Kỳ thi Olympic truyền thống 30/4 lần XV – Năm 2009 Vật lí - Khối 11

Kỳ thi Olympic truyền thống 30/4 lần XV – Năm 2009 Vật lí - Khối 11

Câu 1: ( 5 điểm)

Cho cơ hệ như hình vẽ. Các vật nặng có khối lượng m1 = 200kg, m2 = 300kg được buộc vào hai dây nhẹ không giãn và cuốn vào hai rãnh của một ròng rọc kép. Ròng rọc kép được xem như hai khối trụ đặc, đồng chất, liền nhau, có bề dày như nhau và có khối lượng tổng cộng m = 20kg. Bán kính lớn R = 30cm, bán kính nhỏ . Mặt phẳng nghiêng góc  =30o so với phương ngang và có hệ số ma sát trượt đối với vật m1 là  = 0,1. Bỏ qua ma sát ở trục quay của ròng rọc. Lấy g = 10m/s2.

a) Tìm mômen quán tính của ròng rọc kép với trục quay của nó.

b) Tính gia tốc của các vật và lực căng của các sợi dây.

 

doc 3 trang Người đăng quocviet Lượt xem 1909Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi Olympic truyền thống 30/4 lần XV – Năm 2009 Vật lí - Khối 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Sở Giáo Dục & Đào Tạo TP. HỒ CHÍ MINH	KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30/4	
	˜™ 	 LẦN XV – NĂM 2009
	 	˜™
	Trường THPT Chuyên 	Môn thi : VẬT LÍ - Khối : 11
	Lê Hồng Phong 	Ngày thi : 04/04/2009	 	 	
	Thời gian làm bài : 180 phút
	Ghi chú : Thí sinh làm mỗi câu trên 1 hay nhiều tờ giấy riêng và ghi rõ câu số . ở trang 1 của mỗi tờ giấy làm bài. Đề này có 02 trang 	
Câu 1: ( 5 điểm)
Cho cơ hệ như hình vẽ. Các vật nặng có khối lượng m1 = 200kg, m2 = 300kg được buộc vào hai dây nhẹ không giãn và cuốn vào hai rãnh của một ròng rọc kép. Ròng rọc kép được xem như hai khối trụ đặc, đồng chất, liền nhau, có bề dày như nhau và có khối lượng tổng cộng m = 20kg. Bán kính lớn R = 30cm, bán kính nhỏ . Mặt phẳng nghiêng góc a =30o so với phương ngang và có hệ số ma sát trượt đối với vật m1 là m = 0,1. Bỏ qua ma sát ở trục quay của ròng rọc. Lấy g = 10m/s2.
Tìm mômen quán tính của ròng rọc kép với trục quay của nó.
Tính gia tốc của các vật và lực căng của các sợi dây.
Câu 2: ( 5 điểm)
M
O
m2
m1
k
Một thanh mảnh đồng chất khối lượng M chiều dài 
L = 0,3 m có thể quay không ma sát quanh trục O cố định nằm ngang đi qua đầu thanh. Từ vị trí nằm ngang, đầu còn lại của thanh được thả ra. Khi tới vị trí thẳng đứng thì thanh va chạm hoàn toàn đàn hồi với một vật nhỏ (coi như chất điểm) khối lượng nằm trên mặt bàn. Cho m1 = m = 120 g, gia tốc trọng lực 
g = 10 m/s2 . Mômen quán tính của thanh đối với trục quay qua đầu thanh O là I = ML2.
Xác định vận tốc của vật m1 ngay sau va chạm.
Vật m1 được gắn với m2 = m1 qua một lò xo có độ cứng k = 150 N/m, khối lượng không đáng kể như hình vẽ. Xác định biên độ dao động của m1 và m2 sau va chạm. Bỏ qua mọi ma sát.
A
C
L
R
M
N
Câu 3: ( 5 điểm)
Một biến trở thuần R, một cuộn cảm thuần 
có độ tự cảm và một tụ điện có điện dung C được mắc như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai đầu M, N luôn có biểu thức (V). Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Xác định giá trị của C để số chỉ của ampe là không đổi khi thay đổi biến trở R và tìm số chỉ của ampe kế lúc đó. 
E
C1
C2
K
L (r=0)
Câu 4: ( 5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ, cuộn dây L thuần cảm, các tụ điện C1, C2 là lý tưởng. Ban đầu khóa K ngắt. Tìm hiệu điện cực đại Umax trên tụ điện C1 sau khi K đóng. Bỏ qua điện trở của dây nối và khóa K.
Câu 5: ( 5 điểm)
Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ (L2) có tiêu cự f2. Trên màn (E) đặt cách vật AB một đoạn a = 7,2f2 , ta thu được ảnh của vật.
 a) Giữ vật AB và màn (E) cố định: tịnh tiến thấu kính (L2) dọc theo trục chính đến vị trí
cách màn (E) 20cm, đặt thêm thấu kính (L1) có tiêu cự f1 đồng trục với (L2) vào khoảng giữa AB và (L2) , (L1) cách AB một khoảng 16cm thì thu được một ảnh cùng chiều và cao bằng AB trên màn (E). Tìm các tiêu cự f1, f2.
 b) Bây giờ giữ vật AB cố định : tịnh tiến màn (E) ra xa AB đến vị trí mới cách vị trí cũ 23cm. Tìm khoảng cách giữa hai thấu kính và vị trí mới của chúng đối với vật AB để qua hệ thấu kính vật cho một ảnh hiện trên màn (E) có cùng chiều và cao gấp 8 lần vật AB.
Câu 6: ( 5 điểm)
h
Một pit-tông khối lượng m, giam một mol khí lí tưởng trong xy-lanh như hình vẽ. Pit-tông và xy-lanh đều không giãn nở vì nhiệt. Pit-tông được treo bằng sợi dây mảnh nhẹ .Ban đầu khoảng cách từ pit-tông đến đáy xy-lanh là h. Khí trong xy-lanh lúc đầu có áp suất bằng áp suất khí quyển p0, nhiệt độ T0. Tìm biểu thức của nhiệt lượng cần phải cung cấp cho khí để nâng pit-tông đi lên rất chậm tới vị trí cách đáy một khoảng 2h. Cho biết nội năng của một mol khí là U = CT (C là hằng số), gia tốc trọng trường là g. Bỏ qua mọi ma sát. 
+++++++
Nguồn: Phan Van Hoai (viethall), ngày download: 16/12/2009
+++++++
@ 
- website đang xây dựng, cập nhật phần mềm, tài liệu cá nhân có trong quá trình làm việc, sử dụng máy tính và hỗ trợ cộng đồng:
+ Quản lý giáo dục, các hoạt động giáo dục;
+ Tin học, công nghệ thông tin;
+ Giáo trình, giáo án; đề thi, kiểm tra;
Và các nội dung khác.
@Quản trị: Trần Quốc Thành, GV Toán, THPT Chu Văn An, BMT
Phone: 090 5 59 00 99, mail: ngoclinhson@gmail.com, Y!M: ngoclinhson
@Keywords:
thư viện giáo dục, lý luận, phương pháp, tổng hợp, bách khoa, quản lý, đào tạo, giáo dục, sư phạm, dạy học, giảng viên, giáo viên, sinh viên, học sinh, toán học, toán, giải tích, hình học, đại số, download, giáo trình, đề tài, chuyên đề, tiểu luận, tin học, công nghệ thông tin, phần mềm, máy tính, sách, ebook, văn, thơ, Trần Quốc Thành, Ngọc Linh Sơn, ngoclinhson, tài liệu, tư liệu, bài giảng, giáo án, đề thi, kiểm tra, tự chọn, chủ đề, sáng kiến kinh nghiệm 

Tài liệu đính kèm:

  • docL11.DeOlympic15.NLS.doc