Tài liệu bồi dưỡng giáo viên cốt cán dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn hoá học cấp THPT

Tài liệu bồi dưỡng giáo viên cốt cán dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn hoá học cấp THPT

Mục tiêu: Giúp HV:

- Hiểu được những thuận lợi và khó khăn trong dạy học môn Hoá học ở cấp THPT hiện nay

- Quán triệt các văn bản chỉ đạo chuyên môn của Bộ, Sở và vận dụng sáng tạo trong dạy học và KTĐG bộ môn.

- Biết tổ chức các nhóm học tập và giao lưu học hỏi

Kết quả cần đạt: Các thành viên tham gia sẽ:

- Hiểu rõ hơn và nhận thức đúng hơn những thuận lợi và khó khăn, sự cần thiết đổi mới PPDH và KTĐG theo chuẩn KTKN của chương trình môn học.

- Hình thành một số kĩ năng vận dụng vào hoàn cảnh cụ thể, khắc phục những khó khăn của địa phương để nâng cao chất lượng dạy học theo chuẩn KT-KN.

- Tạo sự thân thiện, thái độ hợp tác trong quá trình học tập

Phương tiện đánh giá: Hoạt động giám sát các hoạt động cá nhân, nhóm kết quả trao đổi, thảo luận; tài liệu của học viên.

Tài liệu/thiết bị: Phiếu học tập, giấy A4, A2, bút dạ, kéo, băng dính, máy tính, máy chiếu,.

Tổ chức các hoạt động dạy học

 

doc 86 trang Người đăng ngohau89 Lượt xem 1208Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu bồi dưỡng giáo viên cốt cán dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn hoá học cấp THPT", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VŨ ANH TUẤN
TÀI LIỆU
BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN CỐT CÁN DẠY HỌC
 THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MÔN HOÁ HỌC
CẤP THPT
Tháng 4/2010
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
PPDH: phương pháp dạy học
KTĐG: kiểm tra đánh giá
KT-KN: kiiến thức – kĩ năng
THPT: trung học phổ thông
SGK: sách giáo khoa
HS: học sinh
GV: giáo viên
Đ/c: đồng chí
GD và ĐT: Giáo dục và Đào tạo
KT: kiểm tra
BUỔI 1: HOẠT ĐỘNG 1
NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG DẠY HỌC MÔN HOÁ HỌC CẤP THPT HIỆN NAY. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN
Mục tiêu: Giúp HV:
- Hiểu được những thuận lợi và khó khăn trong dạy học môn Hoá học ở cấp THPT hiện nay 
- Quán triệt các văn bản chỉ đạo chuyên môn của Bộ, Sở và vận dụng sáng tạo trong dạy học và KTĐG bộ môn. 
- Biết tổ chức các nhóm học tập và giao lưu học hỏi 
Kết quả cần đạt: Các thành viên tham gia sẽ:
- Hiểu rõ hơn và nhận thức đúng hơn những thuận lợi và khó khăn, sự cần thiết đổi mới PPDH và KTĐG theo chuẩn KTKN của chương trình môn học.
- Hình thành một số kĩ năng vận dụng vào hoàn cảnh cụ thể, khắc phục những khó khăn của địa phương để nâng cao chất lượng dạy học theo chuẩn KT-KN.
- Tạo sự thân thiện, thái độ hợp tác trong quá trình học tập
Phương tiện đánh giá: Hoạt động giám sát các hoạt động cá nhân, nhóm kết quả trao đổi, thảo luận; tài liệu của học viên. 
Tài liệu/thiết bị: Phiếu học tập, giấy A4, A2, bút dạ, kéo, băng dính, máy tính, máy chiếu,...
Tổ chức các hoạt động dạy học
PHIẾU HỌC TẬP 1
Làm quen và phân nhóm
Nhiệm vụ 1: 
+ Chia lớp thành các nhóm học tập. Trong mỗi nhóm cử:
- Nhóm trưởng để điều hành 
 	- Thư kí để ghi chép
 	- Theo dõi thời gian
 	- Hậu cần
+ Lập danh sách nhóm (Họ tên, đơn vị, số điện thoại, e-mail)
+ Nộp lại cho GV
Nhiệm vụ 2:
+ Tự giới thiệu: họ tên, đơn vị công tác, số năm công tác, thích gì nhất, ghét gì nhất, mong đợi điều gì trong khoá học này, câu châm ngôn yêu thích nhất 
+ Thảo luận nhóm, viết ra giấy A4: ý tưởng giới thiệu các thành viên trong nhóm.
 	- Trình bày theo ý tưởng của nhóm: 
 	- Giới thiệu thành viên trong nhóm.
 	- Kết quả mong đợi của nhóm trong khoá học
Thống nhất lịch học: HĐ 1: HĐ 2: HĐ 3: HĐ 4: HĐ 5: HĐ 6; HĐ 7.
PHIẾU HỌC TẬP 2
Đ/c hãy cho biết những thuận lợi và khó khăn trong giảng dạy môn hoá học ở trường THPT hiện nay? Nguyên nhân của những khó khăn?
Nhiệm vụ : (Đóng vai là cán bộ quản lý hoặc giáo viên bộ môn)
+ Làm việc cá nhân (5 phút):
Mỗi GV suy nghĩ và viết ra giấy A4 ít nhất:
 	3 thuận lợi
 	3 khó khăn và nguyên nhân
+ Thảo luận nhóm viết ra ít nhất (15 phút):
 	 5 thuận lợi
 5 khó khăn và nguyên nhân
+ Báo cáo kết quả theo nhóm (10 phút):
 5 thuận lợi
 	 5 khó khăn và nguyên nhân
+ Chỉnh và nộp lại báo cáo cho GV (5 phút)
PHIẾU HỌC TẬP 3
Theo đ/c hiện nay cần những biện pháp chỉ đạo thực hiện như thế nào để tháo gỡ những khó khăn và nâng cao chất lượng dạy học môn hoá học ở trường THPT?
Nhiệm vụ: (Đóng vai là cán bộ quản lý hoặc giáo viên bộ môn)
+ Làm việc cá nhân như sau (5 phút):
Mỗi GV suy nghĩ và viết ra giấy A4 ít nhất:
 3 giải pháp cấp TW
 3 giải pháp cấp Sở
+ Thảo luận nhóm (10 phút): 
Mỗi nhóm viết ra ít nhất:
 5 giải pháp cấp TW
 5 giải pháp cấp Sở
+ Báo cáo kết quả theo nhóm (10 phút):
5 giải pháp cấp TW
 	5 giải pháp cấp Sở
+ Chỉnh và nộp lại báo cáo (5 phút)
BUỔI 2: HOẠT ĐỘNG 2
Tìm hiểu: Lí do phải ban hành tài liệu Hướng dẫn thực hiện chuẩn KT- KN 
môn hoá học- Ý nghĩa của tài liệu 
1. Mục tiêu: 
- GV biết được lí do phải tập huấn hướng dẫn thực hiện chuẩn KT-KN
- Thống nhất được mục tiêu dạy học; giúp cho công tác chỉ đạo định hướng, kiểm tra, đánh giá thống nhất.
- GV hiểu được ý nghĩa việc ban hành tài liệu chuấn KT-KN của chương trình; khai thác trong dạy học; cách thức đạt được mục tiêu dạy học; không bị lệ thuộc hoàn toàn vào SGK.
2. Kết quả cần đạt: 
- GV biết được lí do phải tập huấn hướng dẫn thực hiện KT-KN 
- Dựa vào chuẩn KT-KN để xác định mục tiêu của bài học.Thống nhất trên phạm vi cả nước, giảm lệ thuộc vào SGK khi giảng dạy.
- GV thảo luận, làm rõ mục tiêu của đợt tập huấn
3. Phương tiện đánh giá:
- Quan sát các thành viên tham gia 
- Kết quả thảo luận của GV
4. Tài liệu cần: 
- Chương trình giáo dục phổ thông môn hoá học; SGK 
- Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng môn học.
Thời gian
Hoạt động của người hướng dẫn
Hoạt động của người tham gia
Ghi chú
40 phút
Chiếu một số hình ảnh và clip video dạy học về các tiết dạy cũ để GV nghiên cứu
Theo dõi một số hình ảnh và clip video dạy học về các tiết dạy cũ
15 phút
Gợi ý một số phân tích các tiết dạy nói trên, tập trung vào việc GV chưa hiểu chuẩn KT - KN 
(Phiếu học tập 4)
Phân tích các hạn chế về cách làm việc của GV và các hoạt động của HS trong một số tiết dạy đã theo dõi
15 phút
Gợi ý giải pháp khắc phục hạn chế về:
- KT – KN chuẩn và trọng tâm bài
- Phương pháp lên lớp 
(Phiếu học tập 5)
Đề xuất giải pháp với sự chỉ đạo của Bộ GD và ĐT Þ thấy ý nghĩa của việc ban hành Tài liệu. 
PHIẾU HỌC TẬP 5
Theo đ/c: nên làm như thế nào để khắc phục được những hạn chế nói trên?
(viết ngắn gọn cách khắc phục các hạn chế trong cách tiến hành của GV và hoạt động của HS)
PHIẾU HỌC TẬP 5
Đ/c hãy đề xuất những giải pháp để khắc phục các hạn chế đã nêu về cách làm việc của GV và các hoạt động của HS?
(viết ra ít nhất 3 hạn chế trong cách tiến hành của GV và 3 hạn chế trong các hoạt động của HS)
PHIẾU HỌC TẬP 4
Theo đ/c: tiết lên lớp đã được quan sát có những hạn chế nào về cách làm việc của GV và các hoạt động của HS?
(viết ra ít nhất 3 hạn chế trong cách tiến hành của GV và 3 hạn chế trong các hoạt động của HS)
THÔNG TIN PHẢN HỒI
(các kết luận chung sau khi đã thảo luận)
HOẠT ĐỘNG 3
Tìm hiểu cấu trúc của tài liệu: Hướng dẫn thực hiện chuẩn KT – KN môn hoá học
1. Mục tiêu: 
- GV hiểu được cấu trúc của tài liệu từ đó tạo điều kiện cho việc sử dụng tài liệu được tốt hơn
- Xây dựng sơ đồ mối quan hệ giữa các đơn vị kiến thức
- GV so sánh nội dung chuẩn KT-KN với chương trình và SGK từ đó rút ra nhận xét
- GV biết tài liệu hướng dẫn chuẩn KT-KN được xây dựng như thế nào? Từ đó biết cách sử dụng tài liệu.
2. Kết quả cần đạt: 
- GV hiểu được cấu trúc của tài liệu.
- GV biết cách sử dụng tài liệu.
3. Phương tiện đánh giá:
- Sơ đồ cấu trúc tài liệu
- Quan sát các thành viên tham gia
4. Tài liệu cần: 
- Tài liệu Hướng dẫn thực hiện chuẩn KT-KN môn Hóa học cấp THPT
- Bảng phụ hoặc giấy Tơrôki, băng dính hai mặt.
Thời gian
Hoạt động của người hướng dẫn
Hoạt động của người tham gia
Ghi chú
15 phút
Chiếu trên màn hình chuẩn KT – KN của một bài học 
Phiếu học tập 6
Trao đổi, chia sẻ ý kiến trong nhóm nhỏ: phân tích từng nội dung trong chuẩn KT – KN để xác định trọng tâm và phương pháp tiến hành.
15 phút
Sử dụng kỹ thuật hợp tác nhóm nhỏ để thảo luận nhóm
Thảo luận nhóm
30 phút
Áp dụng kỹ thuật chuyên gia Þ Yêu cầu trình bày
Phân tích từng nội dung trong chuẩn KT – KN để xác định trọng tâm và phương pháp tiến hành.
PHIẾU HỌC TẬP 6
Cấu trúc của Tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn KT – KN môn học?
(nêu rõ cấu trúc để thấy phần hướng dẫn thực hiện)
PHIẾU HỌC TẬP 7
Hãy cho biết Bộ GD&ĐT đang chỉ đạo dạy học bám sát theo chuẩn kiến thức, kỹ năng theo các cấp độ nhận thức nào? Hãy kể tên các mức độ nhận thức của Bloom, của Nikko? Các mức độ nhận thức được thể hiện qua các cụm từ nào?
	Lấy ví dụ minh hoạ cho các mức độ nhận thức ở trên.
Buổi 3: 	HOẠT ĐỘNG 4
Phương pháp học tích cực trong môn hoá học
Mục tiêu: Giúp HV hiểu và vận dụng được PPDH tích cực, đảm bảo tính phù hợp và hiệu quả đối với các trường THPT, phù hợp với đối tượng HS địa phương.
Kết quả cần đạt: Các thành viên tham gia sẽ:
- Hiểu được PPDH tích cực trong giảng dạy là gì.
- Biết vận dụng một số kỹ thuật học tập tích cực trong dạy học phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh và đảm bảo tính hiệu quả.
Phương tiện đánh giá: Hoạt động giám sát các hoạt động cá nhân, nhóm kết quả trao đổi, thảo luận; tài liệu của học viên. 
Tài liệu cần: Phiếu học tập, giấy A4, A2, bút dạ, kéo, băng dính, máy tính, máy chiếu,...
Tổ chức các hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của người hướng dẫn
Hoạt động của người tham gia
Ghi chú
30 phút
Chiếu trên màn hình một số hình ảnh minh họa cho các kĩ thuật học tích cực
Phiếu học tập 8 về yêu cầu áp dụng kĩ thuật học tích cực cho một phần trọng tâm của một hoặc hai bài học
(Sử dụng kỹ thuật hợp tác nhóm nhỏ)
Theo dõi và trao đổi nhóm nhỏ về việc áp dụng từng kĩ thuật đã xem cho một số phần trọng tâm của bài học
30 phút
- Trình chiếu một giáo án, yêu cầu sử dụng kĩ thuật hợp tác nhóm nhỏ phân tích từng phần của giáo án xem đã đạt chuẩn KT – KN chưa?
- Đề xuất giải pháp chỉnh sửa.
Áp dụng kĩ thuật thích hợp vào phần trọng tâm theo phiếu HT 4
Trang bị cho GV một số kĩ thuật học tích cực (có phân tích và ví dụ kèm theo):
- Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật hợp tác nhóm nhỏ, kĩ thuật các mảnh ghép, kĩ thuật chuyên gia, kĩ thuật tư duy (so sánh đối chiếu và so sánh đối lập), kĩ thuật điền khuyết, kĩ thuật phòng tranh, kĩ thuật XYZ, Lược đồ tư duy v.v...
PHIẾU HỌC TẬP 8
1) Học tích cực (Active learning) là gì? Tại sao phải học tích cực? 
2) Có bao nhiêu kĩ thuật học tích cực ? Ứng dụng học tích cực vào lớp học như thế nào ?
HOẠT ĐỘNG 5
Vận dụng Chuẩn kiến thức kĩ năng và kĩ thuật học tích cực
trao đổi về một giáo án 
1. Mục đích: 
- GV vận dụng chuẩn KT – KN và kĩ thuật học tích cực để xem xét một giáo án của đồng nghiệp
- GV hiểu việc thực hiện đúng chuẩn KT – KN và cách sử dụng kĩ thuật học tích cực vào bài soạn một cách thích hợp
2. Kết quả cần đạt: 
- GV hiểu được một bài hoặc một trích đoạn biết xác định đúng nội dung chuẩn KT-KN, biết cách sử dụng thích hợp các kĩ thuật học tích cực 
- Vận dụng được các kĩ thuật đã học để thiết kế các hoạt động của bài giảng.
- GV hiểu và vận dụng được các kĩ thuật trên vào dạy học
3. Phương tiện đánh giá:
- Sản phẩm thực hiện của các kĩ thuật
- Quan sát các thành viên tham gia
- Nghe các thành viên trao đổi tại các nhóm
4. Tài liệu cần: 
- Giáo án của đồng nghiệp
- Kĩ thuật học tích cực
- Hướng dẫn thực hiện chuẩn KT - KN
- SGK
PHIẾU HỌC TẬP 9
1) Hãy cho biết bài soạn đã cho có những phần nào chưa thực hiện đúng chuẩn KT - KN?
2) Trong bài soạn đã sử dụng được phương pháp học tích cực chưa? Hãy bổ sung?
Bài 22 : CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
(SGK Hoá học 11 )
I. TRỌNG TÂM :
II. PHƯƠNG PHÁP :
 Vận dụng – đàm thoại – nêu vấn đề 
III. CHUẨN BỊ :
 - Mô hình rỗng và mô hình đặc của phân tử etan .
 - Học sinh : xem trước bài học .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
	1. Kiểm tra :
 Làm bài tập 2,3,4 /99 sgk 
	2. Bài mới :
Hoạt động 1 : Vào bài 
Khi viết CTCT hchc cần lưu ý những vấn đề gì ?
Hoạt động 2 :
I.CÔNG THỨC CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ :
Thí dụ :
GV viết công thức cấu tạo ứng với CTPT: C2H6O
H3C–CH2–O–H 
- HS thấy được : CTCT là CT biểu diễn thứ tự liên kết và c thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
- CTPT : C2H6O	- CTCT khai triển : 
- CTCT rút gọn : CH3CH2OH
2. Nhận xét :
- CTCT là Ct biểu diễn thứ tự liên kết và cá ... , Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 5,04 lít khí (đktc) và một phần rắn không tan. Lọc lấy phần không tan đem hoà tan hết bằng dung dịch HCl dư (không có không khí) thoát ra 38,8 lít khí (đktc). Thành phần % khối lượng các chất trong hợp kim là
A. 13,66%Al; 82,29% Fe và 4,05% Cr
B. 4,05% Al; 83,66%Fe và 12,29% Cr
C. 4,05% Al; 82,29% Fe và 13,66% Cr
D. 4,05% Al; 13,66% Fe và 82,29% Cr
170. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Crom là nguyên tố thuộc ô thứ 24, chu kì IV, nhóm VIB, có cấu hình electron [Ar] 3d54s1
B. Nguyên tử khối crom là 51,996; cấu trúc tinh thể lập phương tâm diện.
C. Khác với kim loại phân nhóm chính, crom có thể tham gia liên kết bằng electron của cả phân lớp 4s và 3d.
D. Trong hợp chất, crom có các mức oxi hóa đặc trưng là +2, +3 và +6. 
171. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Crom có màu trắng, ánh bạc, dễ bị mờ đi trong không khí.
B. Crom là một kim loại cứng (chỉ thua kim cương), cắt được thủy tinh. 
C. Crom là kim loại khó nóng chảy (nhiệt độ nóng chảy là 1890oC).
D. Crom thuộc kim loại nặng (khối lượng riêng là 7,2 g/cm3).
172. Phản ứng nào sau đây không đúng?
A. Cr + 2F2 ® CrF4	B. 2Cr + 3Cl2 2CrCl3
C. 2Cr + 3S Cr2S3	D. 3Cr + N2 Cr3N2
173. Đốt cháy bột crom trong oxi dư thu được 2,28 gam một oxit duy nhất. Khối lượng crom bị đốt cháy là:
A. 0,78 gam	B. 1,56 gam
C. 1,74 gam	D. 1,19 gam
174. Hòa tan hết 1,08 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl loãng, nóng thu được 448 ml khí (đktc). Lượng crom có trong hỗn hợp là:
A. 0,065 gam	B. 0,520 gam
C. 0,560 gam	D. 1,015 gam
175. Cho sơ đồ phản ứng sau : 
Cu + HNO3 muối + NO + nước.
Số nguyên tử đồng bị oxi hoá và số phân tử HNO3 bị khử lần lượt là
A. 3 và 8.	B. 3 và 6.
C. 3 và 3.	D. 3 và 2.
176. Cho 19,2g Cu vào 1 lít dung dịch gồm H2SO4 0,5M và KNO3 0,2M thấy giải phóng khí NO. Viết phương trình hóa học cho phản ứng xảy ra và tính thể tích khí NO ở đktc.
	A. 1,12 lít.	B. 2,24 lít.	C. 4,48 lít.	D. 3,36 lít.
177. Một thanh đồng nặng 140,8g ngâm trong dung dịch AgNO3 một thời gian lấy ra rửa nhẹ sấy khô cân được 171,2g. Thể tích dung dịch AgNO3 32% (D=1,2 g/ml) đã tác dụng với thanh đồng là 
	A. 177 lít.	B. 177 ml.
	C. 88,5 lít.	D. 88,5 ml.
178. Cho 19,2g kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí duy nhất NO (đktc). M là kim loại nào ?
	A. Mg.	B. Cu.
	C. Fe.	D. Zn.
179. Cho 7,68g đồng tác dụng hết với HNO3 loãng thấy có khí NO thoát ra . Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là bao nhiêu gam ?
	A. 21,56.	B. 21,65.
	C. 22,56.	D. 22,65.
180. Đốt 12,8g đồng trong không khí thu được chất rắn X. Hoà tan chất rắn X trên vào dung dịch HNO3 0,5M thu được 448 ml khí NO (đktc). Khối lượng chất rắn X là 
	A. 15,52g.	B. 10,08g.
	C. 16g.	D. 24 g
181. Đốt 12,8g đồng trong không khí thu được chất rắn X. Hoà tan chất rắn X trên vào dung dịch HNO3 0,5M thu được 448 ml khí NO (đktc). Thể tích dung dịch HNO3 tối thiểu cần dùng để hoà tan chất rắn X là 
	A. 0,8 lít.	B. 0,84 lít.
	C. 0,9333 lít	D. 0,04 lít.
182. Khử m (g) bột CuO bằng khí hidro ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn X. Để hoà tan hết X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M. thu được 4,48 lít NO (đktc). Hiệu suất của phản ứng khử CuO là :
	A. 70%.	B. 75%.
	C. 80%.	D. 85%.
183. Hoà tan hoàn toàn 19,2g Cu vào dung dịch HNO3 loãng. Khí NO thu được đem oxi hoá thành NO2 rồi sục vào nước cùng với dòng khí oxi để chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia vào quá trình trên là 
	A. 22,4 lít.	B. 3,36 lít.
	C. 4,48 lít.	D. 6,72 lít.
184. Cho hỗn hợp gồm 2g Fe và 3g Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,448 lít khí không màu hoá nâu trong không khí (đo ở đkc). Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là 
	A. 5,4g.	B. 8,72g.
	C. 4,84g.	D. 10,8 g.
185. Có 4 lọ hóa chất bị mất nhãn đựng riêng biệt 4 dung dịch không màu sau đây: NH4Cl, NaCl, BaCl2, Na2CO3. Có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây đề phân biệt các lọ dung dịch trên?
A. HCl.	B. Quì tím.	
C. NaOH.	D. H2SO4.
186. Chỉ dùng duy nhất một dung dịch nào sau đây để tách lấy riêng Al ra khỏi hỗn hợp Al, MgO, CuO, Fe3O4 và FeO mà khối lượng Al không thay đổi?
A. H2SO4 đặc nóng	B. H2SO4 loãng.
C. H2SO4 đặc nguội.	D. NaOH.
187. Có 4 chất rắn trong 4 lọ riêng biệt gồm NaOH, Al, Mg và Al2O3. Nếu chỉ dùng thêm một thuốc thử để phân biệt 4 chất trên, thuốc thử được chọn là
A. dung dịch HCl.	B. dd HNO3 đặc, nguội.
C. H2O	D. dd KOH	
188. Có 5 dung dịch đựng trong 5 lọ mất nhãn là FeCl3, FeCl2, AlCl3, NH4NO3, NaCl. Nếu chỉ được dùng một thuốc thử để nhận biết 5 chất lỏng trên, ta có thể dùng dung dịch 
A. BaCl2.	B. NH3.	
C. NaOH.	D. HCl.
189. Có 4 dung dịch đựng trong 4 lọ hóa chất mất nhãn là NaAlO2, AgNO3, Na2S, NaNO3, để nhận biết 4 chất lỏng trên, ta có thể dùng 
A. dd HCl.	B. dd BaCl2.	
C. dd HNO3.	D. CO2 và H2O.
190. Để nhận biết 3 dung dịch natri sunfat, kali sunfit và nhôm sunfat (đều có nồng độ khoảng 0,1M), chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là
A. axit clo hiđric.	B. quì tím.	
C. kali hiđroxit.	D. bari clorua.
191. Có 4 ống nghiệm bị mất nhãn, mỗi ống nghiệm chứa một trong các dd HCl, HNO3 , KCl, KNO3. Dùng 2 hóa chất nào trong các cặp hóa chất sau đây để có thể phân biệt được các dd trên? 
A. Giấy tẩm quì màu tím và dd Ba(OH)2.	
B. Dung dịch AgNO3 và dd phenolphthalein.
C. Dung dịch Ba(OH)2 và dd AgNO3.	
D. Giấy tẩm quì màu tím và dung dịch AgNO3.
192. Để chứng tỏ sự có mặt của ion NO3- trong dd chứa các ion: NH4+, Fe3+, NO3- ta nên dùng thuốc thử là
A. dd AgNO3.	B. dd NaOH.
C. dd BaCl2.	D. Cu và vài giọt dd H2SO4đặc, đun nóng.
193. Để loại bỏ tạp chất Fe, Cu có trong mẫu Ag, người ta ngâm mẫu bạc này vào một lượng dư dung dịch
A. AgNO3.	B. HCl.	
C. H2SO4 đặc nguội.	D. FeCl3
194. Có 3 lọ đựng 3 chất bột riêng biệt: Al, Al2O3, Fe. Có thể nhận biết 3 lọ trên bằng 1 thuốc thử duy nhất là
A. dd NaOH.	B. H2O.	
C. dd FeCl2.	D. dd HCl.
195. Có 5 lọ đựng riêng biệt các khí sau: N2, NH3, Cl2, CO2, O2. Để xác định lọ đựng khí NH3 và Cl2 chỉ cần dùng thuốc thử duy nhất là
A. quì tím ẩm.	B. dung dịch HCl.	
C. dd Ca(OH)2	.	D. dung dịch BaCl2.
196. Chỉ có giấy màu ẩm, lửa, và giấy tẩm dd muối X người ta có thể phân biệt 4 lọ chứa khí riêng biệt O2, N2, H2S và Cl2 do có hiện tượng: khí (1) làm tàn lửa cháy bùng lên; khí (2) làm mất màu của giấy; khí (3) làm giấy có tẩm dd muối X hóa đen. Kết luận sai là
A. khí (1) là O2; X là muối CuSO4.	
B. X là muối CuSO4; khí (3) là Cl2.
C. khí (1) là O2; khí còn lại là N2.	
D. X là muối Pb(NO3)2; khí (2) là Cl2.
197. Một học sinh đề nghị các cách để nhận ra lọ chứa khí NH3 lẫn trong các lọ riêng biệt chứa các khí N2, O2, Cl2, CO2 là: (1) dùng mẩu giấy quì tím ướt; (2) mẩu bông tẩm nước; (3) mẩu bông tẩm dd HCl đặc; (4) mẩu Cu(OH)2; (5) mẩu AgCl. Các cách đúng là
A. (1); (3); (5).	B. (1); (4); (5).
C. (1); (3).	D. (1); (2); (3).
198. Để làm khô khí H2S, ta có thể dùng
A. Ca(OH)2.	B. CuSO4 khan.	
C. P2O5.	D. CaO.
199. Để nhận biết trong thành phần của khí nitơ có lẫn tạp chất hiđroclorua, ta có thể dẫn khí qua: (1) dd bạc nitrat; (2) dd NaOH; (3) nước cất có vài giọt quì tím; (4) nước vôi trong. Phương pháp đúng là
A. chỉ (1).	B. (1); (2); (3); (4).	
C. (1); (3).	D. (1), (2), (3).
200. Nhiên liệu nào sau đây thuộc loại nhiên liệu sạch đang được nghiên cứu sử dụng thay thế một số nhiên liệu khác gây ô nhiễm môi trường ?
	A. Than đá.	B. Xăng, dầu.
	B. Khí butan (gaz)	D. Khí hidro.
201. Người ta đã sản xuất khí metan thay thế một phần cho nguồn nguyên liệu hoá thạch bằng cách nào sau đây ?
	A. Lên men các chất thải hữu cơ như phân gia súc trong lò biogaz.
	B. Thu khí metan từ khí bùn ao.
	C. Lên men ngũ cốc.
	D. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ trong lò.
202. Một trong những hướng con người đã nghiên cứu để tạo ra nguồn năng lượng nhân tạo to lớn để sử dụng cho mục đích hoà bình, đó là :
	A. Năng lượng mặt trời.	B. Năng lượng thuỷ điện.
	C. Năng lượng gió.	D. Năng lượng hạt nhân.
203. Loại thuốc nào sau đây thuộc loại gây nghiện cho con người ?
	A. Penixilin, Amoxilin.	B. Vitamin C, glucozơ.
	C. Seđuxen, moocphin.	D. Thuốc cảm Pamin, Panadol.
204. Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn ?
	A. Dùng fomon, nước đá.
	B. Dùng phân đạm, nước đá.
	C. Dùng nước đá hay ướp muối rồi sấy khô.
	D. dùng nước đá khô, fomon.
205. Trường hợp nào sau đây được coi là không khí sạch ?
	A. Không khí chứa 78% N2, 21% O2, 1% hỗn hợp CO2, H2O, H2.
	B. Không khí chứa 78% N2, 18% O2, 4% hỗn hợp CO2, H2O, HCl. 
C. Không khí chứa 78% N2, 20% O2, 2% hỗn hợp CO2, CH4 và bụi. 
D. Không khí chứa 78% N2, 16% O2, 6% hỗn hợp CO2, H2O, H2.
206. Trường hợp nào sau đây được coi là nước không bị ô nhiễm ?
	A. Nước ruộng lúa chứa khoảng 1% thuốc trừ sâu và phân bón hoá học.
	B. Nước thải nhà máy có chứa nồng độ lớn các ion kim loại nặng như Pb2+, Cd2+, Hg2+, Ni2+.
	C. Nước thải từ các bệnh viện, khu vệ sinh chứa các khuẩn gây bệnh.
	D. Nước từ các nhà máy nước hoặc nước giếng khoan không chứa các độc tố như asen, sắtquá mức cho phép.
207. Sau bài thực hành hoá học, trong một số chất thải dạng dung dịch, chứa các ion : Cu2+, Zn2+, Fe3+, Pb2+, Hg2+Dùng chất nào sau đây để xử lý sơ bộ các chất thải trên ?
	A. Nước vôi dư.	B. HNO3.
	C. Giấm ăn.	D. Etanol. 
208. Khí nào sau đây gây ra hiện tượng mưa axit ?
	A. CH4.	B. NH3.
	C. SO2.	D. H2.
209. Chất khí CO (cacbon monoxit) có trong thành phần loại khí nào sau đây ?
	A. Không khí.	B. Khí tự nhiên.
	C. Khí dầu mỏ.	D. Khí lò cao.
ĐÁP SỐ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
C
A
B
C
D
A
C
B
C
D
B
C
B
A
C
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
C
C
B
C
D
A
C
D
D
C
C
A
C
A
C
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
A
C
D
C
B
D
D
B
D
C
D
C
B
C
D
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
B
D
B
D
C
D
C
B
D
C
B
D
C
B
C
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
A
C
B
B
D
B
C
D
D
A
D
B
C
B
B
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
B
B
A
C
D
C
A
D
B
D
C
C
B
B
C
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
D
C
B
A
B
C
D
C
B
B
D
C
C
B
B
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
D
B
A
B
D
C
A
B
D
C
C
D
C
C
D
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
C
D
C
D
B
C
B
B
C
C
D
B
B
A
B
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
D
C
B
D
C
B
A
D
C
C
A
A
C
D
A
151
152
153
154
155
156
157
158
159
160
161
162
163
164
165
D
B
C
B
B
B
C
C
B
C
C
B
A
D
B
166
167
168
169
170
171
172
173
174
175
176
177
178
179
180
A
C
D
C
B
A
A
B
B
D
C
B
B
C
A
181
182
183
184
185
186
187
188
189
190
191
192
193
194
195
B
B
B
A
B
C
D
C
A
B
D
D
A
A
A
196
197
198
199
200
201
202
203
204
205
206
207
208
209
B
C
C
C
D
A
D
C
C
A
D
A
C
D

Tài liệu đính kèm:

  • docTai lieu BDGV thuc hien Chuan KTKN mon Hoa hoc THPT(da tham dinh).doc