ÔN TẬP CỦNG CỐ
I. Personal Pronouns (đại từ nhân xưng chỉ người)
Có 7 đai từ nhân xưng chỉ người trong tiếng Anh, làm các chức năng: chủ ngữ, tân ngữ, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu.
Chia làm 3 ngôi
- ngôi thứ nhất ( I, we) chỉ người nói.
- ngôi thứ 2 ( you ) chỉ người nghe. ( dù người đó là bất cứ ai , khi nói chuyện với người đó bạn vẫn gọi người đó là you)
- ngôi thứ 3 ( they, he, she, it) là những người ko trực tiếp tham gia đối thoại
Period 1, 2, 3, 4 ôn tập củng cố I. Personal Pronouns (đại từ nhân xưng chỉ người) Có 7 đai từ nhân xưng chỉ người trong tiếng Anh, làm các chức năng: chủ ngữ, tân ngữ, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu. Chia làm 3 ngôi - ngôi thứ nhất ( I, we) chỉ người nói. - ngôi thứ 2 ( you ) chỉ người nghe. ( dù người đó là bất cứ ai , khi nói chuyện với người đó bạn vẫn gọi người đó là you) - ngôi thứ 3 ( they, he, she, it) là những người ko trực tiếp tham gia đối thoại S ( chủ ngữ) O ( tân ngữ) P Adj(tính từ sở hữu) P-adj (đại từ sở hữu) I tôi Me My của tôi Mine We chúng tôi Us Our của chúng tôi Ours You bạn You Your của bạn Yours They họ Them Their của họ Theirs He anh ấy Him His của anh ta His She cô ấy Her Her của cô ta Hers It nó It Its của nó Its 1. Chủ ngữ thường đứng đầu câu hoặc mệnh đề. They are students and I am their teacher. (Họ là những sinh viên và tôi là giáo viên của họ) 2. Tân ngữ thường đứng sau động từ hoặc giới từ. I helped him to do homework. ( tôi giúp anh ta làm bài tập về nhà) Please, give me a book. Làm ơn đưa tôi quyển sách. 3. Tính từ sở hữu đứng trước một danh từ để xác định danh từ đó thuộc về ai. This is my house. Đây là nhà của tôi Her son is our boss. Con trai của bà ấy là ông chủ của chúng ta (n) 4. Đại từ sở hữu dùng dể thay thế cho 1 danh từ có tính từ sở hữu đứng trước đẵ được nhắc đến trước đó. My pen is red and yours is black. Bút của tôi màu đỏ còn của bạn ( ko nhắc lại từ bút) màu đen. Bài tập 1. tìm đại từ nhân xưng làm chủ ngữ tương với những từ sau. 1, my parents = they 2. a school = 3. three cats = 4. Nam = 5. Mai’s mother = 6. Hoa and I = 2. Tìm một đại từ nhân xưng thích hợp điền vào chỗ trống. 1. Could you lend ( I/me/my) ..( you/ your/ yours) .pen? 2. yesterday ( I/ mine/me ) ..came to Lan’s house but (she /her/hers) father said ( she/ her/ hers) was out. 3. Jack wants to buy a new car, but ( he/his/ him) .hasn’t got enough money. (he/ his/ him ). sister will lend ( he/ his/ him ) .some. II. Tense ( thì) Trong tiếng anh có 3 loại động từ động từ thường: like, love, write, read..thường làm động từ chính trong câu hay mệnh đề. Trợ động từ : do, be, will, have. Giúp động từ chính thành lập dạng câu phủ định, nghi vấn và tạo nên thì của câu động từ khuyết thiếu : can, may, must luôn đi kèm với một động từ thường để làm rõ nghĩa cho hành động đó. I. Thì hiện tại đơn ( present simple) a. to be: mang nghĩa: thì, là ,ở ,bị, được. khẳng định Phủ định I Am not Student we You They are not Students He She It is not student Trong câu nghi vấn ta chỉ việc đảo động từ be đẵ chia lên trước chủ ngữ. Are you student ? yes, I am / No, I am not Where are you from ? bạn ở đâu ? b. Regular verbs (động từ thường) * Affirmative form : (cấu trúc câu khẳng định) S1 (I,we, you, they)+Vinf S2 ( he, she, It) + V_s/es ( thêm es với những động từ có tận cùng là o,s, sh,ch) We speak English well. He speaks English badly * Negative form : câu phủ định S1 + do not ( don’t) + Vinf -I don’t go to work on Sunday. S2 +does not (doesn't) + Vinf -Jack doesn’t want to work on Sunday. * Question : Câu hỏi Do + S1 + Vinf ? -Do you have to work hard? Does + S2 + Vinf ? -Where does she live? *Thì hiện tại đơn diễn tả: những thói quen sở thích ở hiện tại những sự việc luôn đúng, hay là những chân lý khoa học. Có những trạng từ chỉ mức độ thường xuyên hay đi cùng với thì này Always, usually, often, sometimes, rarely, ever, never. II. Present perfect ( thì hiện tại hoàn thành) a. Afirmative (câu khẳng định) S +have/has +Vpp We have learnt English for 7 years. b. Negative ( câu phủ định) S +haven’t/hasn’t + Vpp. She hasn’t found out a job yet. Ann and Nam have visited Bangkok. c.question ( câu hỏi ) Have / Has +S +Vpp ? Have you done your homework , yet ? Bạn đã làm bài tập chưa ? What have you bought ? Bạn vừa mua cái gi ? * Thì hiện tại hoàn thành dùng - diễn tả 1 hành động xảy ra từ quá khứ nhưng còn kéo dài tới hiện tại khi đó ta thường sử dụng giới từ since để chỉ mốc thời gian và for để xác định khoảng thời gian. - diễn tả những việc đã xảy ra nhưng thời gian ko xác định rõ ràng khi đó ta dùng 1 số trạng từ : just ( vừa mới), already (đã), never, yet (chưa) đi kèm - Just, already, never dùng trong câu khẳng định và nghi vấn. đứng trước động từ chính trong câu. Eg : I have just come here. - Yet dùng trong câu phủ định và nghi vấn. đứng ỏ cuối câu. They haven’t done homework yet III. present continuous ( hiện tại tiếp diễn) a. Afirmative( câu khẳng định) S +am/is/are + V-ing. Thankal is working for a big newspaper in Haiphong. Thankal đang làm việc tại Hâiphong b. Negative ( Câu phủ định) S + am/is/ are + not + V_ing My parents aren’t working in this factory. Bố mẹ tôi không phải đang làm việc tại nhà máy này c. Question ( câu hỏi ) Am/ Is/ Are +S + V_ing ? Are you learning English? Bạn đang học tiếng Anh à ? - yes, I am/ No, I am not What is Nam doing ? Nam đang làm gì ? - He is playing soccer / footbal. Anh ta đang chơi bóng đá. * Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để: diễn tả những sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói Our country is developing. ( đất nước chúng ta đang phát triển) nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần. They are having a baby. ( họ sắp có một em bé) Thì hiện tại tiếp diễn thường hay có những cụm từ chỉ thời gian đi cùng như : At this time, at the moment (vào lúc này), now. Bài tập Chuyển những câu sau sang dạng phủ định và nghi vấn. 1. My dad likes coffee very much. 2. Britney is now sleeping 3. We have just bought a new house. 4. Tom and I usually go to work by bus 5. Victorya has been to Vietnam twice. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc 1.Lan and Hoa often ( go )..shopping on Sunday. 2. Mike (love). Cartoon. He always (watch )cartoon in the evening. 3. My sister (enjoy) classical music but her son (not like).. 4. They have asked the foods but the waiter (not server ) .them yet. 6. Now he’s very busy. He ( write) a book about gloria. 7. Where ( be) .the children ? I (not see).. them in house. - they ( water) .. flowers in the garden. 8. I ( not meet) .Tom since last Tuesday. 9. Water (boil) ..at the 100 degree centigares 10. Hanoi (celibrate ).1000 years in 2013. 1. Nói ở đâu có gì. There is/ are + N( đồ vật) + Prep ( giới từ chỉ vị trí) + N ( vị trí) There is a picture on the wall. Có một bức tranh ở trên tường. There are 4 fans in this class room. Có bốn cái quạt trong lớp học này Câu phủ định. There isn't a picture on the wall. Trere aren't 4 fans in this classroom. Câu hỏi. Is there a picture on the wall ? Có một bức tranh ở trên tường phải không ? What is there on the wall ? - there is a picture. Có cái gì trên bức tường ?- Có một bức tranh. *Giới từ chỉ vị trí; in ( trong) on( trên) , under ( bên dưới) , behind( phía sau) in front of ( phía trước), between ( ở giữa) opposite ( đối diện) 2. Nói ai đó có gì Câu khảng định S + have /has + N = S + have got / has got + N. She has a house. = She has got a house. Cô ấy có một ngôi nhà. Câu phủ định: We haven't got a car = We don't have a car. Chúng tôi không có xe hơi. Câu hỏi Has your mother got a car ? = Does your mother have a car ? Mẹ bạn có xe hơi không ? What has your mother got ? = What does your mother have ? Mẹ bạn có cái gì ?
Tài liệu đính kèm: