Xác định cacbon và hidro Saccarozo
CuO
CuSO4 khan
Dd Ca(OH)2
Ống nghiệm
Bộ giá thí nghiệm
Bông không thấm nước
Nút cao su
Ống dẫn khí chữ L
Thìa lấy hóa chất
Đèn cồn Nhằm xác định sự có mặt của C, H trong hợp chất hữu cơ. Trộn đều 0,2g saccarozo với 1g CuO trên giấy. Cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô(2cm). Cho tiếp 1g CuO phũ kín hỗn hợp. Lắp ống nghiệm trên giá sao cho đầu hơi chúc xuống.phần trên ống nghiêm dồn 1 nhúm bông được rắ một ít CuSO4 khan. Đậy nút ống nghiệm và đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn. Sục khí thoát ra vào dd nước vôi trong. Chất rắn trong ống nghiệm chuyển thành màu đỏ của đồng. CuSO4 từ màu trắng chuyển thành màu xanh do phản ứng tạo hơi nước. Khí thoát ra làm đục màu nước vôi trong.
C6H12O6 CO2 + H2O
CuSO4 + 5H2O CuSO4. 5H2O
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3↓ + H2O Phương pháp nghiên cứu
GV biễu diễn thí nghiệm Ngoài đường còn có thể sử dụng tinh bột hoặc đường glucozo để làm thí nghiệm.
Cần phủ đều CuO để phản ứng xảy ra với hiệu suất cao.
Sử dụng CuSO4.5H2O đun nóng cho đến khi chuyển từ màu xanh sang trắng thì dừng lại thu được CuSO4 khan.
Sau khi làm xong phải bỏ ống chứa Ca(OH)2 ra trước sau đó mới tắt đèn cồn.
Ống nghiệm kẹp trên giá hơi chúc miệng xuống để tránh khi đun hơi nước bay lên đọng lại trên thành ống nghiệm chảy xuống đáy làm vỡ ống
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN KHOA KHTN & CN BỘ MÔN HÓA HỌC BÀI BÁO CÁO THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HÓA HỌC PHẦN THÍ NGHỆM HÓA HỮU CƠ LỚP 11 Lớp 11(chương trình cơ bản) Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ Bài 27: Phân tích nguyên tố stt Tên thí nghiệm Dụng cụ Hóa chất Mục đích Yêu cầu Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích Hình thức Phương pháp tiến hành Điểm cần lưu ý 1 Xác định cacbon và hidro Saccarozo CuO CuSO4 khan Dd Ca(OH)2 Ống nghiệm Bộ giá thí nghiệm Bông không thấm nước Nút cao su Ống dẫn khí chữ L Thìa lấy hóa chất Đèn cồn Nhằm xác định sự có mặt của C, H trong hợp chất hữu cơ. Trộn đều 0,2g saccarozo với 1g CuO trên giấy. Cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô(2cm). Cho tiếp 1g CuO phũ kín hỗn hợp. Lắp ống nghiệm trên giá sao cho đầu hơi chúc xuống.phần trên ống nghiêm dồn 1 nhúm bông được rắ một ít CuSO4 khan. Đậy nút ống nghiệm và đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn. Sục khí thoát ra vào dd nước vôi trong. Chất rắn trong ống nghiệm chuyển thành màu đỏ của đồng. CuSO4 từ màu trắng chuyển thành màu xanh do phản ứng tạo hơi nước. Khí thoát ra làm đục màu nước vôi trong. C6H12O6 CO2 + H2O CuSO4 + 5H2O à CuSO4. 5H2O Ca(OH)2 + CO2 à CaCO3↓ + H2O Phương pháp nghiên cứu GV biễu diễn thí nghiệm Ngoài đường còn có thể sử dụng tinh bột hoặc đường glucozo để làm thí nghiệm. Cần phủ đều CuO để phản ứng xảy ra với hiệu suất cao. Sử dụng CuSO4.5H2O đun nóng cho đến khi chuyển từ màu xanh sang trắng thì dừng lại thu được CuSO4 khan. Sau khi làm xong phải bỏ ống chứa Ca(OH)2 ra trước sau đó mới tắt đèn cồn. Ống nghiệm kẹp trên giá hơi chúc miệng xuống để tránh khi đun hơi nước bay lên đọng lại trên thành ống nghiệm chảy xuống đáy làm vỡ ống 2 Xác định Nitơ Dd (NH4)2SO4 Dd NaOH Ure(NH2)2CO Vôi tôi xút Ống nghiệm Bộ giá thí nghiệm Ống nhỏ giọt Kẹp ống nghiệm Thìa Đèn cồn Nhằm xác định sự có mặt của N trong hợp chất hữu cơ. Phương án 1:Cho vào ống nghiệm 5 giọt dd (NH4)2SO4 và 14 giọt dd NaOH. Đặt mẫu quỳ tím ẩm lên miệng ống nghiệm. Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. Phương án 2: Cho 0,1g urê và 0.2g vôi tôi xút vào ống nghiệm. Đặt mẫu quỳ đỏ lên miệng ống nghiệm. Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. Khí thoát ra là NH3 nên có mùi khai và làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh. (NH4)2SO4 +2NaOH Na2SO4 + 2H2O + 2NH3 Phương pháp kiểm chứng GV biễu diễn thí nghiệm Điều chế vôi tôi xút: trộn đều vôi sống tán nhỏ với lượng xút theo tỉ lệ 15:1 về khối lượng. Phải làm nhanh để tránh sự hút ẩm, chảy rữa của NaOH. Ngoài sử dụng quỳ tím ẩm òn có thể sử dụng đầu đũa thũy tinh có tẩm dd HCl đặc. Ngoài (NH4)2SO4, Ure có thể thay bắng hóa chất khác chứa Nitơ. 3 Xác định Halogen C2H5OH, CHCl3, dd AgNO3 dây đồng Phễu thủy tinh Giấy lọc Bát sứ nung Đũa thủy tinh Nhằm xác định sự có mặt của halogen trong hợp chất hữu cơ. Lấy dây đồng uốn thành hình lò xo vào đũa thũy tinh. Đốt giây đồng trên ngọn lửa đèn cồn đến khi không còn màu xanh. Nhúng dây đồng vào hợp chất chứa halogen. Đốt dây đồng trên ngọn lủa đèn cồn. Khi nhúng dây đồng vào hợp chất hữu cơ có sủi bọt khí thoát ra là CO2 và đốt trên ngọn lửa đèn cồn ta thấy ngọn lửa có màu xanh vì phản ứng sinh ra CuCl2 nên làm ngọn lửa có màu hơi xanh, dây đồng từ màu đen chuyển sang màu đỏ. 2CHCl3+5CuOg 3CuCl2 +2Cu +2CO2 +H2O Phương pháp nghiên cứu GV biễu diễn thí nghiệm CHCl3 rất độc nên phải tiến hành cẩn thận. Lấy dây đồng vừa phải , phải đốt dây đồn đến khi không còn ngọn lửa màu xanh. C2H5OH dễ bốc cháy nên tuân thủ các biện pháp an toàn. Cần chọn phễu thủy tinh chất lượng tốt để khi đốt cháy, dụng cụ không bị chảy. Nên sử dụng kiềng đốt kèm theo tấm amiang để thí nghiệm thành công. Ngoài sử dụng clorofom còn có thể sử dụng các hóa chất khác như: đicloetan, clobenzen, idoform, brombenzen... Lớp 11:(Chương trình cơ bản) Chương 5: Hidrocacbon no Bài 25: Ankan stt Tên thí nghiệm Dụng cụ Hóa chất Mục đích Yêu cầu Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích Phương pháp tiến hành thí nghiệm Điểm cần lưu ý 1 Điều chế và thu khí Metan Ống nghiệm Nút cao su đục lỗ Ống dẫn khí Chậu thủy tinh Đèn cồn Giá thí nghiệm CH3COONa khan Vôi tôi xút Nhằm giới thiệu cho học sinh biết cách điều chế và thu khí Metan trong phòng thí nghiệm. Trộn CH3COONa và vôi tôi xút theo tỉ lệ 2:3. Cho hỗn hợp vào khoãng 1/3 ống nghiệm. Đun nóng ống nghiệm. Thu khí bằng cách đẩy nước. Thấy trong ống nghiệm sủi bọt và có khí thoát ra. Khí đốt khí metan ở dầu ống dẫn khí tạo thành ngọn lửa màu xanh. CH3COONa + NaOH CH4 ↑ + Na2CO3 Sử dụng thí nghiệm theo phương pháp kiểm chứng GV biễu diễn thí nghiệm Metan nhẹ hơn không khí. Phải dùng CH3COONa khan mới đảm bảo kết quả thí nghiệm. Nên sử dụng CH3COOK. Phải chọn ống nghiệm sạch và khô. Điều chế CH3OONa bằng cách cho tinh thể CH3OONa vào bát sứ rồi đun đến khi nước bay hết hơi. Để nguội, tán nhỏ. 2 Metan tác dụng với oxi Ống nghiệm Cốc thủy tinh Đèn cồn Kẹp ống nghiệm Nút cao su kèm ống dẫn khí vuốt đầu nhọn CH4 Nước vôi trong Nhằm minh họa phản ứng của metan với oxi không khí. Phản ứng tỏa nhiệt. Phương án 1: Thu khí CH4 vào ống nghiệm lớn và đốt cháy khí. Úp trên ngọn lửa một cốc thủy tinh khô.rót ít nước vôi trong vào ống nghiệm trên. Phương án 2: Điều chế metan và đốt khí sinh ra ở đầu ống vuốt nhọn. -Có giọt nước nhỏ đọng trên thành ống. Khi rót nước vôi trong vào ống nghiệm thì nước vôi bị đục vì khi đốt metan sản phẩm tạo ra là CO2 và H2O. CH4 + O2 CO2 + H2O -Đốt khí sinh ra có ngọn lửa màu vàng khí đó là khí metan tạo ra khí CO2 và H2O. Sử dụng thí nghiệm theo phương pháp kiểm chứng. GV biễu diễn thí nghiệm Phản ứng đốt cháy metan tỏa nhiều nhiệt , dễ gây nổ. Phản ứng được sử dụng trong thự tế với nguồn năng lượng sạch là biogas. 3 Metan tác dụng với clo Bình tam giác Mẫu giấy quỳ Khí clo Khí metan Nhằm minh họa phản ứng thế của metan với khí clo. Phản ứng xảy ra với xúc tác ánh sáng. Phương án 1: Chuẩn bị hai bình tam giác chứa khí metan và khí clo. Úp bình khí clo lên bình chứa khí metan. Đưa hệ thống khí ra ngoài ánh sáng mặt trời. Đưa mẫu quỳ xanh vào miệng bình. Phương án 2: Ống nghiệm 1: Đẩy khí clo Ống nghiệm 2: Đẩy khí metan Ống nghiệm 3:1/2 thể tích khí metan + 1/2 thể tích khí clo Úp ngược 3 ống nghiệm vào chậu đựng dd muối ăn bão hòa Bỏ vào chậu 1 mãnh quỳ tím rồi đưa chậu ra ngoài ánh sáng từ 2-4 phút -Khi úp bình khí clo lên bình metan thì khí metan nhẹ hơn không khí sẽ đi lên và clo nặng hơn sẽ đi xuống. Khi đưa hệ thống khí ra ánh sáng thì màu vàng của clo bị mất khi đưa mẫu quỳ xanh vào thì mẫu quỳ hóa đỏ vì phản ứng tạo ra HCl. Mực nước ở ống 3 dâng lên hơn so với ban đầu do xảy ra phản ứng của metan với clo khi có ánh sáng và màu vàng nhạt của clo mất dần quỳ tím chuyển qua màu đỏ do phản ứng tạo ra HCl. Sử dụng thí nghiệm theo phương pháp kiểm chứng GV biễu diễn thí nghiệm Úp bình clo lên bình metan chứ không làm ngược lại vì clo nặng hơn nên đi xuống còn metan nhẹ hơn nên đi lên. Có thể thay giấy pH bằng quỳ tím ẩm. Khí clo độc,nên khi làm thí nghiệm cần có thiết bị bảo hộ và tỉ ánh để khí clo thoát ra ngoài. Sau khi làm thí nghiệm phải nhúng vào dd NaOH để khử khí clo dư. Dd muối bão hòa để hạn chế clo tan trong nước. Ngoài cách sử dụng ánh sáng làm xúc tác có thể tiến hành đun nóng, phản ứng vẫn xảy ra. Lớp 11(chương trình nâng cao) Chương 6: Hidrocacbon không no Bài 40: Anken stt Tên thí nghiệm Dụng cụ Hóa chất Mục đích Yêu cầu Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích Phương pháp tiến hành thí nghiệm Điểm cần lưu ý 1 Điều chế etilen Ống nghiệm Bình cầu Bình tam giác Nút cao su 1 lỗ Nút cao su 2 lỗ Ống dẫnkhí Đèn cồn Giá thí nghiệm Chậu thủy tinh Lưới amiang Túi polietilen C2H5OH 960 H2SO4 đặc Cát sạch Dd NaOH loãng Nhằm giới thiệu cho học sinh biết cách điều chế khí etilen trong phòng thí nghiệm. Phương án 1: Trộn đều H2SO4 đặc và C2H5OH theo tỉ lệ 3:1. Cho một ít đá bọt vào bình cầu. Lắp phễu brom. Đỗ hỗn hợp H2SO4 đặc và C2H5OH vào phễu brom mở khóa phễu brom cho hỗn hợp chảy xuống và đun nóng. Thu khí etilen bằng cách đẩy nước. Phương án 2: Cho đá bọt vào ống nghiệm. Cho 2ml C2H5OH 960C vào ống nghiệm. Cho tiếp 4ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Thu khí etilen bằng cách đẩy nước. Hỗn hợp phản ứng có màu đen do C sinh ra trong phản ứng. C2H5OH +2H2SO4 g 2C + 2SO2 + 5H2O Khi đun hỗn hợp sủi bọt khí, khí sinh ra không màu. Sử dụng thí nghiệm theo phương pháp kiểm chứng GV biễu diễn thí nghiệm Nếu ancol nhiều hơn axit thì không thu được etilen. Cần cho ít cát sạch vào bình càu để hỗn hợp phản ứng sôi đều, không bị trào ra ngoài. Cho khí thu được đi qua dd NaOH loãng để loại khí SO2 và tạp chất. Cần chú ý đến độ kín của dụng cụ thí nghiệm. Dụng cụ thí nghiệm phải khô. Khi khí thoát ra yếu có thể đun nóng hoặc cho tiếp H2SO4 đặc xuống. Không nên cho quá nhiều H2SO4 đặc nhiều ngay từ đầu vì khí thoát ra mạnh. Không nên thu khí etilen thoát ra ngay từ đầu để đẩy hết không khí trong ống dẫn ra ngoài. Có thể thu khí bằng cách đẩy nước. Nên sử dụng ống nghiệm dày. Khi đun nóng bình cầu nên đặt bình cầu lên lưới amiang. Nên chọn bình cầu có nhánh để thuận tiện trong việc lắp dụng cụ. 2 Phản ứng cộng halogen- etilen tá dụng với brom Ống nghiệm Kẹp ống nghiệm Nước brom bão hòa Khí C2H4 Nhằm minh họa phản ứng cộng anken với dung dich nước brom. Phản ứng làm mất màu dung dịch nước brom. Chuẩn bị 2 ống nghiệm đựng dd nước brom đánh số thứ tự 1, 2. Dẫn khí etilen được điều chế vào ống nghiệm 1. Khi đun hỗn hợp trong ống nghiệm chuyển thành màu đen do phản ứng sinh ra C Trong ống nghiệm 1 dd nước brom mất màu khi ta sục khí vào. CH2=CH2 + Br2 à CH2Br - CH2Br Sử dụng thí nghiệm theo phương pháp kiểm chứng GV biễu diễn thí nghiệm Cho khí thu được đi qua dd NaOH loãng để loại khí SO2 và tạp chất. Nên sử dụng nước brom loãng. Brom độc nên cần lưu ý khi tiến hành thí nghiệm. Ống sục khí không được qua lớn. Có thể điều chế trong ống nghiệm. Nước brom phải đậm Đun đến hỗn hợp trong ống chuyển thành màu đen mới sục vào ống nghiệm. Phản ứng trên để nhận biết anken. 3 Phản ứng oxi hóa etilen bằng dung dich kali pemanganat Ống nghiệm Kẹp ống nghiệm Dụng cụ điều chế C2H4 Dd KMnO4 2% Khí C2H4 Nhằm minh họa phản ứng oxi hóa ankenbằng dung dich kali pemanganat. Dung dich kali pemanganat bị mất màu. Chuẩn bị 2 ống nghiệm đựng dd KMnO4 đánh số thứ tự 1, 2. Dẫn khí etilen được điều chế vào ống nghiệm 1. Quan sát. Khi dẫn khí etilen vào ống nghiệm thì thất có kết tủa màu nâu đen là MnO2 . Để kết tủa lắng xuống đáy ống nghiệm ta thấy dung dịch không màu. 3CH2=CH2 + 4H2O + 2 KMnO4 à 3HO – CH2 – CH2 – OH + 2MnO2 + 2 KOH Sử dụng thí nghiệm theo phương pháp kiểm chứng GV biễu diễn thí nghiệm Phải sục khí etilen cho đến khi tạo sản phẩm màu nâu đen hoàn toàn thì dừng lại. Phản ứng xảy ra trong môi trường trung tính. Nếu trong môi trường khá nhau thì sản phẩm sẽ khác nhau. Để đảm bảo thí nghiệm thành công và rõ hiện tượng nên sử dụng KMnO4 2% Lớp 11 (Chương trình cơ bản ) Chương 6 Hidrocacbon không ... c Chú ý có sự phân lớp xảy ra So sánh hiện tượng trong 3 ống nghiệm 4 Phản ứng oxi hóa ancol bậc 1 Hóa chất: C2H5OH 96o, dây đồng, dd NH3, dd AgNO3 2% Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thủy tinh, đèn cồn Trình bày về phản ứng oxi hóa ancol bậc 1. Sản phẩm tạo thành có andehit và xuất hiện đồng màu đỏ Đốt nóng dây đồng trên ngọn lửa đèn cồn. Nhúng dây đồng đang nóng vào lọ đựng C2H5OH Hiện tượng: dây đồng từ màu đen chuyển sang màu đỏ Giải thích: khi đốt tạo thành CuO nên có màu đen. 2Cu + O2 à 2CuO Khi nhúng vào C2H5OH thì có màu đỏ vì sinh ra Cu C2H5OH + CuO CH3CHO +Cu + H2O Phương pháp nghiên cứu GV biễu diễn thí nghiệm Có thể sử dụng CH3CHO mới tạo thành để thực hiện phản ứng tráng bạc khi nhỏ thêm vào ống nghiệm dd AgNO3/NH3 Chọn mẫu dây đồng vừa phải Để kết quả chính xác nên lặp lại 5-6 lần Lớp 11 (Chương trình nâng cao ) Chương 8: Dẫn xuất halogen – Ancol – Phenol Bài 55 : Phenol Stt Tên thí nghiệm Hóa chất – dụng cụ Mục đích yêu cầu Cách tiến hành Hiện tượng – giải thích Phương pháp tiến hành thí nghiệm Điểm cần lưu ý 1 Tính axit của phenol Hóa chất: C6H5OH rắn, dd NaOH, dd HCl, CaCO3 Dụng cụ: ống nghiệm, dụng cụ điều chế CO2, ống thủy tinh chữ L, giá để ống nghiệm, thìa, ống hút nhỏ giọt Trình bày về tính axit của phenol. Tính axit của phenol yếu hơn axit cacbonic. Phenol không làm đổi màu quỳ tím Cho phenol bão hòa vào 2 ống nghiệm. Thêm vào mỗi ống nghiệm 2 giọt dd NaOH. Lắc đều các ống nghiệm Cho 2ml dd HCl vào ống nghiệm thứ nhất. Sục khí CO2 vào ống nghiệm thứ 2 Hiện tượng: ống 1 phenol tan hết ống 2: sau khi sục CO2 vào thì dd sau phản ứng hơi đục Giải thích: ống 1: Phenol tan hết là do đã tác dụng với NaOH tạo thành natri phenolat C6H5OH + NaOH à C6H5ONa + H2O ống 2: vì CO2 tác dụng với C6H5ONa làm cho phenol tác ra và làm vẫn đục dung dịch C6H5ONa + CO2 + H2O à C6H5OH + NaHCO3 Phương pháp đối chứng GV biễu diễn thí nghiệm Phenol là chất rất độc, chỉ lấy một lượng nhỏ phenol và có thiết bị phòng hộ do nó có thể gây bỏng. CO2 đem sục là sản phẩm do dụng cụ điều chế từ chất rắn và chất lỏng Ống nghiệm thứ nhất chứng tỏ độ tan của phenol trong nước, ống nghiệm 2 chứng minh tính axit của phenol yếu hơn axit cacboxylic Trong ống nghiệm 3 phải nhận xét vẫn đục tạo thành của sản phẩm gì Có thể thiết kế thêm sử dụng quỳ tím để học sinh hiểu rõ vẫn đề 2 Phản ứng thế ở vòng thơm phenol Hóa chất: C6H5OH tinh thể, nước brom bão hòa Dụng cụ: ống nghiệm, dụng cụ điều chế CO2, giá để ống nghiệm, thìa, ống hút nhỏ giọt Trình bày về phản ứng thế ở vòng thơm của phenol. Phản ứng dùng để nhận biết phenol Cho vào ống nghiệm 2ml nước brom bão hòa + vài tinh thể hoặc dung dịch C6H5OH và lắc nhẹ Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng Giải thích: vì sau phản ứng sinh ra 2,4,6 tribromphenol Phương pháp nghiên cứu GV biễu diễn thí nghiệm Brom là chất độc cẩn thận khi tiến hành Phản ứng này dùng để nhận biết phenol Nếu dùng lượng dư brom sẽ có kết tủa vàng thay vì kết tủa trắng Tiến hành thí nghiệm trong tủ hốt Có thể thiết kế sử dụng thêm quỳ tím để học sinh hiểu rõ vấn đề Lớp 11 (Chương trình nâng cao ) Chương 8: Dẫn xuất halogen – Ancol – Phenol Bài 57 : Thực hành tính chất một vài dẫn suất halogen – ancol – phenol Stt Tên thí nghiệm Hóa chất – dụng cụ Mục đích yêu cầu Cách tiến hành Hiện tượng – giải thích Phương pháp tiến hành thí nghiệm Điểm cần lưu ý 1 Thủy phân dẫn suất halogen Hóa chất: nước cất, cloroform, dd NaOH 20% , HNO3, dd AgNO3 Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt Trình bày về phản ứng thủy phân halogen Nhỏ 10 giọt nước cất vào ống nghiệm chứa 3 giọt dd cloroform. Cho tiếp vào ống nghiệm 5 giọt dd NaOH 20% sau đó đun sôi. Gạn lấy nước, axit hóa bằng HNO3 rồi thử bằng dd AgNO3 Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng Giải thích: sau phản ứng sinh ra AgCl Ag+ + Cl- à AgCl Phương pháp nghiên cứu GV biễu diễn thí nghiệm Sử dụng dd AgNO3 để nhận biết Cl- Cần axit hóa bằng HNO3 để tránh hiện tượng tạo kết tủa Ag2O Cloroform là chất độc nên cần hết sức thận trọng 2 Phân biệt dung dịch ancol, phenol, glixerol Hóa chất: C2H5OH, glixerol, phenol Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt Trình bày về cách phân biệt etanol, glixerol, phenol. Nhắc lại về tính chất hóa học của ancol đơn chất, ancol đa chức có nhiều nhóm OH gần nhau, phenol Lấy 3 ống nghiệm chứa etanol, glixerol, phenol, nhỏ tiếp mỗi ống 1 giọt dd brom. Nhận biết được phenol. Điều chế 1 lượng nhỏ Cu(OH)2 từ dd CuSO4 và NaOH. Cho lần lượt 3 giọt mỗi dd trên vào 3 ống nghiệm còn lại. Thì nhận biết được glixerol. Còn lại là etanol Hiện tượng: khi cho brom vào thì có 1 ống xuất hiện kết tủa trắng đó chính là phenol. Khi cho Cu(OH)2 thì 1 ống xuất hiện phức màu xanh. Còn lại là etanol Giải thích: nhận biết được phenol là do phản ứng sinh ra kết tủa trắng Nhận biết được glixerol là do sinh ra phức xanh thẩm Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3 à [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O Phương pháp nghiên cứu GV biễu diễn thí nghiệm Đánh số thứ tự ống nghiệm. Tạo ra Cu(OH)2 bằng cách cho dd CuSO4 vào dd NaOH. Lớp 11 (Chương trình nâng cao ) Chương 9: Andehit – Xeton - Axitcacboxylic Bài 58 : Andehit – Xeton Stt Tên thí nghiệm Hóa chất – dụng cụ Mục đích yêu cầu Cách tiến hành Hiện tượng – giải thích Phương pháp tiến hành thí nghiệm Điểm cần lưu ý 1 Phản ứng oxi hóa andehit và xeton. Tác dụng với brom và kali pemanganat Hóa chất: dd CH3CHO, nước brom, dd axeton, dd KMnO4 Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, cặp ống nghiệm, giá để ống nghiệm Trình bày về phản ứng oxi hóa của andehit và xeton khi phản ứng với brom và kali pemanganat. Andehit làm mất màu dd brom và kali pemanganat. Xeton tương đối bền nó không bị oxi hóa bởi brom hay dd kali pemanganat Chuẩn bị 4 ống nghiệm ống 1: 5 giọt dd CH3CHO , nhỏ tiếp vài giọt brom ống 2: 5 giọt axeton, nhỏ tiếp vài giọt brom ống 3: 5 giọt dd CH3CHO , nhỏ tiếp vài giọt KMnO4 ống 4: 5 giọt dd axeton, nhỏ tiếp vài giọt KMnO4 Hiện tượng: ống 1: brom bị mất màu ống 2: brom vẫn giữ nguyên màu ống 3: thuốc tím bị mất màu ống 4: thuốc tím không bị mất màu Giải thích: xeton khó bị oxi hóa. Andehit rất dễ bị oxi hóa do đó nó làm mất màu dd nước brom và thuốc tím và bị oxi hóa thành axit cacboxylic CH3CHO + Br2 + H2O à CH3COOH + 2HBr 3CH3CHO + 2KMnO4 à CH3COOH + 2CH3COOK + 2MnO2 + H2O Phương pháp đối chứng Cho HS lên bảng biểu diển thí nghiệm Xeton tương đối bền không bị oxi hóa bởi brom hay kali pemanganat ở nhiệt độ phòng CH3CHO tương đối độc nên cần cẩn thận Dd brom và dd kali pemanganat phải loãng So sánh khả năng phản ứng của andehit và xeton 2 Phản ứng oxi hóa andehit và xeton. Tác dụng với ion bạc trong amoniac Hóa chất: dd NH3 5%, dd AgNO3 1%, dd CH3CHO Dụng cụ: : ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, cặp ống nghiệm, giá để ống nghiệm Trình bày về phản ứng oxi hóa của andehit và xeton khi phản Cho vào ống nghiệm 5 giọt dd AgNO3 1%, cho tiếp vào ống nghiệm dd NH3 cho đến khi tủa tan hết. Cho tiếp vào ống nghiệm vài giọt CH3CHO. Đun ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn Hiện tượng: tủa sinh ra sau đó tan hết. Khi thêm axetandehit rồi đun nóng thì thấy xuất hiện lớp tráng bạc Giải thích: amoniac tạo với Ag+ phức chất tan trong nước. Andehit khử được Ag+ ở phức thành Ag kim loại AgNO3 + 3NH3 + H2O à [Ag(NH3)2]OH + NH4NO3 CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH à CH3COONH4 + 2Ag ↓ + 3NH3 + H2O Phương pháp nghiên cứu GV biểu diễn thí nghiệm Phải rủa thật sạch ống nghiệm, nếu không rửa sạch thì kết tủa bạc sinh ra không tạo thành màu sáng bạc như gương mà lại thành kết tủa màu đen. Nên tráng qua ống nghiệm bàng dd NaOH Chỉ cần đun nhẹ và khi đun không nên lắc để cho bạc sinh ra từ từ thì kết tủa bạc sinh ra sẽ đẹp hơn Thay vì đun trên đèn cồn ta còn có thể đặt ống nghiệm trên bếp cách thủy hoặc ngâm trong cốc nước sôi Rửa ống nghiệm có bạc bám vào bằng axit HNO3 Lớp 11 (Chương trình nâng cao ) Chương 9: Andehit – Xeton - Axitcacboxylic Bài 61 : Axit cacboxylic Stt Tên thí nghiệm Hóa chất – dụng cụ Mục đích yêu cầu Cách tiến hành Hiện tượng – giải thích Phương pháp tiến hành thí nghiệm Điểm cần lưu ý 1 Tính chất hóa học của axit axetic Hóa chât: dd CH3COOH 10% và 30%, dd Na2CO3 10%, quỳ tím, dd phenolphtalein Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, cặp ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn, thìa Trình bày về tính chất của axit axetic. Axit axetic có đầy đủ tính chất của một axit mạnh Chuẩn bị 4 ống nghiệm: ống 1: 2ml dd CH3COOH + quỳ tím. Nhỏ phenolphtalein vào ống nghiệm chứa axit CH3COOH ống 2: 5 giọt dd NaOH + 1 giọt dd phenolphatlein + từng giọt dd CH3COOH cho đến khi mất màu hồng ống 3: 2ml dd CH3COOH + Zn ống 4: 10 giọt dd Na2CO3 10% + 10 giọt dd CH3COOH 30% sau đó đưa que diêm đang cháy vào đầu ống nghiệm Hiện tượng: ống 1: quỳ chuyển sang màu đỏ và CH3COOH không làm đổi màu phenolphtalein ống 2: ban đầu dd có màu hồng sau khi cho CH3COOH thì dd mất màu hồng ống 3: xuất hiện bọt khí thoát ra ống 4: có khí thoát ra và làm tắt que diêm đang cháy Giải thích: ống 1: vì CH3COOH là axit nên quỳ chuyển sang màu đỏ và không làm đổi màu phenolphtalein ống 2: khi cho CH3COOH vào thì phản ứng xảy ra và làm mất màu hồng của dung dịch CH3COOH + NaOH à CH3COONa + H2O ống 3: phản ứng sinh ra khí hidro 2CH3COOH + Zn à (CH3COO)2 + H2 ống 4: khí sinh ra là CO2 làm tắt que diêm đang cháy 2CH3COOH + Na2CO3 à 2CH3COONa + CO2 + H2O Phương pháp đối chứng Cho HS lên bảng biểu diễn thí nghiệm Có thể sử dụng giấm ăn Dung dịch NaOH phải loãng, nếu sử dụng kiềm đặc khi nhỏ phenolphtalein phản ứng sẽ không xảy ra Có thể bổ sung thêm thí nghiệm với oxit bazo CuO, với lưu ý không lắc ống nghiệm và lượng CuO rất nhỏ Để xác định lượng khí thoát ra có thể dùng đầu ngón tay bịt ống nghiệm đến khi thấy sức nén trên đầu ngón tay thì đưa ống nghiệm gần ngọn lửa Có thể thay Zn bằng Mg hay muối của axit yếu thay cho Na2CO3 Lớp 11 (Chương trình nâng cao ) Chương 9: Andehit – Xeton - Axitcacboxylic Bài 63 : Thực hành tính chất của andehit và axit cacboxylic Stt Tên thí nghiệm Hóa chất – dụng cụ Mục đích yêu cầu Cách tiến hành Hiện tượng – giải thích Phương pháp tiến hành thí nghiệm Điểm cần lưu ý 1 Phản ứng đặc trưng của andehit và axit cacboxylic Hóa chất: CH3COOH, CH3CHO, C2H5OH Dụng cụ: ống nghiệm, ống nhỏ giọt Củng cố tính chất của axit cacboxylic. Rèn luyện kĩ năng thực hành cho học sinh Điều chế một lượng nhỏ thuốc thử tolen từ dd AgNO3 và dd NH3 Dùng giấy chỉ thị màu để phân biệt CH3COOH Dùng thuốc thử tolen để nhận biết CH3CHO Hiện tượng: khi dùng giấy quỳ để nhận biết quỳ chuyển sang màu đỏ chứng tỏ đó là dd CH3COOH, khi dùng thuốc thử tolen ta nhận biết được CH3CHO do có kết tủa bạc Giải thích: vì CH3COOH là axit nên làm quỳ chuyển sang màu đỏ Amoniac tạo với Ag+ phức chất tan trong nước. Andehit khử được Ag+ ở phức thành Ag kim loại AgNO3 + 3NH3 + H2O à [Ag(NH3)2]OH + NH4NO3 CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH à CH3COONH4 + 2Ag ↓ + 3NH3 + H2O Phương pháp minh họa GV biễu diễn thí nghiệm Đánh số thứ tự ống nghiệm. Rửa ống nghiệm có Ag bám vào bằng dd HNO3.
Tài liệu đính kèm: