Bài soạn Ngữ văn 11 tiết 110: Phong cách ngôn ngữ chính luận (tiếp theo)

Bài soạn Ngữ văn 11 tiết 110: Phong cách ngôn ngữ chính luận (tiếp theo)

PHONG CÁCH NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬN (TIẾP THEO)

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ

 1. Kiến thức: Học sinh hiểu khái nịêm ngôn ngữ chính luận, các loại văn bản chính luận, đặc điểm của phong cách ngôn ngữ chính luận.

 2. Kĩ năng: Biết phân tích, viết bài văn nghị luận chính trị.

 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng ngôn ngữ đúng phong cách ngôn ngữ chính luận.

 

doc 4 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 3469Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Ngữ văn 11 tiết 110: Phong cách ngôn ngữ chính luận (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn: 
Tieỏt ppct:110 
Ngaứy soaùn: /10 
Ngaứy daùy: /10 
PHONG CAÙCH NGOÂN NGệế CHÍNH LUAÄN (TIEÁP THEO)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
 1. Kiến thức: Hoùc sinh hieồu khaựi nũeõm ngoõn ngửừ chớnh luaọn, caực loaùi vaờn baỷn chớnh luaọn, ủaởc ủieồm cuỷa phong caựch ngoõn ngửừ chớnh luaọn.
 2. Kĩ năng: Bieỏt phaõn tớch, vieỏt baứi vaờn nghũ luaọn chớnh trũ.
 3. Thỏi độ: Coự yự thửực sửỷ duùng ngoõn ngửừ ủuựng phong caựch ngoõn ngửừ chớnh luaọn.
C. PHƯƠNG PHÁP: Phương thức thuyết trình, nêu vấn đề, giảng giải, hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi gợi mở. Đàm thoại 
D. TIẾN TRèNH DẠY HỌC
 1. OÅn ủũnh lụựp: Kiểm tra sĩ số 2 . Kieồm tra: Baứi cũ, bài soạn của học sinh. Thế nào là phong cách ngôn ngữ khoa học ? Cho ví dụ và phân tích ví dụ ?
 3. Bài mới: Ngoõn ngửừ chớnh luaọn => ngửụứi trỡnh baứy baứy toỷ yự kieỏn, bỡnh luaọn, ủaựnh giaự moọt sửù kieọn, vaỏn ủeà chớnh trũ, chớnh saựchTieỏt naứy chuựng ta tỡm hieồu yự nghúa, ủaởc trửng cuỷa ngoõn ngửừ chớnh luaọn.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS 
NỘI DUNG BÀI DẠY
- Học sinh suy nghĩa cõu hỏi, bổ sung, ghi chộp. Học sinh thảo luận nhúm, nhận xột trỡnh bày ý kiến cỏ nhõn để trả lời cõu hỏi theo định hướng của GV.
- Giỏo viờn hỏi học sinh, boồ sung cho ủaày ủu ỷchốt ý chớnh boồ sung cho ủaày ủuỷchốt ý chớnh
- HS ủoùc ngửừ lieọu SGK. HS trình bày trước lớp. Nhận xét, đánh giá của các thành viên khác. Em haừy nhaọn xeựt chung veàỏ vaờn baỷn vửứa khaỷo saựt ? 
- Thaựi ủoọ, quan ủieồm cuỷa ngửụứi vieỏt ủoỏi vụựi nhửừng vaỏn ủeà ủửụùc ủeà caọp ?
- Ngôn ngữ chính luận sử dụng biện pháp tu từ như thế nào ?
- Ngoõn ngửừ chớnh luaọn sửỷ duùng tửứ ngửừ nhử theỏ naứo ?
- Văn bản chính luận có kết cấu như thế nào ? 
- Trong chơng trình THCS và PTTH em đã đợc học (hoặc đọc) những tác phẩm văn học chính luận nào ?
- Cáo bình Ngô (Nguyễn Trãi), Hịch tửớng sĩ (Trần Quốc Tuấn) - Tuyên ngôn Độc lập, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, Không có gì quý hơn độc lập tự do (Hồ Chí Minh), ...
- Những ví dụ dùng những biện pháp tu từ nào? Chỉ ra những từ ngữ cụ thể ? 
HS nhận xét, đánh giá của các thành viên khác.
- Từ hai ví dụ trên, em hãy cho biết những dấu hiệu giúp ta nhận diện đửợc phong cách ngôn ngữ chính luận? 
- Hoùc sinh ủoùc ghi nhụự SGK trang 108, vaứ laứm baứi taọp 1,2, 3 trang 108.
- Học sinh làm các bài tập 1,2,3 và làm thêm các bài tập mà giáo viên cho thêm. 
- Ví dụ nào thuộc phong cách chính luận? 
- Tính công khai về quan điểm chính trị được thể hiện như thế nào ? - Tính chặt chẽ trong diễn đạt, suy luận được thể hiện như thế nào ?
- Tính truyền cảm, thuyết phục được thể hiện như thế nào ?
I. GIỚI THIỆU CHUNG
* Ôn tập khái niệm phong cách văn chính luận
- Là kiểu diễn đạt khi bày tỏ chính kiến (ý kiến cá nhân) và quan điểm (Cách nhìn nhận, đánh giá) đối với những vấn đề thuộc lĩnh vực chính trị - xã hội (lời kêu gọi, tuyên ngôn, báo cáo chính trị, giáo dục quốc phòng, kinh tế, văn hoá, ...) 
- Tác động mạnh mẽ đến lí trí và tình cảm của ngời nghe (ngời đọc), để tìm sự đồng tình, đồng ý làm theo mình. Là loại văn bản tồn tại trong dạng nói và dạng viết. 
 * Về ngữ âm - chữ viết:
- Tôn trọng chữ viết, âm thanh của ngôn ngữ gọt giũa: chính tả, cách trình bày chữ viết, dấu câu... phát âm chuẩn xác phù hợp với ngữ điệu. 
- Hãy chỉ ra những từ ngữ chính trị viết sai, nói sai trong ví dụ sau: Quan điểm - Quang điểm. Khẳng định - Khảng định. Mất mãn - Bất mãn. Trính trị - Chính trị . Lập trửờng - Lập chửờng. Soay sở - Xoay xở. Tư hữu - Tư hĩu. => Những từ ngữ viết sai, nói sai: Quang điểm - Khảng định - Mất mãn - Trính trị - Lập chửờng - Soay sở – Tư hĩu -
II. Đặc điểm sử dụng các phương tiện diễn đạt trong phong cách ngôn ngữ chính luận
 1. Các phương tiện diễn đạt
 a. Từ ngữ: Sử dụng vốn từ ngữ thông thường nhưng có khá nhiều từ ngữ chính trị: Lập trường, quan điểm, bình đẳng, quyền lợi, kinh tế, đồng minh, độc lập, chính phủ, ...
- Kết hợp với những từ ngữ riêng có màu sắc chính trị của phong cách ngôn ngữ chính luận. 
- Lửu ý khi sử dụng phong cách ngôn ngữ chính luận: Người viết (người nói) phải có quan điểm chính trị rõ ràng, đúng đắn. 
 b. Về ngữ pháp: - Sử dụng kiểu câu có kết cấu chuẩn mực gần với những phán đoán lôgíc trong một hệ thống lập luận, câu trước gợi câu sau, câu sau nối tiếp câu trước theo một mạch suy luận.
- Những câu phức hợp có từ liên kết: Do vậy, bởi thế, cho nên, vì lẽ đó
- Câu ghép chính phụ có quan hệ nguyên nhân-kết quả: Vì C1V1 nên C2V2.
 VD: Nàng rằng: “Khoẳng vắng đêm trường, 
 Vì hoa nên phải trổ đường tìm hoa”. (Truyện Kiều –Nguyễn Du ). 
- Câu ghép chính phụ có quan hệ nhượng bộ-tăng tiến: Tuy C1V1 nhưng C2V2.
 VD: Tuy bạn Hải làm sai nhưng bạn đã có công khắc phục hậu quả và nhiệt tình giúp người khác. 
 Tuy cô ấy không cao nhưng người khác phải ngước nhìn. 
- Câu ghép chính phụ có quan hệ phương tiện, mục đích: Để, (bằng, với) C1V1 thì C2V2.
- Sử dụng nhiều kiểu câu Câu đơn, câu ghép, câu tường thuật, câu nghi vấn, câu cảm thán, câu rút gọn, câu đặc biệt và cả một số cấu trúc cú pháp khẩu ngữ. 
 c. Biện pháp tu từ:
 * Bố cục, trình bày: Sắp xếp ý khoa học, ý kiến đa ra phải chính xác, lập luận phải chặt chẽ.
 * Sử dụng tất cả các biện pháp tu từ. 
- Tu từ từ vựng: So sánh, ẩn dụ, hoán dụ, cuờng điệu, đối. 
- Tu từ cú pháp: Điệp ngữ, liệt kê, chêm xen, câu đặc biệt, lặp cú pháp, câu hỏi tu từ. 
- Việc dùng biện pháp tu từ chỉ giúp cho lí lẽ và lập luận thêm hấp dẫn chứ không phảI là chủ yếu. Mục đích của VBCL là thuyết phục người đọc, người nghe bằng lí lẽ và lập luận.
- Văn nói (khẩu ngữ): phát âm, diễn đạt cần khúc chiết, rõ ràng, mạch lạc sử dụng cả ngữ điệu, giọng điệu.
 2. Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ chính luận
 a. Tính công khai về quan điểm chính trị
- Đề tài: những vấn đề thời sự, trong cuộc sống, ngôn từ chính luận có chức năng thông tin khách quan, thể hiện đường lối, quan điểm, tháI độ chính trị của người viết một cách công khai, dứt khoát, không che giấu, úp mở.
- Từ ngữ: được cân nhắc kĩ càng, thể hiện lập trường, quan điểm chính trị.
- Tránh dùng từ ngữ mơ hồ, không thể hiện tháI độ chính trị rõ ràng dứt khoát tránh câu nhiều hàm ý làm người đọc lẫn lộn quan điểm, lập trường, chính kiến.
 b. Tính chặt chẽ trong diễn đạt, suy luận
- Biểu hiện ở hệ thống luận điểm, luận cứ . Tìm ý lớn, ý nhỏ, từng câu, đoạn phối hợp với nhau một cách mạch lạc, rõ ràng dễ hiểu. Không ý nọ nhằng ý kia, chưa giảI quyết trọn vẹn ý này đã sang ý khác, không đảm bảo tính lôgíc trong diễn đạt.
 c. Tính truyền cảm, thuyết phục
- Mục đích của văn chính luận là tạo ra sức hấp dẫn, lôi cuốn.
- Giọng văn phảI hùng hồn, tha thiết, bộc lộ nhiệt tình của người viết. Văn chính luận phảI thể hiện cá tính sáng tạo. Diễn thuyết thì ngữ điệu, giọng nói hỗ trợ cho lí lẽ, ngôn từ.
* Ghi nhớ: SGK.
III. Bài tập thực hành: 
 1. “ Đánh cho tiếng chiêng vợt qua sàn nhà vang xuống đất! Đánh cho tiếng chiêng vợt qua mái nhà vang lên trời và lan ra khắp cả xứ! Hãy đánh cho đến lúc voi và tê giác phải lắng tai nghe và quên cho con bú! Đánh cho ếch nhái và dế cũng phải lắng tai nghe và không kêu nữa”. (Trường ca Đăm San)
 2. “ Nhân nghĩa là nhân dân. Trong bầu trời không có gì quý bằng nhân dân. Trong thế giới không gì mạnh bằng lực lửợng đoàn kết của nhân dân. Thiện nghĩa là tốt đẹp, vẻ vang. Trong xã hội không gì tốt đẹp, vẻ vang bằng phục vụ cho lợi ích của nhân dân”. (Hồ Chí Minh). 
 => Đáp án: Câu 1: thuộc phong cách ngôn ngữ văn chửơng. Câu 2: thuộc phong cách ngôn ngữ chính luận. => Những dấu hiệu giúp ta nhận diện đửợc phong cách ngôn ngữ chính luận : Đề cập đến lĩnh vực chính trị - xã hội. Thái độ bình giá công khai về “nhân dân”, “đoàn kết”, “nhân nghĩa”. Có tính truyền cảm mạnh mẽ bởi những câu khẳng định chắc nịch ( “không có gì quý bằng” “không gì mạnh bằng” “không gì tốt đẹp, vẻ vang bằng” , cách lập luận chặt chẽ thấu lý, đạt tình . 
 3. “Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của Pháp hơn 80 năm nay, một dân tộc đã gan góc đứng về phe Đồng minh chống phát xít mấy năm nay, dân tộc đó phải được tự do ! Dân tộc đó phải đuợc độc lập.” (Hồ Chí Minh) =>Câu 1: Biện pháp tu từ điệp ngữ. 
 4. .. “ Nó đã bảo lão là đồ chó đểu, đồ khốn nạn, và những gì gì nữa, và cuối cùng hết tiếng chửi, nó dậm chân thình thình xuống sàn xe, rít lên: “Mẹ cha đồ xã hội chủ nghĩa! Ông sẽ cho mày vào tù”. Hồi ấy lão chẳng hiểu xã hội chủ nghĩa là gì... Cách mạng thì lão còn biết, còn “ Xã hội chủ nghĩa” là gì thì lão chẳng biết, và lúc ấy lão tưởng đó là câu chửi tục nhất trong các câu chửi... Lão trả miếng ngay: “Mày là đồ xã hội chủ nghĩa ấy... có cút đi ngay không, không ông đánh cho tuốt xác!”. (Đất vỡ hoang - Mikhain Sôlôkhốp)
 5. Hãy phân tích những ví dụ sau và cho biết chúng dùng kiểu câu gì ? Hãy chỉ ra những từ ngữ cụ thể ? 
 a. “Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi X đửợc trình bày trong tủ kính, trong bình pha lê rõ ràng dễ thấy. Nhửng cũng có khi X cất giấu trong rương trong hòm”. (Hồ Chí Minh)
 b. “ Từ phong trào này sẽ nảy nở tài năng mới làm cho đội ngũ những người làm công tác văn nghệ đông đảo hơn lên , sáng tác, biểu diễn và phê bình văn nghệ dồi dào thêm, sinh hoạt văn nghệ trở nên phong phú”. (Đặng Thai Mai) => Đáp án: 1. “Tinh thần yêu nớc cũng nhử các thứ của quý.
 => Câu 1: Cấu trúc tỉnh lửợc (X). Câu 2: Câu đặc biệt - vị từ chỉ sự xuất hịên (“Sẽ nảy nở”)
 6. “Sự nghiệp của chúng ta giống nhử rừng dương lên, đầy nhựa sống và ngày càng lớn nhanh chóng. Đi sâu vào từng nhóm cây, từng cây chúng ta thấy có những cây của chúng ta còn có bệnh, cong queo, cha phải tốt lắm, nhửng phải thấy những cây ấy có sức vuơn lên bởi vì nó có rừng che chở và tất cả những cây cộng lại thành rừng”. (Phạm Văn Đồng)	=>Câu 2: Biện pháp tu từ so sánh.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Nắm chắc bốn đặc trung của phong cách văn chính luận.Làm bài tập 1, 2, 3 trang 108. 
- HS ụ ỷnhà chuẩn bị baứi Moọt thụứi ủaùi trong thi ca theo heọ thoỏng caõu hoỷi SGK.uag cuỷa doứng soõng vaứ nhửừng chieỏn coõng hieồn haựch ụỷ ủaõyựcõng oanh lieọt nhaỏt trong lũch sửỷ d
D. Rỳt kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • doc110 Phong cach ngon ngu chinh luan 1.doc