Giáo án Sinh học 11 - Tiết 47, Bài 44: Sinh sản vô tính ở động vật - Hoàng Thị Thảo

Giáo án Sinh học 11 - Tiết 47, Bài 44: Sinh sản vô tính ở động vật - Hoàng Thị Thảo

1 / Kiến thức :

- Giúp học sinh định nghĩa được sinh sản vô tính ở động vật.

- Giúp học sinh nắm vững cơ chế của sự sinh sản vô tính ở động vật.

- Giúp học sinh nêu được những đặc điểm giống nhau và những điểm khác nhau của các hình thức sinh sản vô tính ở động vật.

- Giúp học sinh ưu và nhược điểm của sinh sản vô tính.

- Giúp học sinh hiểu rõ vai trò của việc ứng dụng sinh sản vô tính trong nuôi mô sống và nhân bản vô tính.

2 / Kỹ năng :

- Rèn cho học sinh kỹ năng phân tích, so sánh.

- Rèn cho học sinh kỹ năng khái quát hoá kiến thức.

- Rèn cho học sinh khả năng biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn.

 

doc 10 trang Người đăng vansu03h Lượt xem 4084Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 11 - Tiết 47, Bài 44: Sinh sản vô tính ở động vật - Hoàng Thị Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29, TIẾT 47
Ngày soạn : 10/3/2009
Ngày dạy : 24/3/2009
Lớp : 11A9 
Địa điểm : THPT Đốc Binh Kiều
 B – SINH SẢN Ở DỘNG VẬT
 BÀI 44 : SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT.
I / MỤC TIÊU :
1 / Kiến thức :
- Giúp học sinh định nghĩa được sinh sản vô tính ở động vật.
- Giúp học sinh nắm vững cơ chế của sự sinh sản vô tính ở động vật.
- Giúp học sinh nêu được những đặc điểm giống nhau và những điểm khác nhau của các hình thức sinh sản vô tính ở động vật.
- Giúp học sinh ưu và nhược điểm của sinh sản vô tính.
- Giúp học sinh hiểu rõ vai trò của việc ứng dụng sinh sản vô tính trong nuôi mô sống và nhân bản vô tính.
2 / Kỹ năng : 
- Rèn cho học sinh kỹ năng phân tích, so sánh.
- Rèn cho học sinh kỹ năng khái quát hoá kiến thức.
- Rèn cho học sinh khả năng biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
3 / Thái độ :
Giúp học sinh có thái độ đúng đắn khi vận dụng nuôi mô sống và nhân bản vô tính vào thực tiễn, ứng dụng phải phù hợp và tuân thủ những nguyên tắc đạo đức xã hội.
II / TRỌNG TÂM : 
Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật.
III / PHƯƠNG PHÁP :
 Giảng giải, trực quan - hỏi đáp, hoạt động nhóm.
IV / THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Các thiết bị dạy giáo án điện tử và các dụng cụ cần thiết khác.
- Tranh hình SGK và hình sưu tầm về sinh sản vô tính giun dẹp, bọt biển.
- Phiếu học tập (GV phát cho HS tự soạn ở nhà).
 HTSS
Đặc điểm
PHÂN ĐÔI
NẢY CHỒI
PHÂN MẢNH
TRINH SINH
Giống nhau
..
..
Khác nhau
.
.
..
..
..
.
.
.
..
..
..
.
..
..
...
.
..
.
..
..
..
..
Đại diện
.
..
..
..
..
...
V / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1 / Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp, nhắc nhở trật tự lớp.
2 / Kiểm tra bài cũ : không thực hiện vì bài trước học thực hành.
3 / Tiến trình dạy bài mới :
Vào bài (2ph) : Ơû thực vật có mấy hình thức sinh sản ? Sinh sản vô tính ở thực vật có các hình thức nào ? (HS trả lời). Vậy, ở động vật có mấy hình thức sinh sản ? (HS trả lời) Sinh sản vô tính có ở động vật nào ? Sinh sản hữu tính có ở động vật nào ? à GV chuyển sang B.
Để hiểu rõ về sinh sản vô tính ở động vật và những ứng dụng của nó, hôm nay chúng ta nghiên cứu bài 44 : “SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT”.(GV ghi tựa bài lên bảng).
 Hoạt động 1 : SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT.(10ph)
Mục tiêu : 
Nắm được khái niệm sinh sản vô tính ở động vật.
Học sinh hiểu rõ về cơ chế của sinh sản vô tính ở động vật.
tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài
10ph
GV yêu cầu HS :
-Cho một số ví dụ về sinh sản vô tính gặp ở động vật ?
-GV chiếu một số hình ảnh 44.1, 44.2 yêu cầu học sinh quan sát và rút ra đặc điểm chung về sinh sản vô tính ở trùng biến hình và thuỷ tức ?
-Từ đó HS chọn câu trả lời đúng về khái niệm sinh sản vô tính ở động vật SGK trang 171.
à sang 1
-Quan sát hình 44.1 nhận thấy từ 1 tế bào mẹ ban đầu thành 2 tế bào con là kết quả của quá trình phân bào nào đã học ? Vậy cơ chế sinh sản vô tính là gì ?
à sang 2
- Em hãy giải thích nhóm từ phân chia và phân hoá để làm sáng tỏ cơ chế của SSVT ?
-HS vận dụng kiến thức đã học và tham khảo SGK trả lời yêu cầu của GV.
-HS chọn đáp án đúng, một số bạn khác nhận xét.
-HS vận dụng kiến thức đã học, quan sát hình và xem thông tin SGK trả lời.
- HS vận dụng kiến thức đã học làm sáng tỏ nội dung yêu cầu của GV.
I / SINH SẢN VÔ TÍNH LÀ GÌ ?
1 / Khái niệm sinh sản vô tính ở động vật :
- Là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình. 
- Không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.
2 / Cơ chế của sinh sản vô tính ở động vật :
Sinh sản vô tính dựa trên phân bào nguyên nhiễm, các tế bào phân chia và phân hoá để tạo ra cá thể mới.
 Hoạt động 2 : CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT.(19ph)
Mục tiêu : 
Giúp học sinh nắm được đặc điểm giống nhau của các hình thức sinh sản vô tính ở động vật.
Giúp học sinh nắm được điểm khác nhau của các hình thức sinh sản vô tính ở động vật.
Giúp học sinh nắm được các ưu điểm, nhược điểm của sinh sản vô tính ở động vật.
tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài dạy
12ph
-GV dẫn : ở thực vật có các hình thức sinh sản vô tính như sinh sản bằng bào tử, sinh sản sinh dưỡng. Vậy ở động vật có những hình thức sinh sản vô tính nào ? à sang II
-Sỉnh sản vô tính ở động 
vật có những hình thức 
nào? Kể tên ? à sang 1
-Nêu những điểm giống và khác nhau của các hình thức sinh sản vô tính ở động vật? 
-Gv yêu cầu học sinh hoạt động nhóm trong thời gian 3 phút viết vào giấy rôki, do thời gian có hạn nên mỗi nhóm hoạt động từng phần, chia 5 nhóm theo phân công của GV.
- Sau khi các nhóm hoàn thành GV đọc nội dung hoạt động và gọi nhóm khác bổ sung.
- Sau đó GV hoàn chỉnh kiến thức thông qua bảng so sánh (GV chiếu lên).
HS trả lời 4 hình thức :
Phân đôi, nảy chồi,
Phân mảnh, trinh sinh.
HS hoạt động nhóm dựa trên phiếu học tập đã làm ở nhà và thống nhất nội dung của nhóm làm viết nhanh vào giấy lên bảng đính theo hưởng dẫn của GV.
Để hoạt động nhóm tốt HS cần tham khảo kỹ các thông tin SGK.
HS nghe nội dung phần hoạt động của các nhóm và bổ sung.
II / CÁC HÌNH THỨC 
SINH SẢN VÔ TÍNH Ở
ĐỘNG VẬT.
1 / Các hình thức sinh sản 
vô tính ở động vật.
Phân đôi.
Nảy chồi.
Phân mảnh.
Trinh sinh.
Đáp án phiếu học tập :
 HTSS
Đặc điểm
PHÂN ĐÔI
NẢY CHỒI
PHÂN MẢNH
TRINH SINH
Giống nhau
-Từ một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.
-Đều dựa trên phân bào nguyên nhiễm.
Khác nhau
Cá thể mẹ hình thành eo thắt ở giữa phân chia nhân, phân chia tế bào chất thành 2 phần, mỗi phần cho ra 1 cơ thể mới.
- Một vùng nào đó của cơ thể mẹ nguyên phân nhiều lần mọc thành chồi, mỗi chồi phát triển thành 1 cơ thể mới.
- Con có thể tách ra hoặc sống bám trên cơ thể mẹ.
Cá thể mẹ phân thành nhiều mảnh vụn, mỗi mảnh phát triển thành cơ thể mới.
-Trứng không được thụ tinh phát triển thành cá thể có bộ NST đơn bội (n).
- Sinh sản trinh sinh thường xen kẽ sinh sản hữu tính.
Đại diện
Động vật đơn bào, giun dẹp.
Bọt biển, ruột khoang.
Bọt biển, giun dẹp.
 Các loài chân đốt : ong, kiến, rệp.
tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài dạy
7ph
Sau khi sửa, GV hỏi : Hiện tượng thằn lằn mọc đuôi mới; tôm, cua mọc càng mới có phải là sinh sản vô tính hay không ? vì sao?
- Tại sao các cá thể con trong sinh sản vô tính giống hệt cơ thể mẹ ?
GV hoàn chỉnh bổ sung câu trả lời.
Sau đó GV nói : Cá thể con sinh ra có đặc điểm di truyền giống mẹ thì 
trước môi trường sống nó 
sẽ có ưu – nhược điểm gì ? à sang 2
- Dựa vào những thông tin về ưu- nhược điểm của sinh sản vô tính và hữu tính ở động vật nêu những ưu điểm và nhược điểm của sinh sản vô tính ?
HS dựa vào phần kiến thức mới học và trả lời.
(HS khác bổ sung nếu có).
HS trả lời.
HS trả lời dựa vào thông tin SGK và những kiến thức đã học.
HS khác bổ sung phần còn thiếu sót.
2 / Ưu điểm – nhược điểm của sinh sản vô tính ở động vật.
 a/ Ưu điểm :
- Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu. Vì vậy, có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.
- Tạo ra cá thể thích nghi với môi trường sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanh.
- Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn. 
b/ Nhược điểm :
Tạo ra cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về đặc điểm di truyền. Vì vậy, khi điều kiện sống thay đổi có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt.
 Hoạt đđộng 3 : ỨNG DỤNG. (10ph)
Mục tiêu : 
Giúp học sinh nắm được cách tiến hành và vai trò của nuôi mô sống trong thực tiễn.
Giúp học sinh nắm vững cách tiến hành và vai trò của nhân bản vô tính trong với thực tiễn.
tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài dạy
10ph
- Sử dụng những ưu điểm của sinh sản vô tính trong thực tế người ta ứng dụng để làm gì ? à sang III
- Ứng dụng sinh sản vô tính trong thực tế người ta đã làm gì ?
- GV chiếu hình nuôi mô sống, cấy ghép da và giải thích hình ảnh và nhấn mạnh phương pháp làm để “nuôi mô sống” từ đó dẫn dắt học sinh đi đến nội dung.
- GV hỏi : Để nuôi mô sống người ta phải làm gì ?
- GV hỏi : Vậy người ta ứng dụng nuôi mô sống để làm gì ?
- Nếu như lấy mô da người liệu chúng ta có nuôi cấy thành người hoàn chỉnh không ? Vì sao ?
- Vậy hạn chế của nuôi mô sống là gì ?
- Ở nhân bản vô tính có khắc phục được hạn chế của phương pháp nuôi mô sống hay không ?à sang 2
- GV chiếu hình ảnh thành tựu nhân bản vô tính ở cừu Dolly mô tả các bước tiến hành dẫn dắt học sinh tới nội dung về nhân bản vô tính.
- GV hỏi : Để tiến hành nhân bản vô tính người ta làm nư thế nào ? 
- Nhân bản vô tính có những vai trò gì ?
- GV gọi HS khác bổ sung, nhận xét.
HS trả lời : nuôi mô sống và nhân bản vô tính.
HS nghe trình bày của GV và chú ý điểm GV nhấn mạnh về cách làm để “nuôi mô sống”.
HS trả lời thông qua phần giảng giải của GV và thông tin SGK.
HS trả lời.
HS trả lời : không, vì con người là động vật bậc cao, các tế bào chuyên biệt hoá cao.
HS trả lời.
HS trả lời thông qua thông tin SGK và quy trình nhân bản vô tính ở cừu Dolly.
HS tìm hiểu thông tin SGK trả lời.(HS nêu được hai vai trò chính).
III / ỨNG DỤNG.
1 / Nuôi mô sống :
- Cách tiến hành : Tách mô từ cơ thể động vật để nuôi cấy trong môi trường có đầy đủ chất dinh dưỡng, vô trùng và nhiệt độ thích hợp giúp mô đó tồn tại và phát triển.
- Vai trò : Nuôi cấy da người để chữa cho các bệnh nhân bị bỏng da.
- Hạn chế : Chưa tạo được cơ thể mới từ nuôi cấy mô sống của động vật có tổ chức cao.
2 / Nhân bản vô tính :
* / Cách tiến hành :
Tách lấy nhân của một tế bào xôma sau đó chuyển vào một tế bào trứng đã huỷ mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng đó phát triển thành một phôi. Phôi này tiếp tục phát triển thành một cơ thể.
* / Vai trò : 
- Sử dụng kỹ thuật nhân bản vô tính tạo các mô, cơ quan mong muốn, từ đó thay thế các mô, cơ quan bị hỏng ở người bệnh.
- Sử dụng nhân bản vô tính tạo nhiều loài động vật có tổ chức cao nhằm giữ gìn đặc tính quý hiếm của động vật.
4 / Củng cố : (3ph)
- GV chiếu các câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu học sinh trả lời.
- GV yêu cầu học sinh trả lời nhanh các câu hỏi 2, 3 SGK_Trang 174 và yêu cầu các em về nhà soạn câu 1 vào tập. (nếu còn thời gian GV yêu cầu học sinh cùng làm và sửa trên lớp).
5 / Dặn dò : (1ph)
HS về nhà học bài, soạn vào tập các câu hỏi SGK và đọc chuẩn bị trước bài 45 – “ SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT”.
VI / RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • docgiiannenthigvg20082009.doc