Tiếng Anh 11 - Bài tập củng cố cho học sinh yếu kém

Tiếng Anh 11 - Bài tập củng cố cho học sinh yếu kém

ÔN TẬP CỦNG CỐ

I. Personal Pronouns (đại từ nhân xưng chỉ người)

Có 7 đai từ nhân xưng chỉ người trong tiếng Anh, làm các chức năng: chủ ngữ, tân ngữ, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu.

Chia làm 3 ngôi

- ngôi thứ nhất ( I, we) chỉ người nói.

- ngôi thứ 2 ( you ) chỉ người nghe. ( dù người đó là bất cứ ai , khi nói chuyện với người đó bạn vẫn gọi người đó là you)

- ngôi thứ 3 ( they, he, she, it) là những người ko trực tiếp tham gia đối thoại

 

doc 4 trang Người đăng ngohau89 Lượt xem 1116Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiếng Anh 11 - Bài tập củng cố cho học sinh yếu kém", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Period 1, 2, 3, 4
ôn tập củng cố
I. Personal Pronouns (đại từ nhân xưng chỉ người)
Có 7 đai từ nhân xưng chỉ người trong tiếng Anh, làm các chức năng: chủ ngữ, tân ngữ, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu.
Chia làm 3 ngôi
- ngôi thứ nhất ( I, we) chỉ người nói.
- ngôi thứ 2 ( you ) chỉ người nghe. ( dù người đó là bất cứ ai , khi nói chuyện với người đó bạn vẫn gọi người đó là you)
- ngôi thứ 3 ( they, he, she, it) là những người ko trực tiếp tham gia đối thoại
S ( chủ ngữ)
O ( tân ngữ)
P Adj(tính từ sở hữu)
P-adj (đại từ sở hữu)
I tôi 
Me 
 My của tôi
Mine 
We chúng tôi
Us
Our của chúng tôi
Ours
You bạn
You 
Your của bạn
Yours
They họ
Them 
Their của họ
Theirs 
He anh ấy
Him 
His của anh ta
His
She cô ấy
Her 
Her của cô ta
Hers 
It nó
It 
Its của nó
Its 
1. Chủ ngữ thường đứng đầu câu hoặc mệnh đề.
They are students and I am their teacher. (Họ là những sinh viên và tôi là giáo viên của họ)
2. Tân ngữ thường đứng sau động từ hoặc giới từ.
I helped him to do homework. ( tôi giúp anh ta làm bài tập về nhà)
Please, give me a book. Làm ơn đưa tôi quyển sách.
3. Tính từ sở hữu đứng trước một danh từ để xác định danh từ đó thuộc về ai.
This is my house. Đây là nhà của tôi Her son is our boss. Con trai của bà ấy là ông chủ của chúng ta (n)
4. Đại từ sở hữu dùng dể thay thế cho 1 danh từ có tính từ sở hữu đứng trước đẵ được nhắc đến trước đó.
My pen is red and yours is black. Bút của tôi màu đỏ còn của bạn ( ko nhắc lại từ bút) màu đen.
Bài tập 
1. tìm đại từ nhân xưng làm chủ ngữ tương với những từ sau.
1, my parents = they 
2. a school =
3. three cats =
4. Nam =
5. Mai’s mother =
6. Hoa and I =
2. Tìm một đại từ nhân xưng thích hợp điền vào chỗ trống.
1. Could you lend ( I/me/my) ..( you/ your/ yours) .pen?
2. yesterday ( I/ mine/me ) ..came to Lan’s house but (she /her/hers) father said ( she/ her/ hers) was out.
3. Jack wants to buy a new car, but ( he/his/ him) .hasn’t got enough money. (he/ his/ him ). sister will lend ( he/ his/ him ) .some.
II. Tense ( thì)
Trong tiếng anh có 3 loại động từ
động từ thường: like, love, write, read..thường làm động từ chính trong câu hay mệnh đề.
Trợ động từ : do, be, will, have. Giúp động từ chính thành lập dạng câu phủ định, nghi vấn và tạo nên thì của câu
động từ khuyết thiếu : can, may, must luôn đi kèm với một động từ thường để làm rõ nghĩa cho hành động đó.
I. Thì hiện tại đơn ( present simple)
a. to be: mang nghĩa: thì, là ,ở ,bị, được.
khẳng định
Phủ định
I
Am
not
Student
we
You
They
are
not
Students
He
She
It
is
not
student
Trong câu nghi vấn ta chỉ việc đảo động từ be đẵ chia lên trước chủ ngữ.
Are you student ?
yes, I am / No, I am not
Where are you from ? bạn ở đâu ? 
b. Regular verbs (động từ thường)
* Affirmative form : (cấu trúc câu khẳng định)
 S1 (I,we, you, they)+Vinf
S2 ( he, she, It) + V_s/es ( thêm es với những động từ có tận cùng là o,s, sh,ch)
We speak English well.
He speaks English badly
* Negative form : câu phủ định
	S1 + do not ( don’t) + Vinf	-I don’t go to work on Sunday.
 	S2 +does not (doesn't) + Vinf	-Jack doesn’t want to work on Sunday.
* Question : Câu hỏi
Do + S1 + Vinf ?	 -Do you have to work hard?
Does + S2 + Vinf ? -Where does she live?
*Thì hiện tại đơn diễn tả:
những thói quen sở thích ở hiện tại
những sự việc luôn đúng, hay là những chân lý khoa học.
Có những trạng từ chỉ mức độ thường xuyên hay đi cùng với thì này
Always, usually, often, sometimes, rarely, ever, never.
II. Present perfect ( thì hiện tại hoàn thành) 
a. Afirmative (câu khẳng định)
	S +have/has +Vpp
We have learnt English for 7 years.
b. Negative ( câu phủ định) 
	S +haven’t/hasn’t + Vpp.
She hasn’t found out a job yet.
Ann and Nam have visited Bangkok. 
c.question ( câu hỏi )
	 Have / Has +S +Vpp ?
Have you done your homework , yet ? Bạn đã làm bài tập chưa ?
What have you bought ? Bạn vừa mua cái gi ?
* Thì hiện tại hoàn thành dùng
- diễn tả 1 hành động xảy ra từ quá khứ nhưng còn kéo dài tới hiện tại khi đó ta thường sử dụng giới từ since để chỉ mốc thời gian và for để xác định khoảng thời gian.
- diễn tả những việc đã xảy ra nhưng thời gian ko xác định rõ ràng khi đó ta dùng 1 số trạng từ : just ( vừa mới), already (đã), never, yet (chưa) đi kèm
- Just, already, never dùng trong câu khẳng định và nghi vấn. đứng trước động từ chính trong câu.
Eg : I have just come here. 
- Yet dùng trong câu phủ định và nghi vấn. đứng ỏ cuối câu.
They haven’t done homework yet
III. present continuous ( hiện tại tiếp diễn)
a. Afirmative( câu khẳng định)
S +am/is/are + V-ing.
Thankal is working for a big newspaper in Haiphong. Thankal đang làm việc tại Hâiphong
b. Negative ( Câu phủ định) 
	S + am/is/ are + not + V_ing
My parents aren’t working in this factory. 
Bố mẹ tôi không phải đang làm việc tại nhà máy này
c. Question ( câu hỏi ) 
 	Am/ Is/ Are +S + V_ing ?
Are you learning English? Bạn đang học tiếng Anh à ? - yes, I am/ No, I am not
What is Nam doing ? Nam đang làm gì ?
- He is playing soccer / footbal. Anh ta đang chơi bóng đá.
* Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để:
diễn tả những sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói
Our country is developing. ( đất nước chúng ta đang phát triển)
nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần.
They are having a baby. ( họ sắp có một em bé)
Thì hiện tại tiếp diễn thường hay có những cụm từ chỉ thời gian đi cùng như :
At this time, at the moment (vào lúc này), now.
Bài tập
Chuyển những câu sau sang dạng phủ định và nghi vấn.
1. My dad likes coffee very much.
2. Britney is now sleeping
3. We have just bought a new house.
4. Tom and I usually go to work by bus
5. Victorya has been to Vietnam twice.
Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1.Lan and Hoa often ( go )..shopping on Sunday. 
2. Mike (love). Cartoon. He always (watch )cartoon in the evening.
3. My sister (enjoy) classical music but her son (not like)..
4. They have asked the foods but the waiter (not server ) .them yet.
6. Now he’s very busy. He ( write)  a book about gloria.
7. Where ( be) .the children ? I (not see).. them in house.
- they ( water) .. flowers in the garden.
8. I ( not meet) .Tom since last Tuesday.
9. Water (boil) ..at the 100 degree centigares
10. Hanoi (celibrate ).1000 years in 2013.
1. Nói ở đâu có gì.
There is/ are + N( đồ vật) + Prep ( giới từ chỉ vị trí) + N ( vị trí)
There is a picture on the wall. Có một bức tranh ở trên tường.
There are 4 fans in this class room. Có bốn cái quạt trong lớp học này
Câu phủ định.
There isn't a picture on the wall.
Trere aren't 4 fans in this classroom.
Câu hỏi.
Is there a picture on the wall ? Có một bức tranh ở trên tường phải không ?
What is there on the wall ? - there is a picture.
Có cái gì trên bức tường ?- Có một bức tranh.
*Giới từ chỉ vị trí; in ( trong) on( trên) , under ( bên dưới) , behind( phía sau) in front of ( phía trước), between ( ở giữa) opposite ( đối diện)
2. Nói ai đó có gì
Câu khảng định
S + have /has + N = S + have got / has got + N.
She has a house. 	= She has got a house. Cô ấy có một ngôi nhà.
Câu phủ định:
We haven't got a car = We don't have a car. Chúng tôi không có xe hơi.
Câu hỏi
Has your mother got a car ? = Does your mother have a car ? Mẹ bạn có xe hơi không ?
What has your mother got ? = What does your mother have ? Mẹ bạn có cái gì ?

Tài liệu đính kèm:

  • doccung co on tap cho hoc sinh yeu kem.doc