A. Gerund (Danh-động-từ)
1) Gerund là hình thức “Verb + ing” được dùng tương tự như danh từ. Gerund có thể làm các chức năng trong câu như sau:
A. Chủ từ (Subject)
- Swimming is good for our health.
B. Túc từ (Object)
- My brother practises speaking English every day.
C. Sau giới từ (After prepositions: in, on, at, of, with, without, by, about, to, before, after, from )
- She left the party without saying goodbye to anyone.
2) VERBS + GERUND: một số động từ thông dụng được theo sau bằng Gerund:
- admit: thừa nhận
- avoid: tránh
- delay: trì hoãn
- deny: phủ nhận
- detest: ghét
- dislike: không thích
- consider: suy xét
- enjoy: thích, khoái
- feel like: cảm thấy thích
- finish: hoàn thành
- (not) mind: không ngại
- give up: từ bỏ
- imagine: tưởng tượng
- involve: dính líu
- keep (on): tiếp tục
- miss: bỏ lỡ
- postpone: hoãn lại
- practise: luyện tập
- put off: hoãn lại
- risk: đánh liều
- spend (time): dùng thì giờ
- suggest: đề nghị
- waste (time): phí thì giờ
- can’t stand: không chịu nổi
- Susie considered looking for another job.
- Some wanted to go by train. The others suggested going by bus.
3) Những động từ sau đây có thể theo sau bằng Gerund hoặc To-infinitive mà ý nghĩa không thay đổi: start, begin, continue, intend, like, love, hate.
- Miss Ha started teaching/ to teach in this school ten years ago.
- He continued working/ to work even though it was very late.
GERUND INFINITIVE & TO-INFINITIVE A. Gerund (Danh-động-từ) 1) Gerund là hình thức “Verb + ing” được dùng tương tự như danh từ. Gerund có thể làm các chức năng trong câu như sau: A. Chủ từ (Subject) - Swimming is good for our health. B. Túc từ (Object) - My brother practises speaking English every day. C. Sau giới từ (After prepositions: in, on, at, of, with, without, by, about, to, before, after, from ) - She left the party without saying goodbye to anyone. 2) VERBS + GERUND: một số động từ thông dụng được theo sau bằng Gerund: - admit: thừa nhận - avoid: tránh - delay: trì hoãn - deny: phủ nhận - detest: ghét - dislike: không thích - consider: suy xét - enjoy: thích, khoái - feel like: cảm thấy thích - finish: hoàn thành - (not) mind: không ngại - give up: từ bỏ - imagine: tưởng tượng - involve: dính líu - keep (on): tiếp tục - miss: bỏ lỡ - postpone: hoãn lại - practise: luyện tập - put off: hoãn lại - risk: đánh liều - spend (time): dùng thì giờ - suggest: đề nghị - waste (time): phí thì giờ - can’t stand: không chịu nổi Susie considered looking for another job. Some wanted to go by train. The others suggested going by bus. 3) Những động từ sau đây có thể theo sau bằng Gerund hoặc To-infinitive mà ý nghĩa không thay đổi: start, begin, continue, intend, like, love, hate. Miss Ha started teaching/ to teach in this school ten years ago. He continued working/ to work even though it was very late. 4) Một vài cách nói thông dụng thường theo sau bằng Gerund: - be/ get used to: quen với - be accuctomed to: quen với - be excited about: phấn khích về - be capable of: có khả năng - be responsible for: chịu trách nhiệm về - be interested in: thích thú quan tâm - be tired of: mệt, chán - look forward to: trông chờ - be bored with: chán - to insist on: cứ khăng khăng - be fed up with: chán - to succeed in: thành công về - It’s no use/ good doing some thing: Không ích gì - There’s no point in doing something: Không cần thiết - It’s (not) worth doing something: Không đáng để làm - It’s no use worrying about it. There’s nothing you can do. 5) Chúng ta sử dụng GO + VERB + ING đối với một số sinh hoạt thường ngày, đặc biệt sử dụng nhiều trong lĩnh vực thể thao. - go shopping: đi mua sắm - go swimming: đi bơi - go sightseeing: đi tham quan - go fishing: đi câu cá - go climbing: leo trèo - go sailing: du ngoạn bằng đường thủy - go skiing: trượt tuyết - go riding: cưỡi ngựa How often do you go swimming? I have to go shopping this morning. 6) After possessive adjective: dùng sau tính từ sở hữu Please forgive my coming late. His driving carelessly often causes accidents. B. Động từ nguyên thể không có “to” 1) Sau trợ động từ ‘ do / don’t / does / doesn’t / did / didn’t , và các động từ khiếm khuyết (Modal verbs) như : can, could, may, might, will, shall, should, would, must, dare, ought to, would rather/ had better, have to ) - You may go now. / - They must finish the work by now. 2) Câu đề nghị -câu mệnh lệnh: Let’s + Vo / Vo + O + please - Let’s go to the cinema. / - Open the window, please! 3) Câu truyền khiến chủ động: S + have + somebody + Vo - She have her sister look after the child. / - He had a painter paint the gate. 4) Sau động từ tri giác ( perceptive verbs ) như: hear, watch, see, smell, taste, feel, notice, observe, - We heard them sing all morning. / - He saw the thief enter the hall. 5) S + make/ let + O + Vo - They let him enter the room without a ticket. / - My parents make me go to bed early. C. Động từ nguyên thể có “to” 1) Verbs + To–infinitive: “To–infinitive” được dùng sau một số động từ thông dụng: afford: có đủ tiền agree: đồng ý appear: xuất hiện arrange: sắp xếp attempt: cố gắng ask: hỏi, yêu cầu choose: chọn decide: quyết định demand: đòi hỏi determine: quyết tâm expect: mong đợi fail: thất bại happen: xảy ra hesitate: do dự hope: hy vọng learn: học manage: xoay xở offer: tự nguyện plan: dự định pretend: giả vờ promise: hứa refuse: từ chối resolve: quyết tâm seem: dường như threaten: đe đọa want: muốn would like: muốn - They promised to come back soon. - He can’t afford to take a taxi. 2) Verbs + Object + To–infinitive: “To–infinitive” cũng được dùng sau một số động từ với cấu trúc ‘động từ + túc từ + To–infinitive’: advise: khyên allow: cho phép ask: yêu cầu enable: tạo điều kiện encourage: khuyến khích forbid: cấm force: bắt buộc invite: mời order: ra lệnh permit: cho phép persuade: thuyết phục remind: nhắc nhở request: yêu cầu tell: bảo urge: thúc giục want: muốn warn: cảnh báo would like: muốn - They don’t allow us to smoke in the office. - He persuaded his parents to lend him the money. 3) S + be + adj + to V (adj: glad, happy, ready, kind, nice, anxious, polite, good) - I’m happy to make friend with you. 4) Verbs + how / what / when / where / which / why / + To–infinitive - He couldn’t think what to say. - He taught me how to play the game. 5) To–infinitive for purpose: “To–infinitive” cũng dùng để chỉ mục đích - He went to the station to meet her. - They borrowed the money from the bank in order to buy a car. 6) Trong các cấu trúc: a) S + be/ V + too + adj/adv (for O)+ to V (quá không thể ) - She is too tired to go for a walk. b) S + be/ V + adj/adv + enough + to V (đủ để) - He isn’t rich enough to travel everywhere by taxi. c) It + be + adj + to V - It is nescessary to to wear a helmet while riding a motobike. d) It + take + O + thời gian + to V. ( Ai đó mất bao lâu làm gì ) - It takes me 15 minutes to go to school. *** VERBS + Gerund or To-infinitive: Những động từ sau đây có thể theo sau bằng Gerund hoặc To-infinitive, nhưng ý ngĩa khác nhau: A. Stop + Gerund: ngừng việc đang làm - They stop working because it was too late. Stop + To-infinitive: ngừng lại để làm một việc khác - On his way to the office, he stop to buy a newspaper. B. Remember / FORGET + Gerund: nhớ/ QUÊN lại việc đã xảy ra - My grandmother still remembers looking after me when I was a baby. Remember / FORGET+ To-infinitive: nhớ / QUÊN việc cần phải làm - Please, remember to post my letter on your way to work. C. Try + Gerund: thử làm việc gì - “I’ve got a bad headache.” “ Why don’t you try taking an aspirin?” Try + To-infinitive: cố gắng làm việc gì - He try to work very hard to earn more money. D. Mean + Gerund: có nghĩa là - If we catch the early train, it’ll mean getting up at 5:30. Mean + To-infinitive: có ý định làm gì - I’m sorry, but I didn’t mean to hurt you. E. Need + Gerund: (Việc gì) cần phải được làm - The room is too dirty. It needs cleaning. (= It needs to be cleaned) Need + To-infinitve: (Người nào) cần phải làm việc gì - You need to clean the room. It’s too dirty. (= You have to learn) F. Regret + Gerund: ân hận vì đã làm gì - She regretted telling him a lie. Regret + To-infinitive: lấy làm tiếc khi nói điều gì - I regret to inform you that your appication has been unsuccessful.
Tài liệu đính kèm: