Phân phối chương trình Ngữ văn 10

Phân phối chương trình Ngữ văn 10

A. Mục tiêu bài học

Giúp học sinh:

 -Nắm được những kiến thức chung nhất, tổng quát nhất về 2 bộ phận của VHVN ( VHDG và VHV ).

 -Nắm vững hệ thống vấn đề về: Thể loại và con người của VHVN.

- Bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống văn hoá của dân tộc qua di sản văn học được học. Từ đó có lòng say mê với VHVN.

B. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài giảng.

C. Cách thức tiến hành: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, phát vấn trả lời câu hỏi, thảo luận.

D. Tiến trình dạy học

1. On định lớp.

 2. Giới thiệu bài mới.

 

doc 169 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 2019Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phân phối chương trình Ngữ văn 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 10
Tuần 
Tiết 
	Tên bài
Trang 
1
1, 2
3
Tổng quan văn học Việt Nam
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
2
4
5
6
Khái quát văn học dân gian Việt Nam
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (TT)
Văn bản
3
7
8, 9
Bài viết số 1
Chiến thắng Mtao Mxây
4
10
11, 12
Văn bản ( tiếp theo)
Truyện An Dương Vương và Mị Châu, Trọng Thuỷ
5
13
14, 15
Lập dàn ý bài văn tự sự
Uy-lít-xơ trở về
6
16
17, 18
Trả bài viết số 1
Ra-ma buộc tội
7
19
20, 21
Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự
Bài viết số 2
8
22, 23
24
Tấm Cám
Miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự
9
25
26, 27
Tam đại con gà - Nhưng nó phải bằng hai mầy
Kiểm tra 15 phút ( lần 1)
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
10
28
29 - 30
Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
Ca dao hài hước
Đọc thêm : Lời tiễn dặn
11
31
32
33
Luyện tập viết đoạn văn tự sự
Oân tập văn học dân gian Việt Nam
Trả bài viết số 2 – Ra đề bài số 3
12
34, 35
36
Khái quát văn học Việt Nam từ X- XIX
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
Kiểm tra 15 phút ( Lần 2)
13
37
38
39
Tỏ lòng
Cảnh ngày hè
Tóm tắt văn bản tự sự
14
40
41
42
Nhàn
Đọc Tiểu Thanh kí
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt ( tiếp theo)
15
43 - 44
45
Đọc thêm: Vận nước
Cáo bệnh bảo mọi người
Hứng trở về
Tại Lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng
16
46
47
48
Thực hành phép tu từ: ẩn dụ, hoán dụ
Kiểm tra 15 phút ( Lần 3)
Trả bài số 3
Cảm xúc mùa thu
17
49
 50
51
Đọc thêm:Lầu Hoàng Hạc
Nỗi oán của người phòng khuê
Khe chim kêu
Đọc thêm : Thơ Hai-kư của Ba-sô
Trình bày một vấn đề
18
52
53
54
Lập kế hoạch cá nhân
Oân tập học kì I (văn học)
Oân tập học kì I (tiếng việt)
19
55.56.57
Kiểm tra học kỳ I (bài viết số 4)
Tuần 1 Văn
Tiết 1, 2 
TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM
Mục tiêu bài học
Giúp học sinh:
 -Nắm được những kiến thức chung nhất, tổng quát nhất về 2 bộ phận của VHVN ( VHDG và VHV ).
 -Nắm vững hệ thống vấn đề về: Thể loại và con người của VHVN.
- Bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống văn hoá của dân tộc qua di sản văn học được học. Từ đó có lòng say mê với VHVN.
Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài giảng.
Cách thức tiến hành: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, phát vấn trả lời câu hỏi, thảo luận.
Tiến trình dạy học
1. Oån định lớp.
 2. Giới thiệu bài mới.
 Hoạt động của GV và HS
 Yêu cầu cần đạt
-Anh( Chị) hiểu thế nào là tổng quan VHVN?
- HS đọc mấy dòng đầu SGK 
 +Nội dung của phần này là gì?
 +Theo em đó là phần nào của bài tổng quan ?
-HS đọc mục I.
-VHVN bao gồm mấy bộ phận lớn.
-Thế nào VHDG? Các thể loại? Đặc trưng?
(HStómtắtnhững nét lớnSGK)
-HS đọc mục I. 2:
 +VH viết là gì?
 +Hình thức văn tự?
 +Hệ thống thể loại?
-GV dẫn chứng tác phẩm cụ thể
 +Nhìn tổng quát VHVN đã trải qua mấy thời kì phát triển?
 +Ở từng thời kì VHVN có quan hệ giao lưu với VH nước ngoài không?
-Em hãy nêu những tg, tp tiêu biểu của VHTĐ viết bằng chữ Hán? Chữ Nôm?
-GV dẫn chứng thêm.
-Em có suy nghĩ gì về sự phát triển của thơ Nôm?
-HS đọc sáng tạo phần này
 +Tên gọi VH giai đoạn này là gì?
 +Tại sao có tên gọi đó?
-GV giảng cho rõ từ VHTĐ sang VHHĐ-văn học hiện đại hoá
-GV lấy ví dụ phân tích 4 điểm khác biệt giữa VHTĐ và VHHĐ
-VH thời này chia làm mấy giai đoạn và có đặc điểm gì?
-Nhìn một cách khái quát ta rút ra kết luận gì về VHVN ?
-HS đọc sáng tạo phần này.
-Mối quan hệ giữa con người với thế giới tự nhiên được thể hiện như thế nào?
-Mối quan hệ giữa con người với quốc gia dân tộc được thể hiện như thế nào?
-VHVN phản ánh mối quan hệ xã hội như thế nào?
-Ý thức về bản thân được phản ánh trong văn học như thế nào?
-Gọi 2 HS đọc to và rõ phần ghi nhớ.
I.Các bộ phận hợp thành của VHVN: 
1.Văn học dân gian
 -Khái niệm: SGK
-Các thể loại chủ yếu: SGK
-Đặt trưng: tính truyền miệng, tính tập thể.
 2.Văn học viết
 -Khái niệm: SGK.
 - Chữ viết:Chữ Hán, Nôm, quốc ngữ, một số ít bằng chữ Pháp.
 -Hệ thống thể loại:
 + Từ thế kỉ X –XI
Chữ Hán:Văn xuôi,thơ, văn biền ngẫu.
Chữ Nôm: Thơ Đường luật, truyện thơ, ngâm khúc hát noí.
 + Từ đầu XX đến hết XX: Truyện ngắn, tiểu thuyết, kí, thơ, kịch.
II. Quá trình phát triển của VHVN
1.Văn học trung đại(từ thế kỉ X đến hết XIX) 
- Đây là nền văn học được viết bằng chữ Hán và chữ Nôm, chịu ảnh hưởng của nền văn học hiện đại Trung Quốc.
-Tác giả, tác phẩm tiêu biểu : 
 +Chữ Hán: SGK
 +Chữ Nôm: SGK
 Sự phát triển của thơ Nôm gắn liền với sự trưởng thành và những nét truyền thống của VHTĐ. Đó là lòng yêu nước, tinh thần nhân đạo, tính hiện thực. Nó thể hiện tinh thần ý thức dân tộc cao.
2. Văn học hiện đại( Từ đầu thế kỉ X đến hết thế kỉ XX )
a. Từ đầu thế kỉ XX : VHVN một mặt kế thừa tinh hoa của VH truyền thống, một mặt bước vào quỹ đạo của VHTG hiện đại( VH châu Aâu). Đó là nền văn học viết bằng chữ quốc ngữ. Sự đổi mới khiến cho VHHĐ có một số điểm khác biệt so với VHTĐ về:
 +Tác giả.
 +Đời sống văn học.
 +Thể loại.
 +Thi pháp.
b. Từ 1945-1975: VHHĐ đã phản ánh hiện thực xã hội và chân dung con người VN với tất cả các phương diện phong phú và đa dạng:
 +Trước CM. 8. 1945: VHHT, VHLM.
 + Sau CM.8.1945: VHHT XHCN phản ánh sự nghiệp đấu tranh CM và XD cuộc sống mới. 
 c. Sau 1975: phản ánh công cuộc XD CNXH, sự nghiệp HĐ hoá, CN hoá đất nước.
-Về thể loại: Thơ tiếp tục phát triển, văn xuôi quốc ngữ, kịch, truyện ngắn đạt nhiều thành tựu to lớn.
Nhìn chung:VHVN đạt được giá trị đặc sắc về nd,nt. Nhiều tg được công nhận là danh nhân văn hoá thế giới như NT, ND, HCM. Nhiều tác phẩm dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới. VHVN đã xây dựng được vị trí riêng trong VH nhân loại.
III.Con người Việt Nam qua văn học
1.Con người VN trong quan hệ với thế giới tự nhiên: Hình thành tình yêu thiên nhiên. 
- Trong VHDG: hình ảnh tươi đẹp.
- VHTĐ: hình tượng thiên nhiên gắn liền với lí tưởng đạo đức thẩm mĩ.
- VHHĐ:thể hiện tình yêu quê hương
 2.Con người VN trong quan hệ quốc gia, dân tộc
 Con người VN sớm có y ùthức xây dụng quốc gia dân tộc của mình. CN yêu nước là nội dung tiêu biểu, một giá trị quan trọng của VHVN.
3.Con người VN trong quan hệ xã hội
a. Ước mơ xây dựng một xã hội tốt đẹp
- VHDG: ông tiên, ông bụt.
- VHTĐ: ước mơ về xã hội Nghiêu -Thuấn.
- VHHĐ: Lí tưởng XHCN.
b. Trong xã hội phong kiến, thực dân nữa phong kiến: lên tiếng tố cáo, phê phán các thế lực chuyên quyền
c. Cảm hứng xã hội sâu đậm là tiền đề quan trọng cho sự hình thành CNHT và CNNĐ.
4.Con người VN và ý thức về bản thân
 VHVN xây dụng một đạo lí làm người với nhiều phẩm chất tốt đẹp: nhân ái, thuỷ chung, vị tha, đức hi sinh vì chính nghĩa, đề cao quyền sống của con người.
 @ Ghi nhớ: SGK 
	3.Củng cố
- Các bộ phận hợp thành VHVN ? Tiến trình lịch sử VHVN ?
Lưu ý: Mỗi giai đoạn nhớ tg, tp tiêu biểu.
 4.Dặn dò:- Vẽ sơ đồ các bộ phận VHVN.
- Soạn: họat động giao tiếp bằng ngơn ngữ.
˜ & ™
Tuần 1 Tiếng việt
Tiết 3 
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
Mục tiêu bài học
 Giúp học sinh:
 -Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ về các nhân tố giao tiếp và hai quá trình trong hoạt động giao tiếp.
 -Biết xác định các nhân tố giao tiếp trong HĐGT, nâng cao năng lực giao tiếp khi nói, khi viết và năng lực lĩnh hội khi giao tiếp.
 -Có thái độ và hành vi phù hợp trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
B.Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, TKBG.
C.Cách thức tiến hành: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, trả lời câu hỏi, thảo luận, dùng bảng phụ.
D.Tiến trình dạy học
Oån định lớp.
Kiểm tra bài cũ: Việc chuẩn bị bài của HS.
Bài mới.
 Hoạt động của GV- HS
 Yêu cầu cần đạt
- Gọi HS đọc chính xác VB1 và nhắc cả lớp theo dõi chú ý về ngữ điệu, giọng nói của nhân vật, kiểu câu sử dụng, khí thế
a.HĐGT diễn ra giữa NVGT nào? 2 bên có cương vị và quan hệ với nhau như thế nào?
b.Trong HĐGT các NVGT đổi vai cho nhau như thế nào? Người nói tiến hành hành động cụ thể nào? Người nghe thực hiện hành tương ứng nào?
c.HĐGT trên diễn ra trong hoàn cảnh nào? Ơû đâu? Lúc nào?khi đó nước ta có sự kiện gì?
d.HĐGT trên hướng vào nội dung gì?
e.Mục đích là gì?cuộc giao tiếp có đạt mục đích không?
- Qua VB1 ta rút ra kết luận gì trong HĐGT?
- Qua bài “tổng quan VHVN” hãy cho biết:
a.Các nhân vật giao tiếp?
b.HĐGT diễn ra trong hoàn cảnh nào?
c.Nội dung GT thuộc lĩnh vực nào?đề tài gì? Bao gồm những vấn đề cơ bản nào?
d. Mục đích của GT?
e.Phương tiện GT được thể hiện như thế nào?
- GV cho HS đọc to và rõ phần ghi nhớ.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập
 +HS trao đổi theo nhóm.
 +GV dùng bảng phụ.
Tìm hiểu ngữ liệu
 1.Văn bản 1
a.Nhân vật giao tiếp: vua-các bô lão. Vua là người lãnh đạo tối cao của đất nước. Các bô lão đại diện cho các tầng lớp nhân dân. Các nhân vật giao tiếp có vị thế giao tiếp khác nhau nên ngôn ngữ giao tiếp khác nhau.
b.Người nói( viết):tạo văn bản nhằm biểu đạt nội dung tư tưởng, tình cảm của mình thì người nghe (đọc) tiến hành hành động nghe (đọc) để giải mã, lĩnh hội nội dung. Người nói-nghe có thể đổi vai cho nhau tạo hai quá trình: tạo lập văn bản và lĩnh hội văn bản.
c. HĐGT diễn ra ở điện Diên Hồng. Lúc này đất nước đang bị ngoại xâm đe doạ.
d.Nội dung: Thảo luận về tình hình đất nước, bàn bạc sách lược đối phó “Đánh” là sách lược duy nhất.
e.Cuộc giao tiếp đã đi đến thống nhất về hành động nghĩa là đạt được mục đích. 
2.Văn bản 2
 a.Nhân vật giao tiếp
 -Tác giả(SGK) người viết: lứa tuổi, vốn sống, trính độ hiểu biết cao, có nghề nghiệp.
 - HS lớp 10(người đọc): trẻ tuổi, vốn sống, trình độ hiểu biết thấp.
 b. Hoàn cảnh: nền giáo dục quốc dân, trong nhà trường.
 c. Nội dung: thuộc lĩnh vự ...  đời sau. 
 2.Đổi bài viết cho nhau và nhận xét đánh gia.ù
 3.Lớp chọn một bài viết tiêu biểu để đánh giá nhận xét tập thể. 
 4. Củng cố- dặn dò:
 -Dựa vào dàn ý viết thành bài văn hoàn chỉnh.
 - Soạn: Viết quảng cáo.
 ˜ & ™
Tuần 37 Làm văn
 Tiết 109
 A.Mục tiêu bài học
 Giúp học sinh: 
 Nắm được mục đích của QC là thông tin, thuyết phục khách hàng tin vào chất lượng, lợi ích , sự tiện lợi của sản phẩm, dịch vụ, làm tăng lòng ham thích mua hàng và sử dụng dịch vụ của khách hàng.
 -Biết cách viết và trình bày QC ngắn gọn, hấp dẫn.
 -Thấy được tầm quan trọng của QC trong cuộc sống hiện đại.
 B. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, TKBH
 C. Cách thức tiến hành: Kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, trả lời câu hỏi, thảo luận.
 D. Tiến trình dạy học:
 1. Oån định lớp.
 2. KT bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.
 3. Bài mới
 HĐ củaGV_HS
 Yêu cầu cần đạt
-HS đọc các QC trong SGK.
 + Các văn bản trên QC về điều gì?
 +Thường gặp văn bản QC đó ở đâu?
+ Kể thêm 1 vài ví dụ.
-QC để làm gì?
-HS đọc các QC vàtrả lời câu hỏi:
-Hãy nhận xét về cách dùng từ ngữ, viết câu trong các văn bản?
-Để tạo sự hấp dẫn các văn bản QC cần được trình bày như thế nào?
-GV viết đề lên bảng.
 + Muốn viết văn bản QC phải làm thế nào?
( GV gợi ý HS trả lời theo câu hỏi SGK)
+Cho HS thảo luận chọn phương pháp trình bày, từ ngữ để diễn đạt, kích thích HS dùng tranh vẽ để minh hoạ trình bày đẹp hấp dẫn.
-GV chia nhóm cho HS làm . Sau đó đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác đánh giá nhận xét, bình chọn QC hay nhất.
-HS đọc to và rõ phần GN.
-HS làm bài tập dưới hình thức thảo luận.
-GV gợi ý cho HS về nhà làm.
I.Vai trò và yêu cầu chung của văn bản QC
1.Văn bản QC trong đời sống
F Đọc các QC và trả lời câu hỏi
QC về việc bán máy vi tính và các dịch vụ khám chữa bệnh đa khoa.
Gặp trên các pa-nô, áp phích, báo, tờ rơi, đài phát thanh, đài truyền hình.
Kể thêm vài ví dụ.
-QC bán ĐTDĐ, xe máy( cũ, mới), các loại mĩ phẩm
 -QC các loại thuốc tân dược, các dịch vụ chăm sóc sắc đẹp
@ Khái niệm văn bản QC: SGK
2.Yêu cầu chung của văn bản QC
 a. Đọc các QC và trả lời câu hỏi
 - QC 1( nước uống giải khát): dài dòng mà vẫn không nêu lên được tính ưu việt của sản phẩm.
 -QC2 ( kem làm trắng da): tâng bốc quá đáng, phi thực tế, sử dụng từ ngữ thiếu thận trọng, khiến người nghe bực bội và nghi ngờ sản phẩm.
 b. Yêu cầu chung: Văn bản QC cần ngắn gọn, súc tích, hấp dẫn, tạo ấn tượng, trung thực, tôn trọng pháp luật và thuần phong mĩ tục của dân tộc.
II. Cách viết văn bản QC
Đề bài: Viết QC cho sản phẩm rau sạch.
Các thao tác:
 1.Xác định nội dung cơ bản cho lời QC.
 2. Cách trình bày QC.
 3. Câu văn từ ngữ trong văn bản QC
 Ä Bán các sản phẩm rau sạch
 -Rau trồng theo công nghệ Hà Lan, đảm bảo an toàn thực phẩm, không sử dụng chất kích thích tăng trưởng, không có các chất độc hại
 - Chủng loại đa dạng, thoả mãn nhu cầu người mua
 -Phục vụ tại nhà với số lượng lớn, giá cả hợp lí
 Liên hệ: tổ sản xuất X, đường, TP. HCM
 @ Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập
1.Phân tích tính súc tích, hấp dẫn và hiệu quả của các QC sau:
- Cả 3 văn bản đều viết rất ngắn gọn nhưng đầy đủ nội dung cần QC.
- Mỗi QC đều nêu được phẩm chất vượt trội của sản phẩm:
a.Chiếc xe không những là sản phẩm vượt trội( sang trọng, tinh tế, mạnh mẽ, quyến rũ) mà còn là người bạn đáng tin cậy.
b.Sữa tắm đặc biệt, “thơm mgát hương hoa”là “ bí quyết làm đẹp”.
c.Sự thông minh tự động hoá làm cho máy ảnh vô cùng thuận lợi, dễ sự dụng.
* Tóm lại: cả 3 QC đều ngắn gọn hấp dẫn, từ ngữ lựa chọn phù hợp, các kiểu câu ngắn gọn đạt hiệu quả cao.
2.Bài tập 2: về nhà làm
Củng cố- dặn dò:
-Làm bài tập 2.
-Soạn: Oân tập TLV 
( trả lời 10 câu hỏi phần lí thuyết và làm bài tập 2). . 
˜ & ™
Tuần 35 Làm văn
Tiết 105 
A.Mục tiêu bài học
 Giúp học sinh:
-Nắm được những nội dung cơ bản của chương trình làm văn 10, qua đó thấy được sự kế thừa và phát triễn của các nội dung so với chương trình đã học ở THCS.
-Chuẩn bị tồt cho bài kiểm tra tổng hợp cuối năm và học tốt ở các lớp 11. 12.
B. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, TKBH.
C. Cách thức tiến hành: kết hợp các phương pháp trả lời câu hỏi, thảo luận, luyện tập.
D. Tiến trình dạy học:
 1. Oån định lớp.
 2. KT bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.
 3.Bài mới
 HĐ của GV, HS
 Yêu cầu cần đạt
GV nêu mục đích yêu cầu, nội dung chủ yếu bài ôn tập.
-HS trả lời các câu hỏi theo thứ tự từ 1 cho đến hết.
( ôn tập nhanh phần lí thuyết để dành thời gian luyện tập)
- Muốn tóm tắt dễ dàng cần tiến hành các bước sau:
+ Đọc lướt qua 1 lượt toàn bộ nội dung văn bản.
+Xác định những mục chính, nội dung cơ bản ( bằng cách tìm câu chủ đề của mỗi đoạn văn).
+Tiến hành tóm tắt . 
+Kiểm tra và sửa chữa.
-GV gợi ý cho HS
I. Phần mở đầu
- Chương trình làm văn 10 ôn lại các kiểu văn bản ỏ THCS, nhưng chủ yều tập trung ở 3 kiểu: tự sự, thuyết minh, nghị luận.
- Cung cấp một số kiến thức kĩ năng mới như: chọn sự việc , chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự; Tính chuẩn xác hấp dẫn của văn bản thuyết minh; lập kế hoạch cá nhân, viết QC.
II.Ôân tập: SGK
III.Luyện tập
Tóm tắt nội dung bài Văn bản văn học:
 Bài Văn bản văn học gồm 3 phần lớn. Mở đầu bài viết trình bày những tiêu chí của văn bản văn học(để phân biệt với những văn bản thuộc phong cách khác). Theo những tiêu chí này, văn bản văn học là những văn bản đi sâu khám phá thế giới tình cảm, nhu cầu thẫm mĩ của con người bằng ngôn từ nghệ thuật có tính hình tượng và tính thẫm mĩ cao. Thêm nữa, mỗi văn bản văn học bao giờ cũng thuộc về một thể loại nhất định với những qui ước thể thể loại riêng. 
 Sau khi đưa ra tiêu chí, bài viết tiếp tục trình bày cặn kẽ cấu trúc 3 tầng lớp( tầng ngôn từ, tầng hình tượng và tầng hàm nghĩa) của mỗi tác phẩm văn chương.
 Bài viết kết thúc bằng việc đặt văn bản văn học trong vận động. Theo đó văn bản của nhà văn chỉ thực sự trở thành tác phẩm văn học thông qua việc đọc, thông qua sự cảm thụ của công chúng yêu văn.
Bài tập 1, 2: HS về nhà làm .
 4 Củng cố : theo yêu cầu bài học.
 5. Dặn dò:
 + Làm các bài tập còn lại.
 + Oân tập trong hè.
Tuần 37
Tiết 110
TRẢ BÀI THI HỌC KÌ II
Tuần 37
Tiết 111
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP TRONG HÈ
˜ & ™
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 10
Tuần 
Tiết 
	Tên bài
Trang 
1
1, 2
3
Tổng quan văn học Việt Nam
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
2
4
5
6
Khái quát văn học dân gian Việt Nam
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (TT)
Văn bản
3
7
8, 9
Bài viết số 1
Chiến thắng Mtao Mxây
4
10
11, 12
Văn bản ( tiếp theo)
Truyện An Dương Vương và Mị Châu, Trọng Thuỷ
5
13
14, 15
Lập dàn ý bài văn tự sự
Uy-lít-xơ trở về
6
16
17, 18
Trả bài viết số 1
Ra-ma buộc tội
7
19
20, 21
Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự
Bài viết số 2
8
22, 23
24
Tấm Cám
Miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự
9
25
26, 27
Tam đại con gà - Nhưng nó phải bằng hai mầy
Kiểm tra 15 phút ( lần 1)
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
10
28
29 - 30
Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
Ca dao hài hước
Đọc thêm : Lời tiễn dặn
11
31
32
33
Luyện tập viết đoạn văn tự sự
Oân tập văn học dân gian Việt Nam
Trả bài viết số 2 – Ra đề bài số 3
12
34, 35
36
Khái quát văn học Việt Nam từ X- XIX
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
Kiểm tra 15 phút ( Lần 2)
13
37
38
39
Tỏ lòng
Cảnh ngày hè
Tóm tắt văn bản tự sự
14
40
41
42
Nhàn
Đọc Tiểu Thanh kí
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt ( tiếp theo)
15
43 - 44
45
Đọc thêm: Vận nước
Cáo bệnh bảo mọi người
Hứng trở về
Tại Lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng
16
46
47
48
Thực hành phép tu từ: ẩn dụ, hoán dụ
Kiểm tra 15 phút ( Lần 3)
Trả bài số 3
Cảm xúc mùa thu
17
49
 50
51
Đọc thêm:Lầu Hoàng Hạc
Nỗi oán của người phòng khuê
Khe chim kêu
Đọc thêm : Thơ Hai-kư của Ba-sô
Trình bày một vấn đề
Kiểm tra học kì I
18
52
53
54
Lập kế hoạch cá nhân
Oân tập học kì I
Oân tập học kì I
19
55.56.57
Kiểm tra học kỳ I (bài viết số 4)
20
58
59
60
Trả bài viết số 4
Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh
Lập dàn ý bài văn thuyết minh
21
61-62
63
Phú sông Bạch Đằng
Đại Cáo Bình Ngô (phần 1 : tác giả)
22
64.65
66
Đại Cáo Bình Ngô (phần 2 : tác phẩm)
Tính chuẩn xác và hấp dẫn của văn thuyết minh
23
67
68
69
Tựa “ Trích diễm thi tập”
Đọc thêm : Hiền tài là nguyên khí của quốc gia
Kiểm tra 15 phút (lần 4)
Viết bài văn số 5
24
70
71-72
Khái quát lịch sử Tiếng Việt
Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn
Đọc thêm :Thái sư Trần Thủ Độ
25
73
74.75
Phương pháp thuyết minh
Chuyện chức phán sự đền Tản Viên
26
76.77
78
Luyện tập viết đoạn văn thuyết minh
Trả bài viết số 5- Ra đề số 6
Kiểm tra 15 phút (Lần 5)
27
79
80-81
Những yêu cầu về sử dụng Tiếng Việt
Hồi trống Cổ Thành
Đọc thêm : Tào Tháo uống rượu luận anh hùng
28
82-83
84
Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ
Tóm tắt văn bản thuyết minh
29
85-86
87
Lập dàn ý cho bài văn nghị luận
Truyện Kiều (phần 1 : Tác giả)
30
88-89
90
Trao duyên
Nỗi thương mình
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
31
91-92
93
Chí khí anh hùng
Đọc thêm : thề nguyền
Lập luận trong văn nghị luận
Kiểm tra 15 phút (Lần 6)
32
94
95
95
Trả bài viết số 6
Văn bản văn học
Thực hành phép điệp và phép đối
33
97
98
99
Nội dung và hình thức của văn bản văn học
Các thao tác nghị luận
Tổng kết phần văn học
34
100.101
102
Tổng kết phần văn học
Oân tập phần tiếng việt
35
103.104
105
Luyện tập viết đoạn văn nghị luận
Oân tập
36
106.107.108
Kiểm tra học kỳ 2
37
109
110
111
Viết quảng cáo
Trả bài thi học kì II
Hướng dẫn học tập trong hè
 HẾT

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN NGU VAN K10 (tron bo).doc