Ôn tập môn Tiếng Anh 11 - Gerund infinitive & To - Infinitive

Ôn tập môn Tiếng Anh 11 - Gerund infinitive & To - Infinitive

A. Gerund (Danh-động-từ)

1) Gerund là hình thức “Verb + ing” được dùng tương tự như danh từ. Gerund có thể làm các chức năng trong câu như sau:

A. Chủ từ (Subject)

- Swimming is good for our health.

B. Túc từ (Object)

- My brother practises speaking English every day.

C. Sau giới từ (After prepositions: in, on, at, of, with, without, by, about, to, before, after, from )

- She left the party without saying goodbye to anyone.

2) VERBS + GERUND: một số động từ thông dụng được theo sau bằng Gerund:

- admit: thừa nhận

- avoid: tránh

- delay: trì hoãn

- deny: phủ nhận

- detest: ghét

- dislike: không thích

- consider: suy xét

- enjoy: thích, khoái

- feel like: cảm thấy thích

- finish: hoàn thành

- (not) mind: không ngại

- give up: từ bỏ

- imagine: tưởng tượng

- involve: dính líu

- keep (on): tiếp tục

- miss: bỏ lỡ

- postpone: hoãn lại

- practise: luyện tập

- put off: hoãn lại

- risk: đánh liều

- spend (time): dùng thì giờ

- suggest: đề nghị

- waste (time): phí thì giờ

- can’t stand: không chịu nổi

- Susie considered looking for another job.

- Some wanted to go by train. The others suggested going by bus.

3) Những động từ sau đây có thể theo sau bằng Gerund hoặc To-infinitive mà ý nghĩa không thay đổi: start, begin, continue, intend, like, love, hate.

- Miss Ha started teaching/ to teach in this school ten years ago.

- He continued working/ to work even though it was very late.

 

doc 3 trang Người đăng ngohau89 Lượt xem 5353Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Tiếng Anh 11 - Gerund infinitive & To - Infinitive", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GERUND
INFINITIVE & TO-INFINITIVE
A. Gerund (Danh-động-từ)
1) Gerund là hình thức “Verb + ing” được dùng tương tự như danh từ. Gerund có thể làm các chức năng trong câu như sau:
A. Chủ từ (Subject)
- Swimming is good for our health.
B. Túc từ (Object)
- My brother practises speaking English every day.
C. Sau giới từ (After prepositions: in, on, at, of, with, without, by, about, to, before, after, from )
- She left the party without saying goodbye to anyone.
2) VERBS + GERUND: một số động từ thông dụng được theo sau bằng Gerund:
- admit: thừa nhận
- avoid: tránh
- delay: trì hoãn
- deny: phủ nhận
- detest: ghét
- dislike: không thích
- consider: suy xét
- enjoy: thích, khoái
- feel like: cảm thấy thích
- finish: hoàn thành
- (not) mind: không ngại
- give up: từ bỏ
- imagine: tưởng tượng
- involve: dính líu
- keep (on): tiếp tục
- miss: bỏ lỡ
- postpone: hoãn lại
- practise: luyện tập
- put off: hoãn lại
- risk: đánh liều
- spend (time): dùng thì giờ
- suggest: đề nghị
- waste (time): phí thì giờ
- can’t stand: không chịu nổi
Susie considered looking for another job.
Some wanted to go by train. The others suggested going by bus.
3) Những động từ sau đây có thể theo sau bằng Gerund hoặc To-infinitive mà ý nghĩa không thay đổi: start, begin, continue, intend, like, love, hate.
Miss Ha started teaching/ to teach in this school ten years ago. 
He continued working/ to work even though it was very late.
4) Một vài cách nói thông dụng thường theo sau bằng Gerund:
- be/ get used to: quen với
- be accuctomed to: quen với
- be excited about: phấn khích về
- be capable of: có khả năng
- be responsible for: chịu trách nhiệm về
- be interested in: thích thú quan tâm
- be tired of: mệt, chán
- look forward to: trông chờ 
- be bored with: chán
- to insist on: cứ khăng khăng
- be fed up with: chán
- to succeed in: thành công về
- It’s no use/ good doing some thing: Không ích gì
- There’s no point in doing something: Không cần thiết
- It’s (not) worth doing something: Không đáng để làm
 - It’s no use worrying about it. There’s nothing you can do.
5) Chúng ta sử dụng GO + VERB + ING đối với một số sinh hoạt thường ngày, đặc biệt sử dụng nhiều trong lĩnh vực thể thao.
- go shopping: đi mua sắm
- go swimming: đi bơi
- go sightseeing: đi tham quan
- go fishing: đi câu cá
- go climbing: leo trèo
- go sailing: du ngoạn bằng đường thủy
- go skiing: trượt tuyết
- go riding: cưỡi ngựa
How often do you go swimming?
I have to go shopping this morning.
6) After possessive adjective: dùng sau tính từ sở hữu
Please forgive my coming late. 
His driving carelessly often causes accidents.
B. Động từ nguyên thể không có “to” 
1) Sau trợ động từ ‘ do / don’t / does / doesn’t / did / didn’t , và các động từ khiếm khuyết (Modal verbs) như : can, could, may, might, will, shall, should, would, must, dare, ought to, would rather/ had better, have to )
- You may go now. / - They must finish the work by now.
2) Câu đề nghị -câu mệnh lệnh: 	Let’s + Vo / Vo + O + please 
- Let’s go to the cinema. / - Open the window, please!
3) Câu truyền khiến chủ động:	S + have + somebody + Vo
- She have her sister look after the child. / - He had a painter paint the gate.
4) Sau động từ tri giác ( perceptive verbs ) như: hear, watch, see, smell, taste, feel, notice, observe,
- We heard them sing all morning. / - He saw the thief enter the hall. 
5) S + make/ let + O + Vo 
- They let him enter the room without a ticket. / - My parents make me go to bed early.
C. Động từ nguyên thể có “to” 
1) Verbs + To–infinitive: “To–infinitive” được dùng sau một số động từ thông dụng:
afford: có đủ tiền
agree: đồng ý
appear: xuất hiện
arrange: sắp xếp
attempt: cố gắng
ask: hỏi, yêu cầu
choose: chọn
decide: quyết định
demand: đòi hỏi
determine: quyết tâm
expect: mong đợi
fail: thất bại
happen: xảy ra
hesitate: do dự
hope: hy vọng
learn: học
manage: xoay xở
offer: tự nguyện
plan: dự định
pretend: giả vờ
promise: hứa
refuse: từ chối
resolve: quyết tâm
seem: dường như
threaten: đe đọa
want: muốn
would like: muốn
- They promised to come back soon.
- He can’t afford to take a taxi.
2) Verbs + Object + To–infinitive: “To–infinitive” cũng được dùng sau một số động từ với cấu trúc 
‘động từ + túc từ + To–infinitive’:
advise: khyên 
allow: cho phép 
ask: yêu cầu
enable: tạo điều kiện
encourage: khuyến khích
forbid: cấm
force: bắt buộc
invite: mời
order: ra lệnh
permit: cho phép
persuade: thuyết phục
remind: nhắc nhở
request: yêu cầu
tell: bảo
urge: thúc giục
want: muốn
warn: cảnh báo
would like: muốn
- They don’t allow us to smoke in the office.
- He persuaded his parents to lend him the money.
3) S + be + adj + to V (adj: glad, happy, ready, kind, nice, anxious, polite, good)
- I’m happy to make friend with you.
4) Verbs + how / what / when / where / which / why / + To–infinitive
- He couldn’t think what to say.
- He taught me how to play the game.
5) To–infinitive for purpose: “To–infinitive” cũng dùng để chỉ mục đích
- He went to the station to meet her.
- They borrowed the money from the bank in order to buy a car.
6) Trong các cấu trúc: 	a) S + be/ V + too + adj/adv (for O)+ to V (quá  không thể )
- She is too tired to go for a walk.
b) S + be/ V + adj/adv + enough + to V (đủ để) 
- He isn’t rich enough to travel everywhere by taxi.
c) It + be + adj + to V
- It is nescessary to to wear a helmet while riding a motobike.
d) It + take + O + thời gian + to V. ( Ai đó mất bao lâu làm gì )
	- It takes me 15 minutes to go to school.
*** VERBS + Gerund or To-infinitive: Những động từ sau đây có thể theo sau bằng Gerund hoặc To-infinitive, nhưng ý ngĩa khác nhau: 
A. Stop + Gerund: ngừng việc đang làm 
- They stop working because it was too late.
Stop + To-infinitive: ngừng lại để làm một việc khác
- On his way to the office, he stop to buy a newspaper.
B. Remember / FORGET + Gerund: nhớ/ QUÊN lại việc đã xảy ra
- My grandmother still remembers looking after me when I was a baby.
Remember / FORGET+ To-infinitive: nhớ / QUÊN việc cần phải làm
- Please, remember to post my letter on your way to work.
C. Try + Gerund: thử làm việc gì
- “I’ve got a bad headache.” “ Why don’t you try taking an aspirin?”
Try + To-infinitive: cố gắng làm việc gì
- He try to work very hard to earn more money.
D. Mean + Gerund: có nghĩa là
- If we catch the early train, it’ll mean getting up at 5:30.
Mean + To-infinitive: có ý định làm gì
- I’m sorry, but I didn’t mean to hurt you.
E. Need + Gerund: (Việc gì) cần phải được làm
- The room is too dirty. It needs cleaning. (= It needs to be cleaned)
Need + To-infinitve: (Người nào) cần phải làm việc gì
- You need to clean the room. It’s too dirty. (= You have to learn)
F. Regret + Gerund: ân hận vì đã làm gì
- She regretted telling him a lie.
Regret + To-infinitive: lấy làm tiếc khi nói điều gì
- I regret to inform you that your appication has been unsuccessful. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGerund_Infinitive_To infinitive.doc