I - Bỡi thứ nhất: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. (come). What may, we will go ahead.
>>> Come.
-Đây lỡ câu mệnh lệnh thức , động từ đợc
chia ở dạng nguyên thể.
2. We suggest that this application (apply) next year.
>>> apply
- Ta có một số cấu trúc của suggest:
1 _ Suggest that S + do (Nguyên thể không chia)
(đây lỡ cấu trúc giả định ngời
nói nói vậy, còn ngời
nghe có
thựchiện hay không không quan tâm, khác câu dới)
2_ suggest to sbody that S + should do
3. If you (teach) me, I would learn quickly.
>>> taught
I - Bμi thứ nhất: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc 1. (come). What may, we will go ahead. >>> Come. -Đây lμ câu mệnh lệnh thức , động từ đợc chia ở dạng nguyên thể. 2. We suggest that this application (apply) next year. >>> apply - Ta có một số cấu trúc của suggest: 1 _ Suggest that S + do (Nguyên thể không chia) (đây lμ cấu trúc giả định ngời nói nói vậy, còn ngời nghe có thựchiện hay không không quan tâm, khác câu dới) 2_ suggest to sbody that S + should do 3. If you (teach) me, I would learn quickly. >>> taught - đây lμ câu điều kiện loại 2 4. Is it not time we (set) our house on order ? >>>> set Đây lμ một câu hỏi sử dụng cấu trúc ở dới, do set có dạng chia phân từ quá khứ vμ phân từ hai lμ cùng dạng set_set_set nên ta sdụng "set" với vai trò lμ động từ thời quá khứ. - Cấu trúc: It's (not) time to do : đã đến giờ lμm gì (đúng thời điểm) It's (not) time S did something. (Đã đến giờ để lμm gì _ hơi trễ một chút) It's (not) time S have done. (Đã trễ giờ để lμm gì) - Có thể sử dụng một số trạng từ trong cấu trúc câu nμy: Highly : it's highly time ....... để nhấn mạnh... 5 . The committee recommends that the annual subscription (be) increased to $3. >>> be - Committee : uỷ ban - Annual subcription: tiền đóng góp hμng năm - cấu trúc: S + recommend + that + S + do (Vinf) S + suggest that S do ... Gọi đây lμ cấu trúc giả định, cho nên động từ phải chia ở dạng nguyên thể, do đó trong câu ta chia động từ to be ở dạng "be" * *** Tiếng anh _ Anh, ngời ta có sử dụng should trớc động từ nguyên thể, nhng anh _ mỹ ngời ta bỏ should đi... 6. (Be) that as it may, our expenditure is bound to increase >>> Be - Expenditure: Sự tiêu dùng, phí tổn... - be bound (adj) to : có hớng nhthế nμo đó... " hãy nhvậy đi, chi phí của chúng ta có xu hớng gia tăng" - Câu nμy chia để be ở dạng nguyên thể vì This document is created with the unregistered version of Document2PDF Pilot. + Đây không phải lμ câu rút gọn do có cùng chủ ngữ, nếu xét tình huống lμ câu rút gọn thì be phải chia lμ Being + Trong tiếng anh, một câu có thể lợc chủ ngữ đi, vμ động từ ở dạng nguyên thể không to, đây lμ một trờng hợp.. 7. "Hello Anna". The part last night was great. You should (come) >>> have come. - đây lμ một hình thức câu giả định trong quá khứ, thực tế Ann không đến bữa tiệc tối qua, nên ngời bạn nói rằng cô ấy nên đến. 8. The speed limit is 30 miles an hour but Tom is driving at 50. He shouldn't (be ) driving so fast... >>> have been driving ... Đây lμ câu giả định, ngời nói nói rằng, Tom không nên vẫn lái xe nhanh nhthế... Hμnh động nμy đang xảy ra, ngời nói nói trong lúc Tom vẫn đang lái xe, do đó, động từ phải ở thời tiếp diễn, ở thời hoμn thμnh tiếp diễn do trong cấu trúc giả định nμy, hμnh động đã bắt đầu xảy ra từ trong quá khứ kéo dμi đến hiện tại, cho nên ta dùng HTHTTD. 9. They insisted that we (have) dinner with them. >>> had. 10. She demanded that I should (apologize) to her. >>> apologize Đây lμ cấu trúc câu giả định , apologize để nguyên dạng không chia. ở đây có thể bỏ should đi vì tiếng anh mỹ ngời ta thờng bở should ttrong khi tiếng anh Anh, ngời ta để nguyên. 11. If it (rain) can you bring in the washing from the garden ? >> rains câu giả định dùng với if ( câu điều kiện loại 1) 12. It was necessary that every member (inform) himself of these rules >>>> informed 13. I wish I (be) in bed. >>> Were Câu ớc không có thực ở hiện tại 14. He spoke to me as if he (be) my father. >>> were 15. It's time you (be) in bed >>> were - kịp giờ lμm gì, ngời ta dùng: It's time for sb to do sthing - Hơi trễ một tí: It's time S + did. 16. I'd rather we (have) dinner now. >>> Have had. * Đằng sau would rather phải lμ một động từ nguyên thể bỏ to (bare infinitive) nhng đằng sau prefer phải lμ một verb+ing. * câu có một chủ ngữ: Thời hiện tại: Subject + Would rather + (not) bare infinitive Thời quá khứ : Subject + would rather + have + (P2) - câu có hai chủ ngữ: Câu giả định với would rather S ... Lμ loại câu diễn đạt ý ngời thứ nhất muốn ngời thứ 2 lμm một việc gì đó, nhng lμm hay không còn tuỳ thuộc vμo vμo phía ngời thứ 2. Do vậy cấu trúc động từ sau chủ ngữ 2 phải lμ nguyên thể bỏ Subject1 + Would rather that + Subject2 + bare infinitive This document is to - Công thức 1. Subject1 + Would rather that + Subject2 + bare infinitive 2. Điều kiện không thực hiện đợc ở hiện tại (nghĩa của câu trái với thực tế). Động từ sau chủ ngữ 2 sẽ chia ở Simple past, động từ to be sẽ phải đợc chia thμnh Were ở tất cả các ngôi - Công thức 2 Subject1 + would rather that + Subject2 + Simple past... 3. Điều kiện không thể thực hiện đợc trong quá khứ ( Nghĩa của câu lμ trái với thực tế.) Trong loại câu nμy động từ ở mệnh đề thứ 2 sẽ phải đợc chia ở Past perfect - Công thức 1. Subject1 + would rather that + Subject2 + Past perfect 17. if only I (listen) to my parents ! >>> had listen. Câu giả định trái với thực tế, tức trong quá khứ thực tế lμ tôi đã không nghe lời cha mẹ... * các cấu trúc giả định của if only +... - Hi vọng lμ... if only S do If only S will do - Giá mμ...Trái với thực tế trong quá khứ hoặc hiện tại if only S did (hien tai) = I wish S did if only S had done = I wish S had done 18. He behaves as though he (be) a millionaire. >> were đây lμ cấu trúc giả định, trái với hiện tại ,lμ anh ta không thể trở thμnh một tỉ phú ngay ở hiện tại đợc... - Cấu trúc As though/ as if : cấu trúc giả định không thể thực hiện đợc + ở hiện tại: S do as though S did As if Ai đó hiện tại lμm gì đó nhthể gì đó + ở quá khứ: S did as though s had done As if - Cấu trúc as though , as if mμ có thể thực hiện đợc (trong t ơng lai) + khi đó sẽ không tuân theo hai công thức trên, tuỳ theo tình huống mμ ta chia vế sau as though/ as if cho phù hợp He smiles as if he has finished his homework trớc, cho nên mới dùng câu ở quá khứ hoμn thμnh), thì phải nói cho tôi, vế mệnh đề chính để dk 1 vì có thể trong t ơng lai ngời ta sẽ nói... 34. He wishes he (pass) the exams. >>> Had passed Thực tế thì anh ta đã trợt, trợt trong quá khứ, vμ anh ta ớc trái với thực tế trong quá khứ lμ anh ta đã đỗ 35. Suppose every word of this (be) true, what action would the committee wish to take ? >>> be 36. Whatever (be) difficulties before us, we must face them. >>>> be 37. We have already decided that this meeting (be) adjourned until tomorrow. >>> be 38. If the truth (be) known, there would be a public outcry >>>> were - outcry: tiếng la thét la thét... - câu điều kiện loại 2 39. They wish it (not rain) so much in England. >>> Didn't rain - câu nμy diễn dạt ý muốn chung chung ở hiện tại, không có thời điểm cụ thể. Do đó, mệnh đề sau wish để quá khứ đơn. 40. I'd go out if it (not be) raining. >>> weren't - Câu điều kiện laọi hai diễn dạt ý muốn ở hiện tại, nếu trời mμ hiện tại không ma thì toi sẽ đi 41. I (give) you a cigarette if I had one but I'm afraid I haven't. >>> Would give Câu điều kiện loại hai, diễn đạt tình huống trái với hiện tại 42. If I (see) you when you passed me in the street, I would have said hello. >>> had seen. 43. Do you wish you (study) science instead of language ? >>> had studied. - chú ý trong câu nμy, hiện tại bạn đã đang học ngoại ngữ rồi, vμ hμnh động bắt đầu học nμy đã diễn ra từ lâu rồi.... Trong câu nμy muốn diễn đạt ý muốn rằng ớc rằng bạn đã học môn khoa học thay vì học ngoại ngữ. Do đó chia mệnh đề sau wish ở quá khứ hoμn thμnh để diễn đạt ý muốn trái với thực tế, trái với quá khứ... cấu trúc Wish s + Did (diễn dạt ớc muốn trái hiện thực) wish s + had did (Diễn dạt ớc trái thực tế) 44. We might (win) if we'd played better. >>> have won. Câu điều kiện loại 3 (câu giả định) 45. Should he fail the exams, I (be) very sad. >>> Would be Đây lμ câu điều kiện loại 2, ở đây diễn đạt đảo trợ từ should lên trớc động từ chính trong câu vμ bỏ if đi. 46. We would rather (stay at home) than (attend) the wedding. >>> stay at home ......... attend. Diễn đạt ở hiện tại thích ở nhμ hơn lμ tham dự đám cới. - Chú ý rằng sau cấu trúc would rather loại 1 cn nhvậy, có thể có hai dạng : do/ have done.... diễn đạt ở hiện tại thích nhthế nμo hoặc diễn đạt một ý muốn trong quá khứ thích nhthế nμo đó. 47. He advised that we (go) immediately >>> go. - Lμ một hình thức của câu giả định 48, Due to Jim's Robbies, Mary recommends that we should (buy) that book for him. >>> buy Recommend quyết định sau đó lμ cấu trúc giả định cho nên chia buy ở dạng nguyên thể. 49. (convince) that they were trying to poison him, he refused to eat anything. >>> Convinced / having been convinced. _ bị thuyết phục rằng họ đang cố gắng đầu độc anh ta, anh ta từ chối ăn mọi thứ 50. Don't worry ! We (give) you fifteen pounds now. >>> will give. II -- Bμi tập thứ hai của động từ : (chọn từ thích hợp điền vμo chỗ trống) 1 I ........... to the cinema if it doesn't rain. a. go b. will go c. had gone d. went. 2. It's a good thing father..... dead. a. will be b. be c. is d. was 3. He ought to have let me ....... he was going out. a. to know b. knew c. knows d. know 4. I ............ everything I can to help you ! a. Do b. shall do c. would do d. had done 5. I'll have it ............. to you immediately a. send b. to send c. sending d. sent 6. ............ what I am saying ? a, you understand b. did you understand c. Do you understand d. You understood. 7. I wish I ......... her a. am b. be c will be d. were 8. It's 10 years since I last ......... her a. supposed b. suppose c. supposing d. to suppose * Chú ý rằng ,trong câu but đóng vai trò lμ liên từ, không liên quan gì đến cấu trúc câu, trong trờng hợp câu diễn đạt lợc chủ ngữ, động từ chính để dạng nguyên thể, suppose for a moment that.... 19. Now, let's ................. a typical poor country like Indonesia with a rich one like Canada. a. comparing b. compares c. compared d. compare 20. Let Phillip ........... a look at it. A . had b. has c. is having d. have 21. So you admit something ........... wrong ? a. be b, would be ??? c, being d. is ??????????? 22. Will you tell Watson I ......... in a little cafe ? a. had been b. am being ?? c. be d. will be 23. How dare you ......... to me like that ? a. spoke b. speak c. speaking d. to speak 24. Why don't we ................ them what they want ? a. give b. gave c. to give d. had given 25. How about ...... this motorbike to go there ? a. use b. using c. to use d. uses ?? III--- Dang 3: Gạch chân động từ đúng để hoμn chỉnh câu: 1. Don't forget (locking / to lock) the door before going to bed. 2. You are expected (knowing / to ... -------hired-------(hire) a new car. Then, after a quick breakfast, he --------went------(go) to John's house, borrowed a long ladder, which he ----put----- (put) on the roof of the car, and ---- drove--(drive) to work. During his coffee break, he ---made----- (make) a copy of certificate, and before he ----had-------(have) lunch , he visisted the bank and ------- closed--(close) his account. After lunch, he just ......had....(have) the travel agent's book a hotel room. * Trong đoạn văn nμy, ngời nói kể lại một loạt hμnh động xảy ra của Ronnie, ta chỉ có thể dùng thì quá khứ. Nhng tất cả đều lμ quá khứ đơn vì tất cả các hμnh động của Jonnie đều nằm trong kế hoạch của một ngμy bận rộn của anh ta cả... 2. I was walking along the deserted main street of a small seaside town in the north of England looking for somewhere to make a phone call. My car ......had broken..... (break) down outside the town and I wanted to contact the AA. The street ......ran ...... (run) parallel to the sea and was joined to it by a number of narrow side streets. Low grey clouds ..........were drifting.......... (drift_ troi dat) across the sky and there ...........was ....... (be) a cold damp with blowing off the sea which nearly threw me off my feet when I ....was acrossing............ (across) one of the side streets. It ......... : đơn thuần mô tả một hμnh động xảy ra một hμnh động khác xen vμo Nói về một hμnh động đã xảy ra rồi Nói lμ một thực tế hiển nhiên, ngời may mắn lμ ngời biết chọn thời điểm... 5. Hire purchase The system of buying goods by purchase .........became.......(become) very common during the first half of the twentieth century. Today, a large proportion of all families in Great Britain .......buy.... (buy) furniture and house hold goods by paying installments. In the USA, the proportion .......is..... (be) much higher than in the Great Britain. The price of goods bought in this way is always higher than the price that ..........would be... (be) paid in cash. One part of the price, perhaps one-third, is paid by the buyer before the goods .......are ....... (be) delivered to him. He then .......makes........(make) regular payments, weekly or monthly, until the full price ........has been...... (be) paid. But if the buyer can not pay the installment at the fixed time, the goods ......are.... (be) returned to the company. - : mặc dù cụm during nhng diễn đạt chung chung, during không cụ thể từ khoảng nμo đến khoảng nμo nên chia ở thì quá khứ đơn... - :Các cụm từ chỉ số lợng: a number .. hay t ơng tự , nếu ở dạng không xác định a number... thì chia động từ dạng số nhiều. Còn nếu xác định The (number, proportion... ) thì chia động từ ở dạng số ít... - : The proportion ở đây đã xác định rồi, chia is.... - : - : - : Weekly, monthly... hμnh động xảy ra lặp đi lặp lại hμng tuần hμng tháng cho nên ta để ở hiện tại đơn. - : Câu nμy chỉ kết quả, sau khi Until... Gì đó... - : Câu nμy không để ở thì t ơng lai đơn, vì nó diễn đạt một việc chắc chắn sẽ xảy ra khi một sự việc khác xảy ra... 6. Many people who are in London (1) ......prefer.... (prefer) to live outside it, and to go to their offices, factories or school everyday by train, car or bus, even though this means they (2) .......have....... (have) to get up earlier in the morning and (3) ........reach......... (reach) home later in the evening. One advantage of living outside London (4) ...........is......... (be) that houses are cheaper. Even a small flat in London without a garden (5).....costs.......... (cost) quite a lot to rent. Then in the country one can rest from the noise and hurry of the town. Even though one (6).....has...........(have) to get up earlier and (7).....spends.... (spend) trains or buses , one can sleep better at night and , during evenings, one can enjoy the fresh, clean air of the country. If one (8) .....likes. (like) garden, one can spend one's free time digging planting, watering and one hundred other jobs which (9) .....are(be) needed in a garden. - câu 9 chú ý chia lμ are 7. The last time I went to London I .......didn't have............(not have) time to visit all the places I .......wanted.....2 (want) to see. This time I hope to do better. I ..........was ........( be ) able to find my way, of course, and I soon ......got...... (get) to know where the main streets and the most famous building were. But I had no time to go inside and ....... have.............. (have) a good look at them. I think I ......will spend........ (spend) a day at Westminter If I can; .........will go......... (go) to the houses of Parliament of course, I can spend quite a long time in Westminter Abbey and ........learn.......... (learn) about all the interesting things there. The parks .........are.......... (be) worth a longer visit too. I think the one I .........like...... (like) best in Kensington Gardens, but they are all beautiful in their own way. 8. Sometimes dreams are frightening. Terribles creatures..........threaten.... (threaten) and .........pursue.......... (pursue_đuổi theo) us. Sometimes, in dreams, wishes .......come ........ (come) true. At other times we are troubled by dreams in which everything .....is 4> (be) confused. We are lost and can't find out way home. The world seems to .....have been .... (be) turned upside-down and nothing makes sense. In dreams, we ........act... (act) very strangely. We do things we never .....would never do... (do) when we are awake. We ........think (think) and ......say........ (say) things we would say. Why ..... are....... (be) dreams so strange ? where do dreams from ? - Câu 5, muốn nhấn mạnh kết quả lμ trong giấc mơ của ta, tất cả đã đảo lộn rồi mới xuất hiện trong thế giới giấc mơ của ta... do đó những câu sau diễn đạt nó đảo lộn nhthế nμo... 9. There were many great names among the English writers at the beginning of this century. Most of them could be called "men of letters". That is , they ......would had studied .......... (study) the great poetry of the past. They would have become familiar with languages like Latin and Greek. However, there was one writer who .......knew........ (know) very little of these things. The name of this writer .....was....... (be) Herbert George Wells. He .......wrote....... (write) books on many subjects. Some of his best were about simple, foolish, eager young men such as he himself ......had been........ (be). In Kipps and history of Mr. Polly he ....made...... (make) use of his own painful experience of growing up in a world that ....was..... (be) hard on the poor. In Ann Veronica he .....wrote...... (write) about love of men and women with an honesty that ........upset......... ( upset) many people. But this too had a serious purpose. Wells ...... wanted....... (want) to change the marriage customers of his country to give couples more freedom. 10. Sigmund Freud ........was.......(1) (be) born about a hundred years ago. He was one of the great explorers of our time. But the new worlds, he .... explored.......(2. exlore) were inside man himself. For the unconscious mind is like a deep well, full of memories and feelings. These memories and feelings .....has been... (3. be) stored there from the moment of our birth, perhaps even before birth. Our conscious mind ......have forgotten.... (4. forget) them. We ......don't suspect....... (5. not suspect) tatthey are the unhappy or unsual computers ....will have been...... (be) on the market before the end of this decade. * Chú ý, chỉ về mốc thời gian cụ thể trong t ơng, lai vμ hμnh động có kết quả ở thời điểm đó, ta sẽ sử dụng t ơng lai hoμn thμnh. Sử dụng thì hoμn thμnh khi nhấn mạnh kết quả, hoặc có sử dụng các giới từ chỉ thời gian: since, before... 15. Language is one of man's most precious possessions (tai san) Without it, he .......would be.... (be) unable to exchange ideas with his fellow men (nhung nguoi ban). In the Middle Ages, Latin...was... (be) the universal language. Most university classes were conducted in Latin, and all important documents .....were.... (be) written in that language. Gradually, however, Latin ....fell..... (fall) into disuse (khong dung den), and by the 18th century, French ..had became... (become) the language of diplomacy. Today, however English is commonly used to transact international affairs. For this reason, English .. is ... (be) referred to as a universal language. There are various reason why English ...... has come... (come) to occupy the important position it.....does.... (do) today. The few dialects in English....give... (give) advantage of being a standard language. In addition, English has ambiguities that are found in many other mordern tongues. This ....makes..... (make) it ideal for the transaction of business and international affairs. * would be: vì đó lμ câu giả định, không có thật... had become: vì đó lμ câu nhấn mạnh kết quả trong quá khứ, by the 18th centure... vμo thế kỷ 18... 16. Children's education is changing very rapidly today. In the past, teachers .... made ..... (make) children sit still for hours. They made them memorise all sorts of things. Today, many teachers ....wonder... (wonder) if it ..is not ... (not be) possible to make children learn at all. They ...say.... (say) they can only help them to learn. They say you must let children learn and discover things for themselves. For some children, school ...is... (be) a kind of prison. They are at school only because their parents make them go. They get out of the classroom as soon as the teacher ......let... (let) them leave. Many of them want to find jobs but the law ......doesn't let... (not let) them work until they ..... reach... (reach) a certain age. And so, they .....have .... (have) to stay in school. Often, they all......hate.... (hate) every moment. * Noi ve mot hien thuc o hien tai, da so cau deu chia o thi hien tai...... 17. today I'd like to begin a discussion on the problem of the heating up of the earth. First, we....will touch.. (touch) on the relationship between flourocarbons and the ozone layer. You probaly ......remember.. (remember) that the ozeon layer .....is... (be) protective shield around the earth. It is important to all life because it ....filters.. (filter) our harmful ultraviolet light from the sun ozone itself, a form of oxygen, is regularly made by the action of the sun in the upper atmosphere. It ..is being... (be) also regularly destroyed by natural chemical processes. The problem now is that too much of the ozone layer ....being.. (be) destroyed. Scientists ...... suspect.... (suspect) chemicals such as fluorocarbons, .......are contributting........ (contribute) to this depletion of the ozone. How do we ..use.... (use) fluorocarbons accounts for some of the ozone losses that ..have been .. (be) reported. There are now studies linking the sun itself to the depletion of the ozone layer. 18.
Tài liệu đính kèm: