Tiếng Anh khối 11 - Ngữ pháp bài số 16

Tiếng Anh khối 11 - Ngữ pháp bài số 16

=> Cả hai cùng có một nghĩa: “Người ta nói rằng/ tin rằng/ nghĩ rằng .

- Để viết lại câu có nghĩa giống với câu gốc bắt đầu bằng cụm: It is said that ., People say that ta có các cách viết lại như sau:

I, Nếu V1 và V2 diễn tả hành động cùng thời điểm, cùng thì, ta chuyển V2 về nguyên dạng rồi thêm “to” vào đằng trước.(vd: cùng quá khứ đơn, cùng hiện tại đơn)

1, It + be + V1(p.p) + that + S2 + V2(s/es) .

=> S2 + be + V1(p.p) +to + V2(infinitive) + .

Ex: It was said that many people were homeless after the flood.

=> Many people were said to be homeless after the flood.

2, S1 + V1 + that + S2 +V2 +

=> S2 + be +V1(p.p) +to + V2(infinitive) + .

Ex: People say that smoking causes cancer.

=> Smoking is said to cause cancer.

II, Nếu V2 diễn tả hành động xảy ra trước hành động của V1, thì ta chuyển V2 sang P.P rồi thêm “to have” vào trước. (vd: V1 là hiện tại đơn, V2 là quá khứ đơn).

1, It + is + V1(p.p) + that + S2 + V2(ed) + .

=> S2 + is + V1(p.p) +to have + V2(p.p)+

Ex: It is said that you were in New York then.

=> You are said to have been in New York then.

 

doc 2 trang Người đăng ngohau89 Lượt xem 1306Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiếng Anh khối 11 - Ngữ pháp bài số 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGỮ PHÁP BÀI SỐ 16: + It is said that
 + People say that.............
=> Cả hai cùng có một nghĩa: “Người ta nói rằng/ tin rằng/ nghĩ rằng.
- Để viết lại câu có nghĩa giống với câu gốc bắt đầu bằng cụm: It is said that., People say that ta có các cách viết lại như sau:
I, Nếu V1 và V2 diễn tả hành động cùng thời điểm, cùng thì, ta chuyển V2 về nguyên dạng rồi thêm “to” vào đằng trước.(vd: cùng quá khứ đơn, cùng hiện tại đơn)
1, It + be + V1(p.p) + that + S2 + V2(s/es)..
=> S2 + be + V1(p.p) +to + V2(infinitive) + ..
Ex: It was said that many people were homeless after the flood.
=> Many people were said to be homeless after the flood.
2, S1 + V1 + that + S2 +V2 +
=> S2 + be +V1(p.p) +to + V2(infinitive) + ..
Ex: People say that smoking causes cancer.
=> Smoking is said to cause cancer.
II, Nếu V2 diễn tả hành động xảy ra trước hành động của V1, thì ta chuyển V2 sang P.P rồi thêm “to have” vào trước. (vd: V1 là hiện tại đơn, V2 là quá khứ đơn).
1, It + is + V1(p.p) + that + S2 + V2(ed) +..
=> S2 + is + V1(p.p) +to have + V2(p.p)+ 
Ex: It is said that you were in New York then.
=> You are said to have been in New York then.
2, S1 + V1 + that +S2 + V2(ed) + 
=> S2 + be + V1(p.p) + to have + V2(p.p)+ 
Ex: People say that he wrote poetry.
=> He is said to have writen poetry.
III, Nếu V1 ở thì hiện tại đơn, V2 ở thì hiện tại tiếp diễn, thì ta chuyển Be2 về nguyên dạng và thêm “to” vào trước.
* It + is + V1(p.p)/ S1 + V1 + that + S2 + Be + V_ing +.
=> S2 + be + V1(p.p) + to + be +V_ing + 
Ex: It is said that/ People say that he is living a simple life.
=> He is said to be living a simple life.
IV, Nếu trong mệnh đề tân ngữ có động từ khuyết thiếu (wil, would, can) thì ta bỏ động từ khuyết thiếu đi rồi thêm “to” vào trước V2.
* It + is + V1(p.p)/ S1 + V1 + that + S2 + Modal verbs + V2 + .
=> S2 + be + V1(p.p) + to + V2 + 
Ex: It was thought / People thought that she would win the race.
=> She was thought to win the race.

Tài liệu đính kèm:

  • docNGU PHAP BAI 16 LOP 11DE HIEU.doc