và 13,5 gam H2O. Vậy công thức phân tử của A là A. C2H4. B. C2H2. C. C3H4. D. C2H6. Câu 66: Thực hiện phản ứng crackinh hoàn toàn một ankan X thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp A gồm một anken Y và một ankan Z. Cho toàn bộ A đi qua bình đựng dung dịch nước Br2 (dư) thì sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng thêm 8,4 gam, đồng thời khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 2,24 lít (đktc) rồi cho đốt cháy toàn bộ khí này với O2 (dư), phản ứng xong thu được CO2 và 3,6 gam H2O. Vậy ankan X đó là: A. butan. B. pentan. C. hexan. D. heptan. Câu 67: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon qua dung dịch Br2 dư, phản ứng xong thấy có 4 gam Br2 phản ứng, đồng thời có 1,12 lít khí thoát ra. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,84 lít hỗn hợp X thu được H2O và 1,4 lít CO2. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Vậy công thức phân tử cùa hai hidrocacbon là A. CH4 và C2H4. B. CH4 và C3H4. C. CH4 và C3H6. D. C2H6 và C3H6. Câu 68: Cho 1,568 lít hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon mạch hở vào dung dịch Br2 dư. Phản ứng xong thấy có 448 ml khí thoát ra và có 8 gam Br2 phản ứng. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,352 lít hỗn hợp X thì được 6,384 lít CO2. Biết các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Vậy hai hidrocacbon đó là A. Etan và Xiclopropan. B. Propan và Etilen. C. Propilen và Etan. D. Propilen và Etilen. Câu 69: Dẫn 16,8 lít hỗn hợp khí X gồm hai hidrocacbon vào dung dịch brôm dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 40 gam brôm đã phản ứng và còn lại 11,2 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 16,8 lít X thì sinh ra 28 lít CO2. Công thức phân tử của hai hidrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc) A. CH4 và C2H4. B. CH4 và C3H4. C. CH4 và C3H6. D. C2H6 và C3H6. Câu 70: Một hỗn hợp X gồm H2 và hai hidrocacbon A, B đồng phân, mạch thẳng. Lấy 3 mol hỗn hợp X cho qua Ni nung nóng thu được 1 mol khí Y duy nhất có tỉ khối đối với không khí bằng 2. Xác định công thức cấu tạo của A, B? Biết trùng hợp A cho ra một loại polime có tính đàn hồi, B tác dụng dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa. A. CH2=CH–CH3, CH3–CºCH. B. CH2=CH–CH=CH2, CH3–CºC–CH3. C. CH2=CH–CH=CH2, CH3–CH2–CºCH. D. CH2=CCH3–CH=CH2, CH3–CH2–CH2–CºCH. Câu 71: Một hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon A, B có cùng công thức phân tử và cùng số mol. Biết 0,5 mol X có thể cộng tối đa 0,5 mol H2 và 0,5 mol X có thể cộng 0,25 mol Br2. Xác định công thức phân tử của A, B biết rằng A, B có mạch cacbon không phân nhánh và khi đốt cháy 0,5 mol X, khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 110 gam. A. pent-1-en, xiclopentan. B. hex-1-en, xiclohexan. C. but-1-en, xiclobutan. D. propen, xiclopropan. Câu 72: Cho 44,8 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hidrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 14 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 67 gam. Công thức phân tử của 2 hidrocacbon là: A. C2H2 và C4H6. B. C2H2 và C4H8. C. C3H4 và C4H8. D. C2H2 và C3H8. Câu 73: Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp có MX = 31,6. Lấy 6,32 gam X lội thật chậm qua 199,328 gam dung dịch có chứa chất xúc tác thích hợp thu được 0,12 mol hỗn hợp khí Y khô và phần chất lỏng gồm 2 phần: phần chất lỏng phía trên chứa một xeton nguyên chất và phần dung dịch A phía dưới chứa một anđehit có nồng độ C%. Biết phần trăm phản ứng của mỗi hidrocacbon là bằng nhau. Xác định giá trị C%? A. 0,624%. B. 1,046%. C. 1,056%. D. 1,760%. Câu 74: Có ba hidrocacbon mạch hở X, Y, Z có phân tử khối tương ứng lập thành một cấp số cộng và trong đó MX < MY < MZ. Biết Z có công thức tổng quát là CnHn. Đốt cháy cùng số mol của bất kỳ chất nào đều cho số mol H2O như nhau. Cho 0,1 mol Z phản ứng vừa đủ với 0,3 mol H2 thu được một ankan tương ứng. Vậy X, Y, Z lần lượt là A. C2H6, C4H6, C6H6. B. C2H4, C3H4, C4H4. C. C4H8, C6H8, C8H8. D. CH4, C2H4, C4H4. Câu 75: Hai hiđrocacbon X và Y đều có công thức phân tử C6H6 và X có mạch cacbon không nhánh. X làm mất màu dung dịch nước brom và dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. Y không tác dụng với 2 dung dịch trên ở điều kiện thường nhưng tác dụng được với H2 dư tạo ra Z có công thức phân tử C6H12. X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư tạo ra C6H4Ag2. Vậy X và Y lần lượt là: A. benzen và hex-1,5-điin. B. hex-1,5-điin và benzen. C. hex-1,4-điin và benzen. D. hex-1,4-điin và toluen. ĐÁP ÁN DẠNG 5: 1. C 11. B 21. D 31. A 41. C 51. A 61. A 71. C 2. C 12. D 22. D 32. D 42. D 52. D 62. B 72. B 3. D 13. B 23. A 33. C 43. C 53. A 63. A 73. C 4. A 14. D 24. C 34. B 44. A 54. D 64. D 74. B 5. B 15. A 25. B 35. B 45. D 55. C 65. B 75. B 6. C 16. B 26. B 36. C 46. B 56. B 66. D 7. C 17. D 27. D 37. A 47. A 57. A 67. C 8. A 18. A 28. B 38. A 48. D 58. A 68. C 9. C 19. B 29. D 39. D 49. C 59. B 69. C 10. C 20. D 30. D 40. A 50. A 60. B 70. C
Tài liệu đính kèm: