TOPIC 09 – PROBLEMS WITH VERBS
A – ALL THE PROBLEMS WITH VERB
1. Present tenses (các thời hiện tại)
1.1 Simple Present (thời hiện tại thường)
• Dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật.
• Thường dùng thời hiện tại thường với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays,. và với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian .
1.2 Present Progressive (thời hiện tại tiếp diễn)
• Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng một số phó từ như : now, rightnow, at this moment.
• Dùng thay thế cho thời tương lai gần, đặc biệt là trong văn nói.
• Các động từ trạng thái (stative verb) ở bảng sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc.
know
believe
hear
see
smell
wish
understand
hate
love
like
want
sound
have
need
appear
seem
taste
own
TOPIC 09 – PROBLEMS WITH VERBS A – ALL THE PROBLEMS WITH VERB Present tenses (các thời hiện tại) Simple Present (thời hiện tại thường) Dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật. Thường dùng thời hiện tại thường với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays,... và với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian ... Present Progressive (thời hiện tại tiếp diễn) Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng một số phó từ như : now, rightnow, at this moment. Dùng thay thế cho thời tương lai gần, đặc biệt là trong văn nói. Các động từ trạng thái (stative verb) ở bảng sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc. know believe hear see smell wish understand hate love like want sound have need appear seem taste own Present Perfect (thời hiện tại hoàn thành) Thời hiện tại hoàn thành dùng để: Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. John has traveled around the world. Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ. George has seen this movie three time. Một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại. John has lived in that house for 20 years. John has lived in that house since 1984. Cách dùng SINCE và FOR: FOR + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, for twenty years ... SINCE + thời điểm bắt đầu: since 1982, since January, ... Cách dùng ALREADY và YET: Already dùng trong câu khẳng định, already có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng ở cuối câu. We have already written our reports. We have written our reports already. Yet dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn. Yet thường xuyên đứng ở cuối câu. Thời hiện tại hoàn thành thường dược dùng với một số cụm từ chỉ thời gian như sau: Dùng với now that... (giờ đây khi mà...) Now that you have passed the TOEFL test successfully, you can apply for the scholarship. Dùng với một số phó từ như till now, untill now, so far (cho đến giờ). Những cụm từ này có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu. So far the problem has not been resolved. Dùng với recently, lately (gần đây) những cụm từ này có thể đứng đầu hoặc cuối câu. I have not seen him recently. Dùng với before đứng ở cuối câu. I have seen him before. Past tense (Các thời trong quá khứ) Simple Past (thời quá khứ thường): Dùng để diễn đạt một hành động đã xảy ra dứt điểm tại một thời gian xác định trong quá khứ (không còn diễn ra hoặc ảnh hưởng tới hiện tại). Thời điểm trong câu được xác định rõ rệt bằng một số các phó từ chỉ thời gian như: yesterday, at that moment, last week, ... 2.2 Past Progressive (thời quá khứ tiếp diễn): Thời quá khứ tiếp diễn dùng để diễn đạt: Một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành động khác “chen ngang” (khi đang... thì bỗng...). I was watching TV when she came home. When she came home, I was watching television. Hai hành động cùng đồng thời xảy ra trong quá khứ. Martha was watching television while John was reading a book. While John was reading a book, Martha was watching television. Một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ: Martha was watching TV at seven o’clock last night. What were you doing at one o’clock this afternoon? Past Perfect (thời quá khứ hoàn thành): Thời quá khứ hoàn thành được dùng để diễn đạt: Một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, trong câu thường có có 2 hành động Một trạng thái đã tồn tại một thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện tại. Trường hợp này tương tự trường hợp (3) đối với hiện tại hoàn thành nhưng trong trường hợp này không có liên hệ gì với hiện tại. John had lived in New York for ten years before he moved to VN. Future tense (các thời tương lai) Simple Future (thời tương lai thường): Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là ngữ pháp Mĩ chấp nhận việc dùng will cho tất cả các ngôi Near Future (tương lai gần): Diễn đạt một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường dùng với các phó từ dưới dạng: In a moment (lát nữa), at 2 o'clock this afternoon.... We are going to have a reception in a moment Nó chỉ 1 việc chắc chắn sẽ phải xảy ra theo như dự tính cho dù thời gian là tương lai xa. We are going to take a TOEFL test next year. Ngày nay người ta thường dùng present progressive. Future Progressive (thời tương lai tiếp diễn): Dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra vào một thời điểm nhất định trong tương lai. At 8:00 am tomorrow morning we will be attending the lecture. Future Perfect (thời tương lai hoàn thành): Dùng để chỉ một hành động sẽ phải được hoàn tất ở vào một thời điểm nhất định trong tương lai. We will have accomplished the English grammar course by the end of next week. By the time human being migrates to the moon, most of the people alive today will have died. B – THE COMBINATION OF SUBJECT AND VERB Các từ luôn đi với danh từ hoặc đại từ số ít anybody anyone anything nobody no one nothing somebody someone something everybody everyone everything each either * neither * Either và neither là số ít nếu chúng không đi với or hoặc nor Cách sử dụng None và No None và No đều dùng được với cả danh từ số ít và số nhiều. Nếu sau None of the là một danh từ không đếm được thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số ít. Nếu sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều. Nếu sau No là một danh từ đếm được số ít hoặc không đếm được thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số ít. Nếu sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số nhiều No example is relevant to this case. No examples are relevant to this case. Cách sử dụng cấu trúc either... or (hoặc...hoặc) và neither... nor (không...mà cũng không): Điều cần lưu ý nhất khi sử dụng cấu trúc này là động từ phải chia theo danh từ đi sau or hoặc nor V-ing làm chủ ngữ Khi V-ing dùng làm chủ ngữ thì động từ cũng phải chia ở ngôi thứ 3 số ít. Knowing her has made him what he is. Động từ nguyên thể cũng có thể dùng làm chủ ngữ và động từ sau nó sẽ chia ở ngôi thứ 3 số ít. Nhưng người ta thường dùng chủ ngữ giả it để mở đầu câu. To find the book is necessary for him = It is necessary for him to find the book. Các danh từ tập thể: Đó là các danh từ ở bảng sau dùng để chỉ 1 nhóm người hoặc 1 tổ chức nhưng trên thực tế chúng là những danh từ số ít, do vậy các đại từ và động từ theo sau chúng cũng ở ngôi thứ 3 số ít. Congress family group committee class Organization team army club crowd Government jury majority* minority public * Danh từ majority được dùng tuỳ theo thành phần sau nó để chia động từ The majority + singular verb The majority of the + plural noun + plural verb The majority believes that we are in no danger. The majority of the students believe him to be innocent. The police/the sheep/the fish + plural verb. The sheep are breaking away The police come only to see the dead bodies and a ruin in the bank A couple + singular verb A couple is walking on the path The couple + plural verb The couple are racing their horses through the meadow. Cách sử dụng a number of, the number of A number of = “Một số những ...”, đi với danh từ số nhiều, động từ chia ở số nhiều. A number of students are going to the class picnic (Một số sinh viên sẽ đi ...) A number of applicants have already been interviewed. The number of = “Số lượng những ...”, đi với danh từ số nhiều, động từ vẫn ở ngôi thứ 3 số ít. The number of days in a week is seven. (Số lượng ngày trong tuần là 7) The number of residents who have been questioned on this matter is quite small. Cách dùng there is, there are: Được dùng để chỉ sự tồn tại của người hoặc vật tại một nơi nào đó. Chủ ngữ thật của câu là là danh từ đi sau động từ. Nếu nó là danh từ số ít thì động từ to be chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại. Mọi biến đổi về thời và thể đều ở to be còn there giữ nguyên.
Tài liệu đính kèm: