Tiếng Anh 11 - Ôn tập ngữ pháp phần 1

Tiếng Anh 11 - Ôn tập ngữ pháp phần 1

 Subject (chủ ngữ):

Chủ ngữ là chủ thể của hành động trong câu, thường đứng trước động từ (verb). Chủ ngữ thường là một danh từ (noun) hoặc một ngữ danh từ (noun phrase - một nhóm từ kết thúc bằng một danh từ, trong trường hợp này ngữ danh từ không được bắt đầu bằng một giới từ). Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu và quyết định việc chia động từ.

Chú ý rằng mọi câu trong tiếng Anh đều có chủ ngữ (Trong câu mệnh lệnh, chủ ngữ được ngầm hiểu là người nghe. Ví dụ: “Don't move!”).

 Milk is delicious. (một danh từ)

 That new, red car is mine. (một ngữ danh từ)

Đôi khi câu không có chủ ngữ thật sự, trong trường hợp đó, It hoặc There đóng vai trò chủ ngữ giả.

 It is a nice day today.

 There are a fire in that building.

 There were many students in the room.

 It is the fact that the earth goes around the sun.

 

doc 21 trang Người đăng ngohau89 Lượt xem 719Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiếng Anh 11 - Ôn tập ngữ pháp phần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ôn tập ngữ pháp phần 1
1.           Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh:
Một câu trong tiếng Anh thường bao gồm các thành phần sau đây:
Ví dụ:
SUBJECT
VERB
COMPLEMENT
MODIFIER
John and I
ate
a pizza
last night.
We
studied
"present perfect"
last week.
He
runs
very fast.
I
like
jogging.
Subject (chủ ngữ):
Chủ ngữ là chủ thể của hành động trong câu, thường đứng trước động từ (verb). Chủ ngữ thường là một danh từ (noun) hoặc một ngữ danh từ (noun phrase - một nhóm từ kết thúc bằng một danh từ, trong trường hợp này ngữ danh từ không được bắt đầu bằng một giới từ). Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu và quyết định việc chia động từ. 
Chú ý rằng mọi câu trong tiếng Anh đều có chủ ngữ (Trong câu mệnh lệnh, chủ ngữ được ngầm hiểu là người nghe. Ví dụ: “Don't move!”).
 Milk is delicious.                          (một danh từ)
 That new, red car is mine.            (một ngữ danh từ) 
Đôi khi câu không có chủ ngữ thật sự, trong trường hợp đó, It hoặc There đóng vai trò chủ ngữ giả.
             It is a nice day today.
             There are a fire in that building.
             There were many students in the room.
             It is the fact that the earth goes around the sun.
Verb (động từ):
Động từ là từ chỉ hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Mọi câu đều phải có động từ. Nó có thể là một từ đơn hoặc một ngữ động từ. Ngữ động từ (verb phrase) là một nhóm từ gồm một hoặc nhiều trợ động từ (auxiliary) và một động từ chính.
             I love you.                             (chỉ hành động)
             Chilli is hot.                            (chỉ trạng thái)
             I have seen the movie three times before.   (auxiliary: have; main verb: seen)
             I am going to Sai Gon tomorrow.                (auxiliary: am; main verb: going)
Complement (vị ngữ):
Vị ngữ là từ chỉ đối tượng tác động của chủ ngữ. Cũng giống như chủ ngữ, vị ngữ thường là danh từ hoặc ngữ danh từ không bắt đầu bằng giới từ, tuy nhiên nó thường đứng sau động từ. Không phải câu nào cũng có complement. Vị ngữ trả lời cho câu hỏi What? hoặc Whom?
     John bought a car yesterday.                    (What did John buy?)
             Jill wants to drink some water.                 (What does he want to drink?)
             She saw John at the movie last night.        (Whom did she see at the movie?)
Modifier (trạng từ):
Trạng từ là từ hoặc cụm từ chỉ thời gian, địa điểm hoặc cách thức của hành động. Không phải câu nào cũng có trạng từ. Chúng thường là các cụm giới từ (prepositional phrase), phó từ (adverb) hoặc một cụm phó từ (adverbial phrase). Chúng trả lời câu hỏi When?, Where? hoặc How? Một cụm giới từ là một cụm từ bắt đầu bằng một giới từ và kết thúc bằng một danh từ (VD: in the morning, on the table,...). Nếu có nhiều trạng từ trong câu thì trạng từ chỉ thời gian thường đi sau cùng.
 John bought a book at the bookstore.        (Where did John buy a book?)
     She saw John at the movie last night.        (Where did she see John? When did she see him?)
     She drives very fast.                                (How does she drive?)
Chú ý rằng trạng từ thường đi sau vị ngữ nhưng không nhất thiết. Tuy nhiên trạng từ là cụm giới từ không được nằm giữa động từ và vị ngữ.
       She drove on the street her new car.        (Sai)
       She drove her new car on the street.        (Đúng)
2.           Noun phrase (ngữ danh từ)
Danh từ đếm được và không đếm được (Count noun/ Non-count noun)
·         Danh từ đếm được: Là danh từ có thể dùng được với số đếm, do đó nó có 2 hình thái số ít và số nhiều. Nó dùng được với a hay với the. VD: one book, two books, ... 
·         Danh từ không đếm được: Không dùng được với số đếm, do đó nó không có hình thái số ít, số nhiều. Nó không thể dùng được với a, còn the chỉ trong một số trường hợp đặc biệt. VD: milk (sữa). Bạn không thể nói "one milk", "two milks" ... (Một số vật chất không đếm được có thể được chứa trong các bình đựng, bao bì... đếm được. VD: one glass of milk - một cốc sữa). 
·         Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt. VD: person - people; child - children; tooth – teeth; foot – feet; mouse – mice ... 
·         Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có "a" và không có "a" 
         an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish. 
·         Một số các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water ... đôi khi được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu đó. 
         This is one of the foods that my doctor wants me to eat. 
·         Danh từ "time" nếu dùng với nghĩa là "thời gian" là không đếm được nhưng khi dùng với nghĩa là "thời đại" hay "số lần" là danh từ đếm được. 
         You have spent too much time on that homework. (thời gian, không đếm được)
         I have seen that movie three times before. (số lần, đếm được)
Bảng sau là các định ngữ dùng được với các danh từ đếm được và không đếm được.
WITH COUNT NOUN 
WITH NON-COUNT NOUN 
a(n), the, some, any 
the, some, any 
this, that, these, those 
this, that 
none, one, two, three,... 
None 
many 
a lot of 
a [large / great] number of 
(a) few 
fewer... than 
more....than
much (thường dùng trong câu phủ định, câu hỏi) 
a lot of 
a large amount of 
(a) little 
less....than 
more....than
Một số từ không đếm được nên biết:
sand
food
meat
water
money
news
measles (bệnh sởi)
soap 
information
air
mumps (bệnh quai bị)
economics
physics
mathematics
politics
homework
advertising*
Note: advertising là danh từ không đếm được nhưng advertisement là danh từ đếm được, chỉ một quảng cáo cụ thể nào đó. 
          There are too many advertisements during TV shows.
Cách dùng quán từ không xác định "a" và "an"
Dùng a hoặc an trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.
  A ball is round.        (nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng)
  I saw a boy in the street. (chúng ta không biết cậu bé nào, chưa được đề cập trước đó)
Dùng “an” với:
Quán từ an được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết). Bao gồm:
·         Các từ bắt đầu bằng các nguyên âm a, e, i, o: an aircraft, an empty glass, an object
·         Một số từ bắt đầu bằng u, y: an uncle, an umbrella
·         Một số từ bắt đầu bằng h câm: an heir, haft an hour 
·         Các từ mở đầu bằng một chữ viết tắt: an S.O.S/ an M.P
Dùng “a” với:
Dùng a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm. Chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng u, y, h. VD: a house, a university, a home party, a heavy load, a uniform, a union, a year income,...
·         Đứng trước một danh từ mở đầu bằng "uni..." phải dùng "a" (a university/ a uniform/ universal/ union) (Europe, eulogy (lời ca ngợi), euphemism (lối nói trại), eucalyptus (cây khuynh diệp)
·         Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen. 
·         Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred - a/one thousand. 
·         Dùng trước "half" (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half - share, a half - holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày). 
·         Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third - 1/5 a /one fifth. 
·         Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $5 a kilo, 60 kilometers an hour, 4 times a day. 
Cách dùng quán từ xác định "The"
Dùng the trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết.
        The boy in the corner is my friend.         (Cả người nói và người nghe đều biết đó là cậu bé nào)
        The earth is round.                               (Chỉ có một trái đất, ai cũng biết)
Với danh từ không đếm được, dùng the nếu nói đến một vật cụ thể, không dùng the nếu nói chung.
        Sugar is sweet.                                     (Chỉ các loại đường nói chung)
        The sugar on the table is from Cuba.      (Cụ thể là đường ở trên bàn)
Với danh từ đếm được số nhiều, khi chúng có nghĩa đại diện chung cho một lớp các vật cùng loại thì cũng không dùng the.
        Oranges are green until they ripen.                 (Cam nói chung)
        Athletes should follow a well-balanced diet.      (Vận động viên nói chung)
Sau đây là một số trường hợp thông dụng dùng The theo quy tắc trên: 
·         The + danh từ + giới từ + danh từ:  The girl in blue, the Gulf of Mexico.
·         Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only:  The only way, the best day.
·         Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên): In the 1990s 
·         The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ: The man to whom you have just spoken is the chairman 
·         The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật:   The whale = whales (loài cá voi), the deep-freeze (thức ăn đông lạnh) 
·         Đối với man khi mang nghĩa "loài người" tuyệt đối không được dùng the: Since man lived on the earth (kể từ khi loài người sinh sống trên trái đất này) 
·         Dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng người nhất định trong xã hội: The small shopkeeper: Giới chủ tiệm nhỏ/ The top offcial: Giới quan chức cao cấp 
·         The + adj: Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ được phép ở số nhiều nhưng được xem là các danh từ số nhiều. Do vậy động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều:  The old = The old people; VD The old are often very hard in their moving 
·         The + tên gọi các đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông:  The Back Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles. 
·         The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí)/ tàu biển/ các khinh khí cầu: The Times/ The Titanic/ The Hindenberg 
·         The + họ của một gia đình ở số nhiều = gia đình nhà:  The Smiths = Mr/ Mrs Smith and children 
·         Thông thường không dùng the trước tên riêng trừ trường hợp có nhiều người hoặc vật cùng tên và người nói muốn ám chỉ một người cụ thể trong số đó: 
There are three Sunsan Parkers in the telephone directory. The Sunsan Parker that I know lives on the First Avenue.
·         Tương tự, không dùng "the" trước bữa ăn: breakfast, lunch, dinner: We ate breakfast at 8 am this morning. 
Trừ khi muốn ám chỉ một bữa ăn cụ thể: The dinner that you invited me last week were delecious. 
·         Không dùng "the" trước một số danh từ như home, bed, church, court, jail, prison, hospital, school, class, college, university v.v... khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính: 
                    Students go to school everyday.
         ...  tương lai:
Don't phone now, they will be having dinner.
·         Diễn đạt lời đề nghị nhã nhặn muốn biết về kế hoạch của người khác
Will you be staying in here this evening?
	(ông có dự định ở lại đây tối nay chứ ạ)
Future Perfect (thời tương lai hoàn thành):
Subject + {will / shall} + have + [verb in participle] + ...
Dùng để chỉ một hành động sẽ phải được hoàn tất ở vào một thời điểm nhất định trong tương lai. Nó thường được dùng với phó tử chỉ thời gian dưới dạng: by the end of....., by the time + sentence
We will have accomplished the English grammar course by the end of next week.
By the time human being migrates to the moon, most of the people alive today will have died.
4.           Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Trong một câu tiếng Anh, chủ ngữ và động từ phải phù hợp với nhau về ngôi và số (số ít hay số nhiều)
	The worker works very well.
	 số ít số ít
	The workers work very well.
	 số nhiều số nhiều
Các trường hợp chủ ngữ đứng tách khỏi động từ
Trong câu tiếng Anh, có nhiều trường hợp rất khó xác định được đâu là chủ ngữ của câu do chủ ngữ và động từ không đi liền với nhau.
	The boys in the room are playing chess.
Thông thường trong các trường hợp đó, một ngữ giới từ (một giới từ mở đầu và các danh từ theo sau – in the room) thường nằm giữa chủ ngữ và động từ. Các ngữ giới từ này không ảnh hưởng đến việc chia động từ.
	The study of languages is very interesting.
	Serveral theories on this subject have been proposed.
	The view of these disciplines varies from time to time.
	The danger of forest fires is not to be taken lightly.
Chú ý rằng trong các ví dụ trên các danh từ nằm trong ngữ giới từ đều trái ngược với chủ ngữ về số ít/ số nhiều nhưng động từ luôn được chia theo chủ ngữ chính.
Các thành ngữ ở bảng sau cùng với các danh từ đi theo sau nó tạo nên hiện tường đồng chủ ngữ. Chúng đứng giữa chủ ngữ và động từ, phân tách khỏi 2 thành phần đó bởi dấu phảy. Chúng cũng không có ảnh hưởng gì đến việc chia động từ.
Together with along with accompanied by as well as
Mary, along with her manager and some friends, is going to a party tonight.
	Mr. Robbins, accompanied by her wife and children, is arriving tonight.
Nếu 2 danh từ làm chủ ngữ nối với nhau bằng and thì động từ phải chia ngôi thứ 3 số nhiều (tương đương với they)
	Mary and her manager are going to a party tonight.
Nhưng nếu 2 đồng chủ ngữ nối với nhau bằng or thì động từ phải chia theo danh từ đứng sau or. Nếu danh từ đó là số ít thì động từ phải chia số ít và ngược lại.
Mary or her manager is going to answer the press interview.
Các từ luôn đi với động từ hoặc đại từ số ít
Đó là các danh từ ở bảng sau (còn gọi là các đại từ phiếm chỉ).
any + singular noun no + singular noun some + singular noun
anybody nobody somebody
anyone no one someone
anything nothing something
 every + singular noun 
 everybody each 
 everyone either *
 everything neither*
*Either và neither là số ít nếu chúng không đi với or hoặc nor. either (1 trong 2) chỉ dùng cho 2 người hoặc 2 vật. Nếu 3 người (vật) trở lên phải dùng any. neither (không một ai trong hai) chỉ dùng cho 2 người, 2 vật. Nếu 3 người (vật) trở lên dùng not any.
Everybody who wants to buy a ticket should be in this line.
Something is in my eye.
Anybody who has lost his ticket should report to the desk.
Neither of his pens is able to be used.
If either of you takes a vacation now, we will not be able to finish the work.
No problem is harder than this one.
Nobody works harder than John does.
Cách sử dụng None và No
None và No đều dùng được với cả danh từ số ít và số nhiều. 
·         Nếu sau None of the là một danh từ không đếm được thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số ít. Nếu sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều.
None of the + non-count noun + singular verb
None of the + plural count noun + plural verb
None of the counterfeit money has been found.
None of the students have finished the exam yet.
·         Nếu sau No là một danh từ đếm được số ít hoặc không đếm được thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số ít. Nếu sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số nhiều
No + {singular noun / non-count noun} + singular verb
No + plural noun + plural verb
No example is relevant to this case. 
No examples are relevant to this case.
Cách sử dụng cấu trúc either...or (hoặc...hoặc) và neither...nor (không...mà cũng không)
Điều cần lưu ý nhất khi sử dụng cấu trúc này là động từ phải chia theo danh từ đi sau or hoặc nor. Nếu danh từ đó là số ít thì động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại. Nếu or hoặc nor xuất hiện một mình (không có either hoặc neither) thì cũng áp dụng quy tắc tương tự (như đã đề cập ở phần trên)
Neither John nor his friends are going to the beach today.
Either John or his friends are going to the beach today.
Neither the boys nor Carmen has seen this movie before.
Either John or Bill is going to the beach today.
Neither the director nor the secretary wants to leave yet.
V-ing làm chủ ngữ
Khi V-ing dùng làm chủ ngữ thì động từ cũng phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.
	Knowing her has made him what he is.
	Not studying has caused him many problems
	Washing with special cream is recommended for scalp infection.
	Being cordial is one of his greatest assets.
	Writing many letters makes her happy.
Người ta sẽ dùng V-ing khi muốn diễn đạt 1 hành động cụ thể xảy ra nhất thời nhưng khi muốn diễn đạt bản chất của sự vật, sự việc thì phải dùng danh từ
Dieting is very popular today.
Diet is for those who suffer from a cerain disease.
Động từ nguyên thể cũng có thể dùng làm chủ ngữ và động từ sau nó sẽ chia ở ngôi thứ 3 số ít. Nhưng người ta thường dùng chủ ngữ giả it để mở đầu câu.
To find the book is necessary for him = It is necessary for him to find the book.
Các danh từ tập thể
Đó là các danh từ ở bảng sau dùng để chỉ 1 nhóm người hoặc 1 tổ chức nhưng trên thực tế chúng là những danh từ số ít, do vậy các đại từ và động từ theo sau chúng cũng ở ngôi thứ 3 số ít.
Congress
family
group
committee
class
Organization
team
army
club
crowd
Government
jury
majority*
minority
public
The committee has met, and it has rejected the proposal.
The family was elated by the news.
The crowd was wild with excitement
Congress has initiated a new plan to combat inflation.
The organization has lot many members this year.
Our team is going to win the game.
Tuy nhiên nếu các thành viên trong nhóm đang hoạt động riêng rẽ, động từ sẽ chia ở ngôi thứ 3 số nhiều:
Congress votes for the bill. (Quốc hội bỏ phiếu cho dự luật, gồm tất cả mọi người)
Congress are discussing about the bill. (Quốc hội đang tranh luận về dự luật, tức là một số tán thành, một số phản đối. Thi TOEFL không bắt lỗi này).
Danh từ majority được dùng tuỳ theo thành phần sau nó để chia động từ
The majority + singular verb
The majority of the + plural noun + plural verb
The majority believes that we are in no danger.
The majority of the students believe him to be innocent.
·         The police/the sheep/the fish + plural verb.
The sheep are breaking away
The police come only to see the dead bodies and a ruin in the bank
·         A couple + singular verb
A couple is walking on the path
·         The couple + plural verb
The couple are racing their horses through the meadow.
·         Các cụm từ ở bảng sau chỉ một nhóm động vật hoặc gia súc. Cho dù sau giới từ of là danh từ số nhiều thì động từ vẫn chia theo ngôi chủ ngữ chính – ngôi thứ 3 số ít.
flock of birds, sheep school of fish
herd of cattle pride of lions
pack of dogs 
The flock of birds is circling overhead.
The herd of casttle is breaking away.
A school of fish is being attacked by sharks.
·         Tất cả các danh từ tập thể chỉ thời gian, tiền bạc, số đo, ... khi được đề cập đến như một thể thống nhất thì đều được xem là 1 danh từ số ít. Do đó các động từ và đại từ theo sau chúng phải ở ngôi thứ 3 số ít.
Twenty-five dollars is too much for the meal.
Fifty minutes isn’t enough time to finish this test
Twenty dollars is all I can afford to pay for that radio.
Two miles is too much to run in one day.
He has contributed $50, and now he wants to contribute another fifty.
Cách sử dụng a number of, the number of:
A number of = “Một số những ...”, đi với danh từ số nhiều, động từ chia ở số nhiều. 
A number of + plural noun + plural verb
A number of students are going to the class picnic (Một số sinh viên sẽ đi ...)
A number of applicants have already been interviewed.
The number of = “Số lượng những ...”, đi với danh từ số nhiều, động từ vẫn ở ngôi thứ 3 số ít. 
The number of + plural noun + singular verb...
The number of days in a week is seven. (Số lượng ngày trong tuần là 7)
The number of residents who have been questioned on this matter is quite small.
Các danh từ luôn ở số nhiều
Bảng sau là những danh từ bao giờ cũng ở hình thái số nhiều vì chúng bao gồm 2 thực thể nên các đại từ và động từ đi cùng với chúng cũng phải ở số nhiều.
Scissors
shorts
Pants
jeans
tongs
Trousers
eyeglasses
Pliers
tweezers
Nếu muốn chúng thành ngôi số ít phải dùng a pair of...
The pants are in the drawer.
A pair of pants is in the drawer.
These scissors are dull. (Cái kéo này cùn. Chú ý chỉ có 1 cái kéo nhưng cũng dùng với these)
Cách dùng there is, there are
Được dùng để chỉ sự tồn tại của người hoặc vật tại một nơi nào đó. Chủ ngữ thật của câu là là danh từ đi sau động từ. Nếu nó là danh từ số ít thì động từ to be chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại. Mọi biến đổi về thời và thể đều ở to be còn there giữ nguyên.
There has been an increase in the importation of foreign cars.
Threre is a storm approaching.
There was an accident last night.
There was water on the floor.
There have been a number of telephone calls today.
There were too many people at the party.
Lưu ý:
Các cấu trúc: there is certain/ sure/ likely/ bound to be = chắc chắn là sẽ có 
There is sure to be trouble when she gets his letter 
(Chắc chắn là sẽ có rắc rối khi cô ấy nhận được thư anh ta)
Do you think there is likely to be snow 
(Anh cho rằng chắc chắn sẽ có tuyết chứ)
Trong dạng tiếng Anh quy chuẩn hoặc văn chương một số các động từ khác ngoài to be cũng được sử dụng với there: 
Động từ trạng thái: Stand/ lie/ remain/ exist/ live
Động từ chỉ sự đến: enter/ go/ come/ follow/ develop
In a small town in Germany there once lived a poor shoemaker 
(Tại một thị trấn xép ở Đức đã từng có một ông thợ giày nghèo sống ở đó)
There remains nothing more to be done .
	(Chả còn có gì ở đó nữa mà làm)
Suddenly there entered a strange figure dressed all in black 
(Bỗng có một hình bóng kì lạ mặc toàn đồ đen đi vào)
There followed an uncomfortable silence 
(Một sự im lặng đến bất tiện tiếp theo sau đó)
There + subject pronoun + go/ come/ be: kìa/ thế là/ rồi thì 
There he comes 
(Anh ta đã đến rồi kia kìa)
There you are, I have been waiting for you for over an hour 
(Anh đây rồi, tôi đang chờ anh đến hơn một tiếng rồi đấy)
Hết phần 1. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgrammar_1.doc