Tiếng Anh 11 - Các thì trong tiếng Anh

Tiếng Anh 11 - Các thì trong tiếng Anh

Định nghĩa

 Thì hiện tại đơn diễn tả hành động diễn ra ở hiện tại, thói quen, trạng thái

Cách dùng

Permanent or long-lasting situations

Where do you work?

The store opens at 9 o'clock.

She lives in New York.

Thói quen thường xuyên và hàng ngày

I usually get up at 7 o'clock.

She doesn't often go to the cinema.

When do they usually have lunch?

Sự thật hiển nhiên

The Earth revolves around the Sun.

What does 'strange' mean?

Water doesn't boil at 20 degrees.

 

doc 15 trang Người đăng ngohau89 Lượt xem 1261Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiếng Anh 11 - Các thì trong tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thì hiện tại đơn 
Định nghĩa
            Thì hiện tại đơn diễn tả hành động diễn ra ở hiện tại, thói quen, trạng thái
Cách dùng
Permanent or long-lasting situations 
Where do you work?
The store opens at 9 o'clock.
She lives in New York. 
Thói quen thường xuyên và hàng ngày
I usually get up at 7 o'clock.
She doesn't often go to the cinema.
When do they usually have lunch? 
Sự thật hiển nhiên
The Earth revolves around the Sun.
What does 'strange' mean?
Water doesn't boil at 20 degrees. 
Cảm giác
I love walking around late at night during the summer.
She hates flying!
What do you like? I don't want to live in Texas. 
Ý kiến và tình trạng
He doesn't agree with you.
I think he is a wonderful student.
What do you consider your best accomplishment? 
Thời gian biểu,lịch trình
The plane leaves at 4 p.m.
When do courses begin this semester?
The train doesn't arrive until 10.35. 
Các từ, cụm từ đi kèm: 
usually, always, often, sometimes, on Saturdays, at weekends (on weekends US English), rarely, on occasion, never, seldom 
Cấu trúc
Khẳng định
Trong dạng khẳng định, thêm 's' vào sau động từ nguyên thể đối với ngôi thứ 3 số ít. Nếu động từ kết thúc bằng  -y , trước đó là phụ âm thì biến -y thành -ies. 
I, You, We, They -> eat lunch at noon. 
He, She, It -> works well in any situation. 
Phủ định
Thêm trợ động từ 'do' not (don't và doesn't) vào câu để tạo thành dạng phủ định
I, You, We, They -> don't enjoy opera. 
He, She, It -> doesn't belong to the club. 
Nghi vấn
Thêm trợ động từ 'do' (do hoặc does) vào để tạo thành dạng câu hỏi. 
Do -> I, you, we, they -> work in this town? 
Does -> he, she, it -> live in this city? 
Thì hiện tại tiếp diễn 
Định nghĩa:
Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm hiện tại. Dự định trong tương lai gần.
Cách dùng
Hành động xảy ra tại thời điểm hiện tại
What are you doing?
She's reading in the garden.
They're not standing in the rain. 
Hành động xảy ra xung quanh thời điểm hiện tại
I'm reading "The Surgeon's Mate" by Patrick O'Brian.
Whose account are you working on?
She's studying hard for her final exam. 
Kế hoạch/ sắp xếp trong tương lai
We're having leftovers this evening.
What are you doing tomorrow afternoon?
She isn't coming on Friday. 
Các từ, cụm từ đi kèm: 
at the moment, now, today, this week, this month, tomorrow, next week (for future arrangements ), currently 
Cấu trúc
Khẳng định
Thêm  "be" + verb + -ing. 
I'm (I am) -> working today. 
You're (You are) -> working today. 
He's (He is) -> working today. 
She's (She is) -> working today. 
It's (It is) -> working today. 
We're (We are) -> working today. 
You're (You are) -> working today. 
They're (They are) -> working today. 
Phủ định
Thêm  "be" + not + verb + -ing. 
I'm not (I am not) -> coming this evening.
You aren't (You are not) -> coming this evening.
He isn't (He is not) -> coming this evening.
She isn't (She is not) -> coming this evening.
It isn't (It is not) -> coming this evening.
We aren't (We are not) -> coming this evening.
You aren't (You are not) -> coming this evening.
They aren't (They are not) -> coming this evening.
Nghi vấn
Từ để hỏi + 'be' + subject + verb + -ing ?
What -> are you -> doing this afternoon?
What -> is he -> doing this afternoon?
What -> is she -> doing this afternoon?
What -> is it -> doing this afternoon?
What -> are we -> doing this afternoon?
What -> are you -> doing this afternoon?
What -> are they -> doing this afternoon?
Thì quá khứ đơn 
Định nghĩa
Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ
Cách dùng
Diễn tả hành động diễn ra tại 1 thời điểm nhất định trong quá khứ
Các từ, cụm từ đi kèm:  
last (week, year, night), yesterday, ago, in 1987, when I was a child.
Cấu trúc    
Dạng khẳng định, với động từ theo qui tắc, thêm -ed sau động từ nguyên thể. Nếu động từ kết thúc –y, trước đó là phụ âm, biến -y thành -ied. Với động từ bất qui tắc thì tham khảo bảng ở dưới
I
You
He
She
It
We
You
They
arrived late last night. (regular verb) 
came back late last night. (irregular verb)
Thêm trợ động từ  'did' not (didn't) vào động từ để tạo dạng phủ định
I
You
He
She
It
We
You
They
didn't go to New York last week.
Dùng trợ động từ  'did' + chủ ngữ + động từ nguyên thể . 
When Did
I
You
He
She
It
We
You
They
leave yesterday?
 Các động từ bất quy tắc 
Nguyên thể 
Quá khứ đơn
Quá khứ phân từ
be
was/were
been
beat
beat
beaten
become
became
become
begin
began
begun
bend
bent
bent
bet
bet
bet
bite
bit
bitten
blow
blew
blown
break
broke
broken
bring
brought
brought
build
built
built
burst
burst
burst
buy
bought
bought
catch
caught
caught
choose
chose
chosen
come
came
come
cost
cost
cost
cut
cut
cut
deal
dealt
dealt
dig
dug
dug
do
did
done
draw
drew
drawn
drink
drank
drunk
eat
ate
eaten
fall
fell
fallen
feed
fed
fed
feel
felt
felt
fight
fought
fought
find
found
found
fly
flew
flown
forbid
forbade
forbidden
forget
forgot
forgotten
freeze
froze
frozen
get
got
got
give
gave
given
go
went
gone
grow
grew
grown
hang
hung
hung
have
had
had
hear
heard
heard
hide
hid
hidden
hit
hit
hit
hold
held
held
hurt
hurt
hurt
keep
kept
kept
know
knew
known
lay
laid
laid
lead
led
led
leave
left
left
lend
lent
lent
let
let
let
lie
lay
lain
light
lit
lit
lose
lost
lost
make
made
made
mean
meant
meant
meet
met
met
pay
paid
paid
put
put
put
read
read
read
ride
rode
ridden
ring
rang
rung
rise
rose
risen
run
ran
run
say
said
said
see
saw
seen
seek
sought
sought
sell
sold
sold
send
sent
sent
set
set
set
sew
sewed
sewn/sewed
shake
shook
shaken
shine
shone
shone
shoot
shot
shot
show
showed
shown
shrink
shrank
shrunk
shut
shut
shut
sing
sang
sung
sink
sank
sunk
sit
sat
sat
sleep
slept
slept
speak
spoke
spoken
spend
spent
spent
split
split
split
spread
spread
spread
spring
sprang
sprung
stand
stood
stood
steal
stole
stolen
stick
stuck
stuck
sting
stung
stung
stink
stank
stunk
strike
struck
struck
swear
swore
sworn
sweep
swept
swept
swim
swam
swum
swing
swung
swung
take
took
taken
teach
taught
taught
tear
tore
torn
tell
told
told
think
thought
thought
thrown
threw
thrown
understand
understood
understood
wake
woke
woken
wear
wore
worn
win
won
won
write
wrote
written
Thì quá khứ tiếp diễn 
Định nghĩa
1) Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm chính xác trong quá khứ. 
Ví dụ:  Jack was working on the report last night at 10.15. 
2)Thì quá khứ tiếp diễn thường được dùng để diễn tả 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào. 
Ví dụ:  Janet was talking on the phone when I arrived.
Cách dùng
Hành động diễn ra tại thời điểm xác định trong quá khứ
I was watching TV at 9 o'clock last night.
They were working on the report at six. 
Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ 
We were studying during the recess.
Peter was sleeping during class. 
Hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào
She was speaking on the phone when he arrived.
When he won the game, I was cooking. 
Hành động đang xảy ra trong khi có hành động khác cũng đang diễn ra
She was working on her homework while I was preparing dinner.
They were finishing the project while we were putting together the proposal. 
Các từ thường đi kèm: 
at six, nine o'clock, etc. during, while, when 
 Cấu trúc
Khẳng định 
Chủ ngữ + be + verb + -ing. 
I was, You were, He was, She was, We were, You were, They were -> watching TV when I arrived. 
Phủ định 
Chủ ngữ + be + not + verb + -ing. 
I wasn't, You weren't, He wasn't, She wasn't, We wasn't, You wasn't, They wasn't -> working when he came into the room.
Nghi vấn
Từ để hỏi + be + chủ ngữ + verb + -ing?
What -> were you, they -> doing at seven o'clock?
What -> was I, he, she -> doing at seven o'clock?
Thì hiện tại hoàn thành 
Định nghĩa:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp diễn tới hiện tại.
Cách dùng: 
Hỏi về một sự kiện/thông tin gần đây
Fred Meyers has had excellent profits this quarter.
The class's understanding has increased greatly this semester.
Have they finished the report yet?
Hành động trong quá khứ để lại kết quả ở hiện tại
The study of irregular verbs has improved test scores.
They have bought a new car.
I've already eaten lunch.
Trường hợp đặc biệt: Trong tiếng Anh Mỹ, có thể chấp nhận khi hỏi "Did you phone her yet?" thay vì dạng phổ biến hơn  "Have you phoned her yet?"
Trải nghiệm cuộc sống
She's traveled in many parts of the world.
Have you ever been to France?
They've never seen a mountain.
Những hành động chưa kết thúc(hành động vẫn đang diễn ra).
He's lived in San Francisco for 10 years.
How long have you worked for this company?
They've studied English for 3 years. I don't want to live in Texas
Cụm  từ thường đi  kèm:
for (với khoảng thời gian), since (mốc thời gian), ever, never, yet, already, this week (month, year)
Cấu trúc
Khẳng định: 
Chia từ 'have' (have hoặc has) ở quá khứ phân từ. Động từ thường thêm -ed. Nếu động từ kết thúc  -y trước đó là phụ âm thì đổi  -y thành  -ied. Các động từ bất qui tắc học thuộc 
I, you, we, they + have lived in Seattle since 1978.
She, he, it + has worked for many years
Phủ định : 
Chia động từ ‘have' (have hoặc has) not ở quá khứ phân từ. Động từ thường kết thúc bằng -ed. Nếu động từ kết thúc bằng  -y trước đó là phụ âm thì biến -y thành -ied.. 
I, you, we, they + haven’t seen Tom
He, she, it + hasn’t left yet 
Nghi vấn
Have + I, you, we, they + been to Paris?
Has + He, she, it + finished yet?
Thì quá khứ hoàn thành 
Định nghĩa
Thì quá khứ hoàn thành được dùng để nói về một hành động đã kết thúc trước 1 hành động khác trong quá khứ. 
Ví dụ: He didn't come because he had caught the flu.
Cách dùng:
Hành động xảy ra trước 1 hành động khác
I had eaten lunch before they arrived.
Susan had already finished the project when he asked for help. 
Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác
I had lived abroad for twenty years when I received the transfer.
Jane had studied in England before she did her master's at Harvard. 
Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác
I had prepared for the exams and was ready to do well.
Tom had lost twenty pounds and could begin anew. 
Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực
If I had known that, I would have acted differently.
She would have come to the party if she had been invited. 
Dùng với wish để diễn tả ước muốn trong quá khứ
I wish you had told me. 
She wishes she had known about his problems. 
Các từ thường đi kèm: 
already, just, before, when 
Cấu trúc
Khẳng định 
Chủ ngữ + had + past participle 
I, You, He, She, We, They had finished before I arrived. 
Phủ định
Chủ ngữ  + had + not (hadn't) + past participle 
I, You, He, She, We, They hadn't eaten before he finished the job.
Nghi vấn
Từ để hỏi + had + Chủ ngữ + past participle 
What -> had he, she, you, we, they thought before I asked the question? 
Thì tương lai đơn 
Định nghĩa
Thì tương lai đơn diễn tả những quyết định, dự đoán, hứa hẹn trong tương lai.
Cách dùng
Dự đoán trong tương lai
It will snow tomorrow.
She won't win the election.
Sự kiện đã được lên lịch
The concert will begin at 8 o'clock.
When will the train leave?
Hứa hẹn
Will you marry me?
I'll help you with your homework after class
Đề nghị  
I'll make you a sandwich.
They'll help you if you want
Kết hợp với mệnh đề thời gian (như: as soon as, when, before, after)
He will telephone as soon as he arrives.
Will you visit me when you come next week?
Các từ thường đi kèm
next (week, month, year), tomorrow, in X's time (khoảng thời gian: two week's time), in year, time clauses (when, as soon as, before, after), thì hiện tại đơn (ví dụ: I will telephone as soon as I arrive.) soon, later
Cấu trúc:
Khẳng định 
S will verb (dạng nguyên thể ) 
Phủ định
S will not (won't) verb (base form) 
Nghi vấn:
Từ để hỏi + will S verb (base form) ? 
Ví dụ:
I
You
He
She
It
We
You
They 
will ('ll) help you immediately. 
won't leave soon. 
Will 
it rain tomorrow? 
(1) Diễn tả hành động trong tương lai. 
Bạn dùng will + infinitive để nói về một hành động trong tương lai vừa được quyết định ngay thời điểm nói. 
Bạn dùng be going to + infinitive để nói về một hành động trong tương lai đã được bạn quyết định từ trước thời điểm nói. 
e.g. 
     "Ann is in hospital" - " Oh really? I didn't know. I'll go and visit her."
     "Ann đang nằm bệnh viện" - "Vậy hả? Tôi đâu có biết. Tôi sẽ đi thăm cổ."
     Ở thí dụ nầy, người nói thứ hai không biết việc cô Ann nào đó nằm bệnh viện, và hành động "go and visit" (đi thăm ) vừa mới được quyết định ngay lúc nói. 
nhưng 
     "Ann is in hospital" - "Yes, I know. I'm going to visit her tomorrow."
     "Ann đang nằm bệnh viên" - "Vâng, tôi biết. Tôi dự tính đi thăm cổ vào ngày mai"
     Ở tình huống nầy, người nói thứ hai đã biết sự kiện Ann nằm nhà thương, và trước buổi đàm thoại nầy người nói đó cũng đã quyết định đi thăm Ann. 
 2) Dự đoán một tình huống trong tương lai. 
Bạn dùng be going to + infinitive để dự đoán một tình huống trong tương lai khi bạn dựa vào bằng chứng / căn cứ ở hiện tại. 
Bạn không dùng will + infinitive với ngữ cảnh như trên. 
e.g. 
     "Look at those black clouds. It's going to rain."
     Coi mấy đám mây đen kia kìa. Trời sắp mưa rồi.
     Như vậy, người nói dựa vào căn cứ "those black clouds" (những đám mây đen ) để dự đoán trời sắp mưa.
     Ta không dùng will + infinitive ở câu này được. 
Tuy nhiên, ở những tình huống khác thiếu bằng chứng / căn cứ, bạn có thể dùng cả hai hình thức đều được, nhưng be going to + infinitive mang nghĩa chắn chắn hơn. 

Tài liệu đính kèm:

  • doccac thoi trong tieng anh.doc