1. 16. Tính từ và phó từ
Tính từ
Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, . của một người hoặc vật. Nó bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc liên từ (linking verb). Nó trả lời cho câu hỏi What kind? Nó luôn đứng trước danh từ được bổ nghĩa (trừ trường hợp galore = nhiều, phong phú, dồi dào; và general trong tên các cơ quan, các chức vụ lớn. VD: There were errors galore in your final test; UN Secretary General = Tổng thư ký Liên hợp quốc). Tính từ đứng sau các đại từ phiếm chỉ (something, anything, anybody.)
It’s something strange.
He is somebody quite unknown.
Tính từ được chia làm 2 loại là tính từ mô tả (descriptive) và tính từ giới hạn (limiting). Tính từ mô tả là các tính từ chỉ màu sắc, kích cỡ, chất lượng của một vật hay người. Tính từ giới hạn là tính từ chỉ số lượng, khoảng cách, tính chất sở hữu, . Tính từ không thay đổi theo ngôi và số của danh từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của these và those.
Ôn tập ngữ pháp phần 4 16. Tính từ và phó từ Tính từ Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, ... của một người hoặc vật. Nó bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc liên từ (linking verb). Nó trả lời cho câu hỏi What kind? Nó luôn đứng trước danh từ được bổ nghĩa (trừ trường hợp galore = nhiều, phong phú, dồi dào; và general trong tên các cơ quan, các chức vụ lớn. VD: There were errors galore in your final test; UN Secretary General = Tổng thư ký Liên hợp quốc). Tính từ đứng sau các đại từ phiếm chỉ (something, anything, anybody...) It’s something strange. He is somebody quite unknown. Tính từ được chia làm 2 loại là tính từ mô tả (descriptive) và tính từ giới hạn (limiting). Tính từ mô tả là các tính từ chỉ màu sắc, kích cỡ, chất lượng của một vật hay người. Tính từ giới hạn là tính từ chỉ số lượng, khoảng cách, tính chất sở hữu, ... Tính từ không thay đổi theo ngôi và số của danh từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của these và those. TÍNH TỪ MÔ TẢ TÍNH TỪ GIỚI HẠN beautiful large red interesting important colorful one, two first, second my, your, his this, that, these, those few, many, much số đếm số thứ tự tính chất sử hữu đại từ chỉ định số lượng Khi tính từ mô tả bổ nghĩa cho một danh từ đếm được số ít, nó thường có mạo từ a, an hoặc the đứng trước. a pretty girl, an interesting book, the red dress. Tính từ đi trước danh từ nhưng đi sau liên từ (linking verb – xem phần sau). Tính từ chỉ bổ nghĩa cho danh từ, đại từ và liên từ. Nếu trong một cụm từ có nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ thì thứ tự các tính từ sẽ như sau: opinion, size, age, shape, color, origin, material, purpose. Ví dụ: opinion size age shape color origin material purpose noun a silly young English man a huge round metal bowl a small red sleeping bag Phó từ Phó từ bổ nghĩa cho động từ, cho một tính từ hoặc cho một phó từ khác. Nó trả lời cho câu hỏi How? Rita drank too much. (How much did Rita drink?) I don't play tenis very well. (How well do I play?) He was driving carelessly. (How was he driving?) John is reading carefully. (How is John reading?) She speaks Spanish fluently. (How does she speak Spanish?) Thông thường, các tính từ mô tả có thể biến đổi thành phó từ bằng cách thêm đuôi -ly vào tính từ. TÍNH TỪ PHÓ TỪ bright careful quiet brightly carefully quietly Tuy nhiên, vì một số tính từ cũng có tận cùng là đuôi ly (lovely, friendly) nên để thay thế cho phó từ của các tính từ này, người ta dùng: in a + Adj + way/ manner He behaved me in a friendly way. Các từ sau cũng là phó từ: so, very, almost, soon, often, fast, rather, well, there, too. Các phó từ được chia làm 6 loại sau: ADVERB OF EXAMPLE TELL US maner happily, bitterly how something happens degree totally, completely how much ST happens, often go with an adjective frequency nerver, often how often ST happens time recently, just when things happen place here, there where things happen disjunctive hopefully, frankly opinion about things happen Các phó từ thường đóng vai trò trạng ngữ (modifier – xem phần 1) trong câu. Ngoài ra các ngữ giới từ cũng đóng vai trò trạng ngữ như phó từ, chúng bao gồm một giới từ mở đầu và danh từ đi sau để chỉ: địa điểm (at home), thời gian (at 5 pm), phương tiện (by train), tình huống, hành động (in a very difficult situation). Các cụm từ này đều có chức năng và cách sử dụng như phó từ, cũng có thể coi là phó từ. Về thứ tự, các phó từ cùng bổ nghĩa cho một động từ thường xuất hiện theo thứ tự: maner, palce, time. Nói chung, phó từ chỉ cách thức của hành động (maner - cho biết hành động diễn ra như thế nào) thường liên hệ chặt chẽ hơn với động từ so với phó từ chỉ địa điểm (place) và phó từ chỉ địa điểm lại liên kết với động từ chặt chẽ hơn phó từ chỉ thời gian (time). The old woman sits quietly by the fire for hours. Về vị trí, các phó từ hầu như có thể xuất hiện bất cứ chỗ nào trong câu, nhưng cũng vì thế, nó là vấn đề khá phức tạp. Vị trí của phó từ có thể làm thay đổi phần nào ý nghĩa của câu. Chúng ta sẽ xem xét từng loại phó từ: Adverb of maner: Các phó từ và cụm phó từ chỉ phương thức của hành động có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc giữa câu (thông dụng hơn). Ví dụ: He angrily slammed the door. He slammed the door angrily. Angrily he slammed the door. Khi đứng giữa câu, phó từ đứng giữa chủ ngữ và động từ chính, nhưng đứng sau trợ động từ hoặc động từ be nếu có. Ina had carefully placed the vase on the table. Ina had been carefully arranging the flowers. Vị trí của phó từ có thể làm thay đổi ý nghĩa của câu. Xét các câu sau: She answered the question immediately. She immediately answered the question. She answered the question foolishly. She foolishly answered the question. Trong hai câu đầu, ý nghĩa của câu không bị ảnh hưởng bởi vị trí của phó từ, nhưng ở hai câu sau thì có sự khác nhau. Câu 3 cho biết câu trả lời câu hỏi của cô ta là ngốc ngếch, còn câu 4 có nghĩa “Cô ấy thật ngốc ngếch khi trả lời câu hỏi”. Phó từ foolishly khi đứng ở cuối câu thì chỉ bổ nghĩa cho động từ answered the question, nhưng khi được đặt giữa câu lại có liên hệ với chủ ngữ nhiều hơn là với động từ. Hiện tượng này cũng xảy ra với các loại phó từ khác. Nghiên cứu thêm các ví dụ sau: John was able to solve this problem without any help. Even John was able to solve this problem without any help. John was even able to solve this problem without any help. John was able to solve even this problem without any help. John was able to solve this problem even without any help. He completely failed to agree with me. He failed to agree completely with me. Phó từ chỉ cách thức của hành động thường chỉ đứng giữa câu khi nó là từ đơn (với đuôi –ly). Phần lớn các phó từ thuộc dạng này. Nhưng cũng có một số phó từ là một cụm từ, thường bắt đầu bằng with. Khi đó phải đặt nó ở cuối câu: She was looking through the notes with great interest. Tương tự như vậy, khi hai phó từ ghép song song với nhau, chúng cũng phải ở cuối câu. She angrily called him an idiot. She called him an idiot angrily and loudly. Adverb of place: Phó từ chỉ nơi chốn là loại dễ nhớ nhất. Nó luôn xuất hiện cuối câu. I had lunch in the canteen. Trong một số mẫu câu đảo vị trí của chủ ngữ và động từ, nó có thể đứng đầu câu: Here is your homework. Adverb of time: Phó từ chỉ thời gian lại được phân làm 2 loại. Loại chỉ thời gian tuyệt đối (yesterday, tonight, on Sunday, in December...) và loại chỉ thời gian tương đối (recently, already,...). Đối với loại chỉ thời gian tương đối, vị trí của chúng giống như đối với phó từ chỉ cách thức của hành động. Ta chỉ nói đến ở đây loại chỉ thời gian tuyệt đối. Nó có liên kết yếu nhất với động từ trong câu nên có thể xuất hiện bất cứ vị trí nào trong câu, miễn sao không đứng giữa động từ và các trợ động từ. Tuy nhiên, nó thường đứng đầu câu hoặc cuối câu. I didn't go cycling yesterday. In 1987 she was working for a bank in Manchester. Adverb of frequency: Phó từ chỉ tần xuất cũng phân làm 2 loại: tần suất tuyệt đối (once a week, twice a month, ...) và tần xuất tương đối (always, nearly always, usually, often, quite often, sometimes, occasionally, hardly ever, never). Tần xuất tuyệt đối được dùng giống như phó từ chỉ thời gian, thường đứng đầu câu hoặc cuối câu. Tần xuất tương đối lại thường đứng giữa câu, sau chủ ngữ và trước động từ chính (nhưng sau động từ be) Sally always gets here on time. Fred is sometimes late for class. Các phó từ chỉ tần xuất như: occasionally, sometimes, often... có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu: Things get complicated sometimes. Often I forget where I put things. Disjunctive adverb: Phó từ chỉ quan điểm, tình cảm của người nói thường xuất hiện ở đầu câu hoặc cuối câu sau dấu phảy. Thankfully we still had some time to spare. Clearly we will have to think about this again. Frankly my dear, I don't give a damn. We still had some time to spare, thankfully. 17. Liên từ (linking verb) Có một nhóm các động từ đặc biệt có chức năng nối giữa chủ ngữ và vị ngữ tính từ. Không giống các động từ khác, chúng không thể hiện hành động. Do vậy chúng được bổ nghĩa bởi tính từ chứ không phải phó từ. Người ta gọi chúng là liên từ (linking verb). Đó là những động từ ở bảng sau: be appear feel become seem look remain sound smell stay taste Mary feels bad about her test grade. Children become tired quite easily. Lucy looks radiant in her new dress. They were sorry to see us leave. The flower smell sweet. The soup taste good. Liên từ có các tính chất: Không diễn đạt hành động mà diễn đạt trạng thái hoặc bản chất sự việc. Đằng sau chúng phải là tính từ chứ không phải là phó từ. Không được chia ở thể tiếp diễn dù dưới bất cứ thời nào. Be, become, remain còn có thể đứng trước một cụm danh từ chứ không chỉ tính từ: They remained sad even though I tried to cheer them up. (adjective) He remained chairman of the board despite the opposition. (noun) Children often become bored at the meetings. (adjective) She become class president after a long campaign. (noun) Mary will be happy when she hears the good news. (adjective) Ted will be a bridegroom this year. (noun) Feel, look, smell và taste cũng có thể là ngoại động từ khi nó có tân ngữ trự tiếp. Trong trường hợp đó, nó trở thành một động từ mô tả hành động thực sự chứ không còn là một linking verb và do đó nó được bổ nghĩa bởi phó từ chứ không phải tính từ. Chúng được phép chia ở thì tiếp diễn. Nghiên cứu các ví dụ sau: The doctor felt the leg carefully to see if there were any broken bones. object adverb Mike felt happy after passing his law school exam. adjective Professor Bob looked at the experiment happily. object adverb You do not look happy today. adjective The lady is smelling the flowers gingerly. object adverb After being closed up for so long, the house smells musty. adjective The chef tasted the meat cautiously before prenting it to the king. object adverb The cake tastes delicious. adjective 18. Các dạng so sánh của tính từ và phó từ So sánh ngang bằng Cấu trúc sử dụng là as .... as S + V + as + {adj/ adv} + as + {noun/ pronoun} My book is as interesting as yours. His car runs as fast as a race car. John sings as well as his sister. Their house is as big as that one. His job is not as difficult as mine. They are as lucky as we. Nếu là câu phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so. He is not as tall as his father. He is not so tall as his father. Sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một đại từ tân ngữ. Peter is as tall as I. (ĐÚNG) Peter is as tall as me. (SAI) Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh, nhưng nên nhớ trước khi so sánh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương. adjectives nouns heavy, light weight wide, narrow width deep, shallow depth long, short length big, small size S + V + the same + (noun) + as + {noun/ pronoun} My house is as high as his. My ... lar noun + singular verb: Biết bao nhiêu. Many a strong man has disheartened before such a challenge. (Biết bao chàng trai tráng kiện đã nản lòng trước một thử thách như vậy) I have been to the top of the Effeil tower many a time. Many’s the + {smt that / sbody who} + singular verb Many’s the student who couldn’t follow the post-graduate courses at universities and colleges under the pressure of money. (Biết bao nhiêu sinh viên đã không thể theo học các trường ĐH và CĐ do thiếu tiền) Many’s the promise that has been broken. (Biết bao nhiêu lời hứa đã bị phản bội) Phân biệt alot/ lots of/ plenty/ a great deal với many/ much Các thành ngữ trên đều có nghĩa tương đương với much/ many (nhiều) và most (đa phần). A lot of/ lots of (informal) = a great deal/ a large number of/ much/ many (formal). Không có khác nhau gì mấy giữa a lot of và lots of. Chủ ngữ chính sau hai thành ngữ này sẽ quyết định việc chia động từ. A lot of/ lots of + uncountable noun + singular verb plural noun + plural verb A lot of time is needed to learn a language. Lots of us think it’s time for an election. Plenty of được dùng phổ biến trong informal English. Don’t rush, there’s plenty of time. Plenty of shops take checks. A large a mount of = a great deal of + non-count noun (formal English) I have thrown a large amount of old clothing. Mr Lucas has spent a great deal of time in the Far East. A lot và a great deal có thể được dùng làm phó từ và vị trí của nó là ở cuối câu. On holiday we walk and swim a lot. The gorvernment seems to change its mind a great deal. More & most More + noun/noun phrase: dùng như một định ngữ We need more time. More university students are having to borrow money these day. More + of + personal/geographic names It would be nice to see more of Ray and Barbara. (Rất hay khi được gặp Ray và Barbara thường xuyên hơn.) Five hundred years ago, much more of Britain was covered with trees. (500 năm trước đây, đa phần nước Anh phủ nhiều rừng hơn bây giờ nhiều) More of + determiner/pronoun (a/ the/ my/ this/ him/ them...) He is more of a fool than I thought. (Nó là một thằng ngu hơn tôi tưởng nhiều) Three more of the missing climbers have been found. Could I have some more of that smoked fish. I don’t think any more of them want to come. One more/ two more... + noun/ noun phrase There is just one more river to cross. Nhưng phải dùng cardinal number (số đếm) + noun + more (Five dollars more) nếu more mang nghĩa thêm nữa. He has contributed $50, and now he wants to contribute $50 more. Most + noun = Đa phần, đa số Most cheese is made from cow’s milk. Most Swiss people understand French. Most + determiner/ pronoun (a, the, this, my, him...) = Hầu hết... He has eaten 2 pizzas and most of a cold chicken. Most of my friends live abroad. She has eaten most of that cake. Most of us thought he was wrong. Most cũng được dùng thay cho một danh từ, nếu ở trên, danh từ hoặc chủ ngữ đó đã được nhắc đến. Some people had difficulty with the lecture, but most understood. Ann and Robby found a lot of blackberries, but Susan found the most. Most + adjective khi mang nghĩa very (không phổ biến) That is most kind of you. Thank you for a most interesting afternoon. Long & (for) a long time Long được dùng trong câu hỏi và câu phủ định. Have you been waiting long? It does not take long to get to her house. She seldom stays long. (for) a long time dùng trong câu khẳng định I waited for a long time, but she didn’t arrive. It takes a long time to get to her house. Long cũng được dùng trong câu khẳng định khi đi với: too, enough, as, so The meeting went on much too long. I have been working here long enough. It’s time to get a new job. You can stay as long as you want. Sorry! I took so long. Long before (lâu trước khi)/ long after (mãi sau khi)/ long ago (cách đây đã lâu) We used to live in Paris, but that was long before you were born. Long after the accident he used to dream that he was dying. Long ago, in a distant country, there lived a beautiful princess. Long mang vai trò phó từ phải đặt sau trợ động từ, trước động từ chính: This is a problem that has long been recognized. All (day/ night/ week/ year) long = suốt cả... She sits dreaming all day long (Cô ta ngồi mơ mộng suốt cả ngày). Before + long = Ngay bây giờ, chẳng bao lâu nữa I will be back before long (Tôi sẽ quay lại ngay bây giờ). Trong câu phủ định for a long time (đã lâu, trong một thời gian dài) ¹ for long (ngắn, không dài, chốc lát) She didn’t speak for long. (She only spoke for a short time) She didn’t speak for a long time. (She was silent for a long time) 22. Các cụm từ nối mang tính quan hệ nhân quả Because, Because of Sau because phải một mệnh đề hoàn chỉnh (có cả S và V) nhưng sau because of phải là một danh từ hoặc ngữ danh từ. Jan was worried because it had started to rain. Jan was worried because of the rain. We arrived late because there was a traffic jam. We arrived late because of a traffic jam. Có thể dùng because of thay cho on account of và due to và ngược lại. Nhưng thường dùng due to sau động từ to be. The accident was due to the heavy rain. Dùng as a result of để nhấn mạnh hậu quả của hành động hoặc sự vật, sự việc. He was blinded as a result of a terrible accident. Có thể đưa mệnh đề nguyên nhân lên đầu câu: Because of the rain, we have cancelled the party. So that Trong cấu trúc này người ta dùng so that với nghĩa sao cho, để cho. Sau so that phải là một mệnh đề hoàn chỉnh có cả S và V. Động từ ở mệnh đề sau so that phải lùi một thời so với thời của động từ ở mệnh đề chính. He studied very hard so that he could pass the test. She is sending the package early so that it will arrive in the time for her sister’s birthday. Susan drove to Miami instead of flying so that she could save money. Chú ý: Phải phân biệt so that trong cấu trúc này với so that mang nghĩa do đó (therefore). Cách phân biệt là ở thời của động từ đằng sau so that mang nghĩa “do đó” diễn biến bình thường so với thời của động từ ở mệnh đề đằng trước. We heard nothing from him so that we wondered if he moved away. Cũng cần phân biệt với cấu trúc so + adj/adv + that nêu ở phần sau. Trong tiếng Anh nói có thể bỏ that trong cụm so that nhưng trong tiếng Anh viết không được bỏ that. Đây là bẫy mà bài thi TOEFL thường nêu ra. So và such. Người ta dùng cấu trúc so/such .... that (đến nỗi mà) theo nhiều cách sử dụng. (1) Dùng với tính từ và phó từ: Terry ran so fast that he broke the previous speed record. Judy worked so diligently that she received an increase in salary. She is so beautiful that anyone sees her once will never forget her. The little boy looks so unhappy that we all feel sorry for him (2) Dùng với danh từ đếm được số nhiều: Cấu trúc vẫn là so ... that nhưng phải dùng many hoặc few trước danh từ đó. I had so few job offers that it wasn't difficult to select one. The Smiths had so many children that they form their own baseball team. (3) Dùng với danh từ không đếm được: Cấu trúc là so ... that nhưng phải dùng much hoặc little trước danh từ đó. He has invested so much money in the project that he can't abandon it now. The grass received so little water that it turned brown in the heat. (4) Dùng với danh từ đếm được số ít: S + V + such + a + adjective + singular count noun + that + S + V HOẶC S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + V It was such a hot day that we decided to stay indoors. It was so hot a day that we decided to stay indoors. It was such an interesting book that he couldn’t put it down. It was so interesting a book that he couldn’t put it down. (5) Dùng such trước tính từ + danh từ: They are such beautiful pictures that everybody will want one. This is such difficult homework that I will never finish it. Lưu ý KHÔNG được dùng so trong trường hợp này. Một số từ nối khác: Even if + negative verb: cho dù. You must go tomorrow even if you aren't ready. Whether or not + positive verb: dù có hay không. You must go tomorrow whether or not you are ready. Các từ nghi vấn đứng đầu câu cũng dùng làm từ nối và động từ theo sau chúng phải chia ở ngôi thứ 3 số ít. Whether he goes out tonight depends on his girldfriend. Why these pupils can not solve this problems makes the teachers confused. Một số các từ nối có quy luật riêng của chúng nếu kết hợp với nhau And moreover And in addtion And thus or otherwise And furthermore And therefore But nevertheless But ... anyway Nếu nối giữa hai mệnh đề, đằng trước chúng phải có dấu phẩy He was exhausted, and therefore his judgement was not very good. Nhưng nếu nối giữa hai từ đơn thì không The missing piece is small but nevertheless significant. Unless + positive = if ... not: Trừ phi, nếu không. You will be late unless you start at once. But for that + unreal condition (Nếu không thì), mệnh đề sau nó lùi một thời. Hiện tại My father pays my fee, but for that I couldn't be here. Quá khứ My car broke down, but for that we would have been here in time. Otherwise + real condition: Kẻo, nếu không thì. We must be back before midnight otherwise I will be locked out. Otherwise + unreal condition: Kẻo, nếu không thì nhưng sau nó phải là điều kiện không thể thực hiện được, mệnh đề sau nó lùi một thời. Hiện tại Her father supports her finance otherwise she couldn't conduct these experiments (But she can with her father's support). Quá khứ: I used a computer, otherwise I would have taken longer with these calculations (But he didn't take any longer). *Lưu ý: Trong tiếng Anh thông tục (colloquial English) người ta dùng or else để thay thế cho otherwise. Provided/Providing that: Với điều kiện là, miễn là = as long as You can camp here providing that you leave no mess. Suppose/Supposing = What ... if : Giả sử .... thì sau, Nếu ..... thì sao. Suppose the plane is late? = What (will happen) if the plane is late? Lưu ý: * Suppose còn có thể được dùng để đưa ra lời gợi ý. Suppose you ask him = Why don't you ask him. * Lưu ý thành ngữ: What if I am: Tao thế thì đã sao nào (mang tính thách thức) If only + S + simple present/will + verb = hope that: hi vọng rằng If only he comes in time. If only he will learn harder for the test next month. If only + S + simple past/past perfect = wish that(Câu đ/k không thực) = giá mà If only he came in time now. If only she had studied harder for that test If only + S + would + V: Diễn đạt một hành động không thể xảy ra ở hiện tại If only he would drive more slowly = we wish he drove more slowly. Diễn đạt một ước muốn vô vọng về tương lai: If only it would stop raining. Immediately = as soon as = the moment (that) = the instant that = directly: ngay lập tức/ ngay khi mà Tell me immediatly (=as soon as) you have any news. Phone me the moment that you get the results. I love you the instant (that) I saw you. Directly I walked in the door I smelt smoke.
Tài liệu đính kèm: