Bài 1. Một chậu chứa một lớp nước có chiều cao 40cm, chiết suất n1=4/3. Trên lớp nước là một lớp dầu có chiều cao 30cm, chiết suất n2=1,5. Mắt ở trong không khí sẽ thấy đáy chậu cách mặt trên mặt của lớp dầu là bao nhiêu?
Bài 2. Cho bản mặt song song bề dày e = 10cm, chiết suất n=1,5, ở trong không khí.
a) Vật thật là một điểm sáng S, cách bản 20cm. Xác định vị trí của ảnh.
b) Tìm lại vị trí ảnh nếu S là vật ảo cũng cách bản 20cm
c) Bây giờ vật thật là AB =2cm, song song bản. Xác định vị trí và độ lớn của ảnh
Bài 3. Cho một bản mặt song song có bề dày e =10cm, chiết suất n=1,5. Chiếu tới bản một tia sáng SI có góc tới i = . Bản được đặt trong không khí.
a. Vẽ đường đi của tia sáng qua bản.
b. Tính khoảng cách giữa tia ló và tia tới.
Bài 4. Một khối thuỷ tinh chiết suất n =1,5, thiết diện thẳng là một tam giác vuông cân tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm tia sáng song song SI.
a. Khối thuỷ tinh P ở trong không khí. Tính góc D làm bởi tia tới và tia ló.
b. Tính góc lệch D nếu khối P ở trong nước có chiết suất n’ =4/3
ÔN TẬP KHÚC XẠ ÁNH SÁNG Bài 1. Một chậu chứa một lớp nước có chiều cao 40cm, chiết suất n1=4/3. Trên lớp nước là một lớp dầu có chiều cao 30cm, chiết suất n2=1,5. Mắt ở trong không khí sẽ thấy đáy chậu cách mặt trên mặt của lớp dầu là bao nhiêu? Bài 2. Cho bản mặt song song bề dày e = 10cm, chiết suất n=1,5, ở trong không khí. a) Vật thật là một điểm sáng S, cách bản 20cm. Xác định vị trí của ảnh. b) Tìm lại vị trí ảnh nếu S là vật ảo cũng cách bản 20cm c) Bây giờ vật thật là AB =2cm, song song bản. Xác định vị trí và độ lớn của ảnh Bài 3. Cho một bản mặt song song có bề dày e =10cm, chiết suất n=1,5. Chiếu tới bản một tia sáng SI có góc tới i =. Bản được đặt trong không khí. a. Vẽ đường đi của tia sáng qua bản. b. Tính khoảng cách giữa tia ló và tia tới. Bài 4. Một khối thuỷ tinh chiết suất n =1,5, thiết diện thẳng là một tam giác vuông cân tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm tia sáng song song SI. a. Khối thuỷ tinh P ở trong không khí. Tính góc D làm bởi tia tới và tia ló. b. Tính góc lệch D nếu khối P ở trong nước có chiết suất n’ =4/3 Bài 5. Một khối thuỷ tinh, chiết suất n=1,5, hình bán cầu có bán kính R. Một tia sáng SI được chiếu thẳng góc với mặt của bán cầu. a. Xác định đường đi của tia sáng khi điểm tới I cách tâm O của mặt cầu là R/2 b. Điểm I ở trong vùng nào thì không có tia ló ra khỏi mặt cầu. Bài 6. Một miếng gỗ mỏng hình tròn, bán kính R =4cm tâm O, cắm thẳng góc một đinh OA. Thả miếng gỗ này nổi trong một chậu nước có chiết suất n=4/3. Đinh OA ở trong nước. a. Cho OA =6cm. Mắt ở trong không khí sẽ thấy đầu đinh A cách mặt nước bao nhiêu? b. Tìm chiều dài lớn nhất của OA để mắt không thể thấy đầu A của đinh. c. Thay nước bằng một chất lỏng có chiết suất n’. Khi OA giảm tới 3,2cm thì mắt không còn thấy đinh nữa. Tính n’. Bài 7. Một chậu đặt trên mặt phẳng nằm ngang, chứa một lớp nước dày 20cm, chiết suất n’=4/3. Đáy chậu là một gương phẳng. Mắt M cách mặt nước là 30cm, nhìn suống đáy chậu. Mắt nhìn thấy ảnh của nó ở vị trí nào, vẽ đường đi của tia sáng. THẤU KÍNH Dạng 1. Xác định tiêu cự, bán kính, chiết suất của thấu kính dựa vào công thức tính độ tụ. Bài 8. Cho một thấu kính thuỷ tinh hai mặt lồi với bán kính cong là 30cm và 20cm. Hãy tính độ tụ và tiêu cự của thấu kính khi nó đặt trong không khí, trong nước có chiết suất n2=4/3 và trong chất lỏng có chiết suất n3=1,64. Cho biết chiết suất của thuỷ tinh n1 = 1,5 Bài 9. Một thấu kính thuỷ tính (chiết suất n=1,5) giới hạn bởi một mặt lồi bán kính 20cm và một mặt lõm bán kính 10cm. Tính tiêu cự và độ tụ của thấu kính khi nó đặt trong không khí, trong nước và trong chất lỏng có chiết suất n’ = 1,8 Bài 10. Một thấu kính bằng thuỷ tinh (chiết suất n =1,5) đặt trong không khí có độ tụ 8điôp. Khi nhúng thấu kính vào một chất lỏng nó trở thành một thấu kính phân kì có tiêu cự 1m. Tính chiết suất của chất lỏng. Bài 11. Một thấu kính hai mặt lồi cùng bán kính R, khi đặt trong không khí có tiêu cự f =30cm. Nhúng chìm thấu kính vào một bể nước, cho trục chính của nó thẳng đứng, rồi cho một chùm sáng song song rọi thẳng đứng từ trên xuống thì thấy điểm hội tụ cách thấu kính 80cm. Tính R, cho biết chiết suất của nước bằng 4/3 Dạng 2. Xác định vị trí, tính chất của ảnh và vẽ ảnh tạo bởi thấu kính. Bài 12. Một vật ảo AB = 5mm đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm, vật ở sau thấu cách thấu kính 20cm. Xác định vị trí, tính chất, độ cao của ảnh và vẽ ảnh. Bài 13. Cho một thấu kính làm bằng thuỷ tinh (n=1,5), một mặt lồi bán kính 10cm, một mặt lõm bán kính 20cm. Một vật sáng AB =2cm đặt thẳng góc với trục chính và cách thấu kính một khoảng d. Xác định vị trí, tính chất, độ lớn và vẽ ảnh trong các trường hợp: a) d=60cm b) d=40cm c) d=20cm Từ đó nêu ra sự nhận xét về sự di chuyển của ảnh khi vật tiến lại gần thấu kính. Bài 14. Một vật ảo AB=2cm, đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ tiêu cự 30cm, ở phía sau thấu kính một khoảng x. Hãy xác định vị trí, tính chất, độ lớn của ảnh và vẽ ảnh trong các trường hợp sau: x=15cm, x=30cm, x=60cm Dạng 3. Xác định vị trí của vật và ảnh khi biết tiêu cự của thấu kính và độ phóng đại Bài 15. Một vật sáng AB=1cm đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự f =20cm cho ảnh A’B’=2cm. Xác định vị trí của vật và ảnh. ảnh đó là thật hay ảo vẽ hình. Bài 16. Một vật sáng AB đặt thẳng góc với trục chính của thấu kính phân kỳ có tiêu cự bằng 12cm, cho ảnh cao bằng nửa vật. Tìm vị trí của vật và ảnh. Bài 17. Một vật AB =4cm đặt thẳng góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 30cm, cho ảnh A’B’=2cm. Xác định vị trí, tính chất của vật và ảnh. Vẽ ảnh. Dạng 4. Xác định vị trí của vật và ảnh khi biết khoảng cách giữa chúng Bài 18. Một vật sáng AB đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (tiêu cự 20cm) có ảnh cách vật 90cm. Xác định vị trí của vật, vị trí và tính chất của ảnh. Bài 19. Một điểm sáng nằm trên trục chính của một thấu kính phân kỳ(tiêu cự bằng 15cm) cho ảnh cách vật 7,5cm. Xác định tính chất, vị trí của vật, vị trí và tính chất của ảnh. Bài 20. Một vật sáng AB =4mm đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (có tiêu cự 40cm), cho ảnh cách vật 36cm. Xác định vị trí, tính chất và độ lớn của ảnh, và vị trí của vật. Bài 21. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phẳng lồi bằng thuỷ tinh chiết suất n=1,5, bán kính mặt lồi bằng 10cm, cho ảnh rõ nét trên màn đặt cách vật một khoảng L a) Xác định khoảng cách ngắn nhất của L b) Xác định các vị trí của thấu kính trong trường hợp L=90cm. So sánh độ phóng đại của ảnh thu được trong các trường hợp này Bài 22. Một vật sáng AB cho ảnh thật qua một thấu kính hội tụ L, ảnh này hứng trên một màn E đặt cách vật một khoảng 1,8m, ảnh thu được cao bằng 1/5 vật. a) Tính tiêu cự của thấu kính b) Giữa nguyên vị trí của AB và màn E. Dịch chuyển thấu kính trong khoảng AB và màn. Có vị trí nào khác của thấu kính để ảnh lại xuất hiện trên màn E không? Bài 23. Vật sáng AB đặt vông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f =10cm, cho ảnh thật lớn hơn vật và cách vật 45cm a) Xác định vị trí của vật, ảnh. Vẽ hình b) Vật cố định. Thấu kính dịch chuyển ra xa vật hơn nữa. Hỏi ảnh dịch chuyển theo chiều nào? Bài 24. Một thấu kính phân kỳ có tiêu cự f =-25cm cho ảnh cách vật 56,25cm. Xác định vị trí, tính chất của vật và ảnh. Tính độ phóng đại trong mỗi trường hợp. Dạng 5. Xác định vị trí của vật và ảnh khi biết sự di chuyển của chúng Bài 25. Một điểm sáng S đặt trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f =40cm. Di chuyển S một khoảng 20cm lại gần thấu kính người ta thấy ảnh S’ di chuyển một khoảng 40cm. Tìm vị trí của vật và ảnh lúc đầu và lúc sau khi di chuyển. Bài 26. Đặt một điểm sáng S trên trục chính của một thấu kính phân kỳ (tiêu cự bằng 10cm) ta thu được ảnh S’. Di chuyển S một khoảng 15cm lại gần thấu kính ta thấy ảnh S’ di chuyển một khoảng 1,5cm. Tìm vị trí của vật và ảnh lúc đầu và lúc sau khi di chuyển. Bài 27. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 36cm (A nằm trên trục chính) ta thu được ảnh trên màn E đặt vuông góc với trục chính. Tịnh tiến AB về phía thấu kính 6cm theo phương vuông góc với trục chính thì phải dịch chuyển màn E như thế nào để thu được ảnh? Cho biết. Tính tiêu cự của thấu kính và độ phóng đại của các ảnh và . Bài 28. Một vật phẳng nhỏ AB, đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ và cách thấu kính khoảng cho một ảnh. Cho vật tiến lại gần thấu kính 40cm thì ảnh bây giờ là cách 5cm và có độ lớn =2. Xác định tiêu cự của thấu kính, vẽ hình. Bài 29. Một vật phẳng nhỏ AB đặt trước thấu kính O cho một ảnh rõ nét trên màn E. Dịch vật lại gần thấu kính 2cm thì phải dịch màn một khoảng 30cm mới lại thu được ảnh rõ nét, ảnh này lớn bằng 5/3 ảnh trước a) Thấu kính là thấu kính gì? màn E dich theo chiều nào? b) Tính tiêu cự của thấu kính và độ phóng đại trong mỗi trường hợp. Bài 30. Đặt một vật phẳng nhỏ AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phẳng lồi bằng thuỷ tinh, chiết suất n1=1,5, ta thu được một ảnh thật nằm cách thấu kính 5cm. Khi nhúng cả vật và thấu kính trong nước chiết suất n2=4/3, ta vẫn thu được ảnh thật, nhưng cách vị trí ảnh cũ 25cm ra xa thấu kính. Khoảng cách giữa vật và thấu kính giữ không đổi. Tính bán kính mặt cầu của thấu kính và tiêu cự của nó khi đặt trong không khí và khi nhúng trong nước. Tính khoảng cách từ vật đến thấu kính. Bài 31. Một thấu kính hội tụ cho ảnh thật S’ của điểm sáng S đặt trên trục chính. -Khi dời S gần thấu kính 5cm thì ảnh dời 10cm. -Khi dời S ra xa thấu kính 40cm thì ảnh dời 8cm. (kể từ vị trí đầu tiên) Tính tiêu cự của thấu kính Bài 32. Vật thật đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính, ảnh ban đầu của vật tạo bởi thấu kính là ảnh ảo bằng1/2 vật. Dời vật 100cm dọc theo trục chính, ảnh của vật vẫn là ảnh ảo nhỏ hơn vật 3 lần. Xác định chiều dời của vật, vị trí ban đầu của vật. Tính tiêu cự. Bài 33. Một thấu kính hội tụ có f =12cm. Điểm sáng A trên trục chính có ảnh A’. Dời A gần thấu kính thêm 6cm, A’ dời 2cm (không đổi tính chất). Định vị trí vật và ảnh lúc đầu. Bài 34. Thấu kính phân kỳ có f =-10cm. Vật AB trên trục chính, vuông góc với trục chính, có ảnh A’B’. Dịch chuyển AB lại gần thấu kính thêm 15cm thì ảnh dịch chuyển 1,5cm. Định vị trí vật và ảnh lúc đầu. Bài 35. Vật đặt trước thấu kính, trên trục chính và vuông góc với trục chính, ảnh thật lớn bằng 3 lần vật. Dời vật xa thấu kính thêm 3cm thì ảnh vẫn thật và dời đi 18cm. Tính tiêu cự của thấu kính. Bài 36. Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có ảnh thật cao 2cm. Dời AB lại gần thấu kính thêm 45cm thì ảnh thật cao 20cm và cách đoạn 18cm. Hãy xác định: a) Tiêu cự của thấu kính. b) Vị trí ban đầu của vật. Bài 37. Vật cao 5cm. Thấu kính tạo ảnh cao 15cm trên màn. Giữ nguyên vị trí của thấu kính nhưng dời vật ra xa thấu kính thêm 1,5cm. Sau khi dời màn để hứng ảnh rõ của vật, ảnh có độ cao 10cm. Tính tiêu cự của thấu kính. Bài 38. Vật AB đặt cách thấu kính hội tụ một đoạn 30cm, ảnh là ảnh thật. Dời vật đến vị trí khác, ảnh của vật là ảnh ảo cách thấu kính 20cm. Hai ảnh có cùng độ lớn. Tính tiêu cự của thấu kính. Bài 39. Thấu kính hội tụ có chiết suất n =1,5; R1=10cm; R2=30cm. Vật thật đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính tại A, ảnh thật tạo bởi thấu kính hiện trên màn đặt cách vật một đoạn L =80cm, ảnh lớn hơn vật. Nếu giữ cố định vật và màn thì phải dịch chuyển thấu kính theo chiều nào một khoảng bao nhiêu, để thu được ảnh trên màn nhỏ hơn vật. Bài 40. A, B, C là 3 điểm thẳng hàng. Đặt vật ở A, một thấu kính ở B thì ảnh thật hiện ở C với độ phóng đại |k1|=3. Dịch thấu kính ra xa vật đoạn l = 64cm thì ảnh của vật vẫn hiện ở C với độ phóng đại |k2| =1/3. Tính f và đoạn AC. Dạng 6. Xác định tiêu cự của thấu kính Bài 41. Vật sáng AB đặt song song và cách màn ảnh một đoạn L. Thấu kính có thể đặt ở hai vị trí trong khoảng vật và màn để trên màn có ảnh thật rõ nét. Hai vị trí này cách nhau một đoạn l. Tính tiêu cự của thấu kính. Áp dụng số: L=72cm; l=48cm Bài 42. Một vật sáng AB qua thấu kính cho ảnh trên màn cao gấp 3 lần vật. Màn cách vật L =80cm. Tính tiêu cự của thấu kính. Bài 43. Vật sáng AB đặt ở hai vị trí cách nhau a =4cm, thấu kính đều cho ảnh cao gấp 5 lần vật. Tính tiêu cự của thấu kính. Bài 44. Vật sáng AB cách màn một đoạn L =100cm. Thấu kính đặt ở hai vị trí trong khoảng vật và màn đều thu được ảnh rõ nét. Hai vị trí này cách nhau l=20cm. Tính tiêu cự của thấu kính. Bài 45. Vật sáng AB cách màn L =50cm. Trong khoảng vật và màn có hai vị trí của thấu kính để thu được ảnh rõ nét. Tính tiêu cự của thấu kính, biết ảnh này cao gấp 16 lần ảnh kia. Bài 46. Hai nguồn sáng cao bằng nhau và cách nhau một đoạn L =72cm. Một TKHT đặt trong khoảng hai nguồn ở vị trí thích hợp sao cho ảnh của nguồn này nằm ở vị trí của nguồn kia. Biết ảnh này cao gấp 25 lần ảnh kia. Tính tiêu cự của thấu kính. Bài 47. Hai vật sáng AB và CD cách nhau L =36cm, nằm về hai phía của một thấu kính, vuông góc với trục chính của thấu kính. Thấu kính cho hai ảnh A’B’ và C’D’ có vị trí trùng nhau, ảnh này cao gấp 5 lần ảnh kia. Tính tiêu cự của thấu kính. Bài 48. Vật sáng AB và màn hứng ảnh cố định. Thấu kính đặt trong khoảng cách vật và màn. Ở vị trí 1, thấu kính cho ảnh có kích thước a1; Ở vị trí 2 thấu kính cho ảnh có kích thước a2. Hai vị trí thấu kính cách nhau một đoạn l. Tính tiêu cự của thấu kính. Áp dụng số: a1=4cm; a2=1cm; l=30cm. Bài 49. Điểm sáng A trên trục chính của một thấu kính hội tụ cho ảnh thật A’. Khi dịch A về phía thấu kính một đoạn a =5cm thì ảnh A’ dịch đi một đoạn b =10cm. Khi dịch A ra xa thấu kính một đoạn a ‘ =40cm thì ảnh A’ dịch đi một đoạn b’ = 8cm. Tính tiêu cự của thấu kính. Bài 50. Vật sáng AB qua thấu kính cho ảnh thật với độ phóng đại k1. Dịch vật ra xa thấu kính một đoạn a thì ảnh có độ phóng đại k2, tính tiêu cự của thấu kính. Áp dụng số: k1=5, k2=2, a=12cm. Bài 51. Vật sáng AB qua thấu kính cho ảnh thật với độ phóng đại k1. Dịch vật ra xa thấu kính một đoạn a thì ảnh dịch đi một đoạn b, tính tiêu cự của thấu kính. Áp dụng số: k1=2, a=15cm, b=15cm. Bài 52. Vật sáng AB qua thấu kính cho ảnh A’B’. Dịch vật lại gần thấu kính một đoạn a =6cm thì ảnh dịch đi một đoạn b =60cm và không thay đổi tính chất. Biết ảnh này cao gấp 2,5 lần ảnh kia. Tính tiêu cự của thấu kính. BÀI TẬP TỔNG HỢP Bài 53. Hai điểm S1 và S2 nằm trên trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 4cm cách nhau một khoảng S1S2 =9cm. Hỏi phải đặt thấu kính cách S1 một khoảng bao nhiêu để các ảnh của S1 và S2 cho bởi thấu kính trùng nhau Bài 54. Một vật sáng AB đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính cho một ảnh thật nằm cách vật một khoảng nào đó. Nếu cho vật dịch lại gần thấu kính một khoảng 30cm thì ảnh của AB vẫn là ảnh thật nằm cách vật một khoảng như cũ và lớn lên gấp 4 lần a) Hãy xác định tiêu cự của thấu kính và vị trí ban đầu của vật AB b) Để có được ảnh cho bằng vật, phải dịch chuyển vật từ vị trí ban đầu đi một khoảng bằng bao nhiêu, theo chiều nào. Bài 55. Có 3 điểm A, B, C nằm trên trục chính của một thấu kính. Nếu đặt điểm sáng ở A ta thu được ảnh ở B, nếu đặt điểm sáng ở B ta thu được ảnh ở C. Hãy xác định loại thấu kính, vị trí tiêu cự thấu kính trong các trường hợp sau: a) AB =2cm, BC =6cm b) AB=36cm, BC =4cm Bài 56. Hai điểm S1 và S2 nằm trên trục chính của một thấu kính hội tụ có D =+10điôp. Khoảng cách từ S1 đến thấu kính là 6cm. Tính khoảng cách giữa S1 và S2 để ảnh của chúng trùng nhau HỆ THẤU KÍNH GHÉP SÁT Bài 57. Một thấu kính mỏng có hai mặt lồi giống nhau, bán kính R=20cm được đặt trên một gương phẳng nằm ngang. Vật AB đặt vuông góc với trục chính và cách thấu kính 20cm, hệ cho ảnh thật bằng vật 1. Tính chiết suất của thấu kính 2. Nếu đổ thêm một lớp nước mỏng lên mặt gương trước khi đặt thấu kính thì phải đặt vật cách thấu kính 30cm, ảnh cuối cùng mới là ảnh thật bằng vật. Tính chiết suất của nước. Bài 58. Một thấu kính mỏng phẳng lồi O1 tiêu cự f1=60cm được ghép sát với một thấu kính phẳng lồi O2 tiêu cự f2=30cm, mặt phẳng hai thấu kính sát nhau và trục chính hai thấu kính trùng nhau. Thấu kính O1 có đường kính của đương rìa lớn gấp đôi đường kính của đường rìa thấu kính O2. Điểm sáng S nằm trên trục chính của hệ trước O1. 1. CMR qua hệ hai thấu kính thu được hai ảnh của S 2. Tìm điều kiện về vị trí của S để hai ảnh đều là thật, để hai ảnh đều là ảo. 3. Bây giờ hai thấu kính vẫn ghép sát nhưng quang tâm của chúng lệch nhau 0,6cm. Điểm sáng S nằm trên trục chính TKO1 trước O1 một khoảng 90cm. Xác định vị trí của hai ảnh của S cho bởi hệ hai thấu kính này. Bài 59. Môt TK phẳng lồi bằng thuỷ tinh có mặt phẳng được mạ một lớp bạc mỏng sao cho: Nếu có một chùm sáng chiếu tới lớp mạ thì một phần bị phản xạ còn một phần truyền qua. Đặt một vật phẳng AB trước mặt phẳng vuông góc với trục chính cách thấu kính 48cm, khi đó ta thu được hai ảnh(một thật, một ảo) cùng kích thước và nằm trong cùng một mặt phẳng vuông góc với trục chính 1. Xác định tiêu cự của thấu kính. 2. Một người nhìn ảnh của mắt mình qua lớp mạ nói trên để soi gương và điều chỉnh sao cho ảnh này cách mắt 32cm ở phía trước. Tính khoảng cách giữa mắt và thấu kính và độ phóng đại của ảnh trong các trường hợp: a. Người ấy quay mặt phẳng của thấu kính về phía mình b. Người ấy quay mặt cầu của thấu kính về phía mình Bài 60. Một TKHT được ghép sát với một gương cầu lõm như hình vẽ. Điểm sáng S đặt trên trục chính cách thấu kính một đoạn a, ta thấy hệ cho hai ảnh S1 và S2 lần lượt cách thấu kính một đoạn là b1=30cm và b2=12cm 1. Tính tiêu cự f1 của thấu kính. 2. Tính tiêu cự f2 cảu gương cầu, biết chiết suất thấu kính n=1,5 3. Tính khoảng cách a từ vật đến thấu kính Bài 61. Một TK mẳng, phẳng lõm làm bằng thuỷ tinh, chiết suất n=1,5 Mặt lõm có bán kính R=10cm. TK được đặt sao cho trục chính thẳng đứng là mặt lõm hướng lên trên. Một điểm sang S đặt trên trục chính ở phía trên TK và cách nó một khoảng d 1. Biết rằng ảnh S’ của S cho bởi TK nằm cách TK một khoảng12cm. Tính d 2. Giữ cố định S và TK. Đổ một lớp chất lỏng vào mặt lõm. Bây giờ ảnh cuối cùng của S nằm cách TK 20cm. Tính chiết suất n’ của chất lỏng, biết n’ <2. Bài 62: Có hai thấu kính hội tụ có cùng tiêu cự 30 cm ghép sát nhau. Xác định vị trí của vật sao cho hai ảnh của vật cho bởi thấu kính ghép có cùng độ lớn. Tính độ phóng đại của ảnh. Bài 63. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Thấu kính được đặt sao cho trục chính thẳng đứng, mặt lõm hướng lên trên. Ảnh S’ của S tạo bởi thấu kính cách thấu kính 12cm. Tính khoảng cách từ S đến thấu kính. Giữ S và thấu kính cố định. Đổ một lớp chất lỏng trong suốt vào mặt lõm. Bây giờ ảnh S’ của S cách thấu kính 20cm. Tính tiêu cự của lớp chất lỏng làm thấu kính. Bài 64. Một thấu kính phẳng – lõm làm bằng thủy tinh ghép sát với một thấu kính khác có độ tụ 8dp. Hệ thấu kính ghép sát tạo ảnh thật cách hệ một đoạn 66,7 cm (cm), khi vật thật đặt cách hệ 40 cm. Tính tiêu cự của thấu kính phẳng – lõm trên? MẮT Bài 65. Một người mắt không có tật và có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 20 cm, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ 10 điôp ở trạng thái không điều tiết. Độ bội giác của kính khi đó là? Bài 66. Một người cận thị nhìn rõ các vật đặt cách mắt từ 10 cm đến 100 cm. Tiêu cự của kính thích hợp mà người này phải đeo để sửa tật cận thị là? Bài 67. Một người nhìn được vật cách mắt 20 cm đến 200 cm. Mắt người này bị tật gì? Phải đeo kính (đeo sát mắt) loại gì? Có độ tụ bằng bao nhiêu để nhìn rõ vật ở xa vô cực mà không phải điều tiết? Bài 68. . Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 80 cm. Người này muốn nhìn rõ một vật ở xa vô cực mà mắt không phải điều tiết thì phải đeo sát mắt một thấu kính loại gì? Có độ tụ bao nhiêu? Bài 69. Đặt một thấu kính cách một trang sách 30 cm, nhìn qua thấu kính thấy kính thấy ảnh của các dòng chữ cùng chiều và cao bằng nửa các dòng chữ trên trang sách. Đó là thấu kính gì? Tiêu cự bằng bao nhiêu? Bài 70. Mắt cận đeo kính D = - 1(dp) thì nhìn rõ vật ở xa vô cùng ở trạng thái không điều tiết. (bỏ qua khoảng ). Nếu bỏ kính đeo, mắt sẽ nhìn rõ vật xa nhất cách mắt bao nhiêu? Bài 71. Mắt viễn đeo kính D = 1 (dp) thì đọc sách như mắt tốt (Coi OMOK = 0, Đ = 25 (cm) ). Khi không đeo kính thì khoảng nhìn rõ của mắt này ở kết quả nào là đúng? Bài 72. Mắt tốt (Đ = 25 (cm) )đeo kính D = - 0,5(dp) sát mắt thì nhìn rõ dòng chữ nhỏ trên trang sách gần mắt nhất cách mắt khoảng nào là đúng? Bài 73. Mắt đeo kính D = 1 (dp) thì nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 20 (cm) thì điểm CC cách mắt khoảng Đ nào? Coi kính đeo sát mắt. Bài 74. Mắt nhìn rõ vật cách mắt 50 (cm) mà không phải điều tiết đó là loại mắt nào? Bài 75. Mắt cận có khoảng nhìn rõ cách mắt 10 (cm) đến 50 (cm) . Đeo kính D = -2,5 (dp) thì mắt nhìn rõ vật đặt cách mắt trong khoảng nào? Bài 76. Mắt viễn thị có CC cách mắt 40 (cm), quan sát một vật nhỏ bằng Kính lúp D = 10 (dp) trong cách ngắm chừng ở vô cùng. Độ bội giác ảnh là bao nhiêu? Bài 77. Mắt tốt (Đ = 25 (cm) ) đặt sát Kính lúp D = 25(dp) quan sát một vật nhỏ trong cách ngắm chừng ở CC vơi độ bội giác ảnh G = 29/4 thì vật phỉ đặt cách Kính lúp bao nhiêu? Bài 78. Mắt tốt nhìn rõ vật cách mắt 25 (cm) đến vô cùng. Khi điều tiết độ tụ của mắt biến đổi một lượng tối đa bằng bao nhiêu? Bài 79. Mắt một người có 1,4 f 1,5 cm, cho OV = 1,52 cm. Hỏi người đó mắc tật gì? Bài 80. Một người đứng tuổi khi về già có OCC = 40 cm, OCV = 80 cm. Hỏi người đó đeo kính có độ tụ bao nhiêu để nhìn vật xa vô cùng không điều tiết? Bài 81. Một người đứng tuổi khi về già có OCC = 40 cm, OCV = 80 cm. Hỏi người đó đeo kính có độ tụ bao nhiêu để nhìn vật đặt gần nhất như mắt thường ở khoảng cách 25 cm. Bài 82. Một người đứng tuổi khi về già có OCC = 40 cm, OCV = 80 cm. Người đó đeo kính có độ tụ Dx để nhìn vật xa vô cùng không điều tiết, đeo kính có độ ktụ Dg để nhìn vật gần nhất như mắt thường ở khỏng cách 25 cm, hỏi đang nhìn xa muốn nhìn gần mà không phải tháo kính ra thì người đó phải dán thêm một kính có độ tụ là bao nhiêu? Bài 83. Một người cận thị dùng một gương phẳng để soi, biết gương đặt cách mắt từ 8 đến 20 cm thì mắt có thể quan sát được hình ảnh trong gương. Hỏi khoảng nhìn của người đó là? Bài 84. Một cháu nhỏ cao 110 cm, mắt cách đỉnh đầu 10 cm, đứng soi qua một vũng nước ngay dưới chân cháu để nhìn mắt mình, mắt không điều tiết. Hỏi cháu bé phải dùng kính có độ tụ nào để sửa tật cho mắt. Bài 85. Mắt có CC cách mắt 24 (cm). Soi mặt mình vào gương phẳng đặt song song với mặt ở trạng thái quan sát mắt điều tiết cực đại thì mặt cách gương khoảng nào? Bài 86.
Tài liệu đính kèm: