Bài soạn môn học Tiếng Anh lớp 11 - Period: 15 - Lesson 15: Pronouns (one, ones, everyone, …)

Bài soạn môn học Tiếng Anh lớp 11 - Period: 15 - Lesson 15: Pronouns (one, ones, everyone, …)

 A. AIMS

 1. Objectives : By the end of the lesson, sts will be able to:

- Use the pronouns (one, ones, everyone, .) correctly in related contexts.

- Do exercises related to the pronouns.

 2. Teaching aids:

 - blackboard, chalk, handouts

 - textbook, lesson plan

 B. PROCEDURES

 

doc 3 trang Người đăng ngohau89 Lượt xem 1158Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn học Tiếng Anh lớp 11 - Period: 15 - Lesson 15: Pronouns (one, ones, everyone, …)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Date of preparation: 
 Period: 15 
Lesson 15: pronouns (one, ones, everyone,)
 A. Aims 
 1. Objectives : By the end of the lesson, sts will be able to:
- Use the pronouns (one, ones, everyone,.) correctly in related contexts.
- Do exercises related to the pronouns.
 2. Teaching aids:
	- blackboard, chalk, handouts
	- textbook, lesson plan
 B. Procedures
Teacher’s activities
Time
Students’ activities
 I. Organization
- T checks the number of students and asks Ss to make some class arrangement.
 II. Checking the old lesson
- T calls on one student to go to the board and asks some questions about him/her.
- T gives comments and marks.
 III. New lesson
 1. Warm- up :
Noughts and crosses
- T divides the class into 2 groups, instructs them how to play the game.
one
everything
anybody
ones
someone
anything
anyone
no one
come
- T gets sts to play the game.
- T declares the winner 
 2. Grammar : 
Pronouns: one, ones, everyone, 
a. Presentation
* one(s)
- T writes this example on the board.
Eg: 1. It was a problem, but not a major one
 2. Ha’s experiences with her son are ones that are shared by countless other parents.
- T elicits and presents the use of one, ones.
+ One được dùng để nói đến một người hay một vật khi các người hay vật cùng loại đã được đề cập đến để tránh sự lặp lại của cùng 1 danh từ đã nói ở trước đó.
+ Ones được dùng để nói đến nhiều người hay nhiều vật khi các người hay vật cùng loại đã được đề cập đến để tránh sự lặp lại của cùng 1 danh từ đã nói ở trước đó.
+ Ones cũng dùng để nói về người hay một ai đó khi người nghe biết rõ người đang nói là ai
Eg: David and I are the only ones who are not married.
- T demonstrates by analyzing some pairs of examples.
* Someone/ somebody
- T writes these examples on the board.
Eg: 1. There’s someone at the door.
 2. It’s time for someone new to take over.
- T elicits and presents the use of someone/ somebody.
=> someone và somebody là đaị từ có nghĩa là một ai đó, một người nào đó. Nó đề cập đến một người không biết đó là ai hoặc một người không đề cập đến tên. Nó được dùng với động từ số ít.
- T demonstrates by analyzing some pairs of examples.
* Anyone/ anybody
- T writes these examples on the board.
Eg: 1. Is anyone there?
 2. Did anyone see you?
- T elicits and presents the use of anyone/ anybody.
=> anyone và anybody là đaị từ dùng thay thế cho someone và somebody ở câu phủ định và câu nghi vấn. Nó được dùng với động từ số ít.
- T demonstrates by analyzing some pairs of examples.
* No one/ nobody
- T writes these examples on the board.
Eg: 1. No one was at home.
 2. There was no one else around.
- T elicits and presents the use of no one/ nobody.
=> anyone và anybody là đaị từ diễn đạt ý “không có ai”. Nó được dùng với động từ số ít.
- T demonstrates by analyzing some pairs of examples.
* Everyone/ everybody
- T writes these examples on the board.
Eg: 1. Everyone knows Tom.
 2. Have you asked everyone?
- T elicits and presents the use of everyone/ everybody
=> everyone và everybody là đaị từ diễn đạt ý “tất cả mọi người”. Nó được dùng với động từ số ít.
- T demonstrates by analyzing some pairs of examples.
b. Practice
- T distributes sts some handouts and asks them to choose the right words to fill into each blank.
- T gets sts to share their answers.
- T checks and gives final comments.
IV. Consolidation
- T summarizes the main points of 
the lesson by asking the question.
How to change a direct sentence into a reported one with infinitive?
 V. Homework
- T asks sts to do the extra exercises in the workbook.
 VI. Feedback
 1. Good points
 2. Weak points
1
min
4
mins
5
mins
20 mins
12 mins
2
mins
1
min
- The monitor reports the number of students in his/her class to the teacher.
- answer the T’s questions.
- listen
- listen to the T’s instructions
- play the game in 3 minutes
- clap their hands
- copy down
- copy down
- copy down
- copy down
- listen to T and copy down
- copy down
- copy down
- listen to T and copy down
- copy down
- listen to T and copy down
- listen to T and copy down
- get the handouts and do the exercise.
- share their answers.
- copy down
- answer the question and take note
- take note

Tài liệu đính kèm:

  • docOption 15 for 15th week.doc