Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 3,36. B. 1,12. C. 2,24. D. 4,48.
Câu 2: Chọn phát biểu sai.
A. Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
B. Nguyên tử lưu huỳnh có cấu hình electron 1s22s22p63s23p4.
C. Hidro sunfua là khí có mùi trứng thối, nặng hơn không khí.
D. Khi pha loãng axit sunfuric đặc, phải rót từ từ nước vào axit.
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 25,6 gam hỗn hợp Fe và FeO bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và dung dịch A có chứa 80 gam muối. Giá trị của V là
A. 6,72. B. 8,96. C. 7,84. D. 4,48.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 trong 700 ml dung dịch H2SO4 1M (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 80,4. B. 93,0. C. 67,8. D. 91,6.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch H2SO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 100. B. 50. C. 60. D. 40.
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn m gam oleum (H2SO4.3H2O) với 315,5 gam nước thu được dung dịch H2SO4 có nồng độ 24,5%. Giá trị m là
A. 112,6. B. 338,0. C. 60,0. D. 84,5.
SỞ GD&ĐT TỈNH NINH THUẬN TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ Q UÝ ĐÔN KIỂM TRA MỘT TIẾT LẦN 4 MÔN: HÓA HỌC 10 - Chương trình Chuyên Năm học 2016- 2017 I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm 80% + Tự luận 20% Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Lưu huỳnh. - Hai dạng thù hình phổ biến (tà phương, đơn tà). - Cấu hình electron nguyên tử - Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. - Viết phương trình hóa học chứng minh tính chất hóa học của lưu huỳnh. - Tính khối lượng lưu huỳnh, hợp chất của lưu huỳnh tham gia và tạo thành trong phản ứng. Số câu: Tỉ lệ%: 1 4% 1 4% 1 4% 1 4% 4 16% 2. H2S - SO2 và SO3. - Tính chất hóa học, phương pháp điều chế SO2, SO3, H2S. - Tính chất hoá học của H2S và SO2 - Phân biệt H2S, SO2 với khí khác đã biết. - Bài tập H2S, SO2 tác dụng với dung dịch kiềm. Số câu: Tỉ lệ%: 2 8% 3 12% 2 8% 1 4% 8 32% 3. H2SO4 và muối sunfat. - Tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng, điều chế H2SO4. -Tính chất của muối sunfat, nhận biết ion sunfat - H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh (oxi hoá hầu hết kim loại, nhiều phi kim và hợp chất) và tính háo nước. - H2SO4 loãng có tính axit mạnh - Phân biệt muối sunfat , axit sunfuric với các axit và muối khác. - Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch H2SO4 tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. Số câu: Tỉ lệ%: 2 8% 2 8% 2 8% 2 8% 8 32% 4. Hóa học và dòng điện. Xác định quá trình xảy ra trên bề mặt 2 điện cực. Xác định sản phẩm tạo thành. Tính lượng chất tạo thành hay thời gian điện phân Tính lượng chất tạo thành hay thời gian điện phân Số câu: Tỉ lệ %: 1 TL (2 điểm) 4% 8% 4% 4% Tổng cộng Số điểm: Tỉ lệ%: 2,4 24% 3,2 32% 2,4 24% 2,0 20% 10,0 100% II. ĐỀ KIỂM TRA VÀ ĐÁP ÁN A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 3,36. B. 1,12. C. 2,24. D. 4,48. Câu 2: Chọn phát biểu sai. A. Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi. B. Nguyên tử lưu huỳnh có cấu hình electron 1s22s22p63s23p4. C. Hidro sunfua là khí có mùi trứng thối, nặng hơn không khí. D. Khi pha loãng axit sunfuric đặc, phải rót từ từ nước vào axit. Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 25,6 gam hỗn hợp Fe và FeO bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và dung dịch A có chứa 80 gam muối. Giá trị của V là A. 6,72. B. 8,96. C. 7,84. D. 4,48. Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 trong 700 ml dung dịch H2SO4 1M (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 80,4. B. 93,0. C. 67,8. D. 91,6. Câu 5: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch H2SO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là A. 100. B. 50. C. 60. D. 40. Câu 6: Hòa tan hoàn toàn m gam oleum (H2SO4.3H2O) với 315,5 gam nước thu được dung dịch H2SO4 có nồng độ 24,5%. Giá trị m là A. 112,6. B. 338,0. C. 60,0. D. 84,5. Câu 7: Chia m gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe làm 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). - Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được 12,32 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của m bằng A. 30,4. B. 18,4. C. 15,2. D. 36,8. Câu 8: Axit sunfuhidric có công thức là A. H2S. B. H2S2O7. C. H2SO3. D. H2SO4. Câu 9: Cho phản ứng hóa học: H2S + Cl2 + H2O (X) + HCl (X) là A. S. B. SO2. C. H2SO4. D. H2SO3. Câu 10: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch A. C2H5OH. B. Br2. C. NaOH. D. NaCl. Câu 11: Để phân biệt 3 mẫu chất rắn chưa dán nhãn: Na2SO3, BaSO3 và BaSO4 chỉ cần dùng một thuốc thử là A. HCl. B. H2SO4. C. H2O. D. BaCl2. Câu 12: Hợp chất nào dưới đây trong đó lưu huỳnh có số oxi hóa (+6)? A. H2SO3. B. Na2S. C. BaSO3. D. H2S2O7. Câu 13: Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon? A. Chữa sâu răng. B. Sát trùng nước sinh hoạt. C. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn. D. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. Câu 14: Chọn phản ứng dùng để điều chế H2S trong phòng thí nghiệm. A. H2 + S . B. FeS + 2HCl . C. Cu + H2SO4 (đặc, nóng) . D. CuS + H2SO4 (loãng) . Câu 15: Kim loại nào sau đây không phản ứng với axit H2SO4 loãng, nhưng có phản ứng với axit H2SO4 đặc, nóng? A. Al. B. Cu. C. Fe. D. Mg. Câu 16: Nhiệt phân 31,6 gam KMnO4 với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu được V lít O2 (đktc). Giá trị của V là A. 1,792. B. 2,240. C. 4,480. D. 3,584. Câu 17: SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với: A. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4. B. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4. C. dung dịch NaOH, CaO, nước Br2. D. H2S, O2, nước Br2. Câu 18: H2S không phản ứng với dung dịch chứa chất nào sau đây? A. NaOH. B. CuSO4. C. NaHCO3. D. SO2. Câu 19: Cho các dãy chất sau: (a) Fe, BaCO3, Cu; (b) Fe2O3, Cu(OH)2, dung dịch Ba(OH)2; (c) FeO, dung dịch KOH, C12H22O11; (d) C, Fe(OH)2, dung dịch BaCl2; (e) CuO, Al(OH)3, dung dịch BaCl2; Số dãy gồm các chất tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng không có sản phẩm khí thoát ra là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 20: Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường: (a) Sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2; (b) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2; (c) Sục khí SO2 vào dung dịch Br2; (d) Sục khí SO2 vào dung dịch NaOH; (e) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S; Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. B. PHẦN TỰ LUẬN: (2,0 điểm) Điện phân 200 ml một dung dịch có chứa 2 muối là Cu(NO3)2 và AgNO3 với cường độ dòng điện 0,804A đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở cực âm thì mất thời gian là 2 giờ, khi đó khối lượng cực âm tăng thêm 3,44 gam. a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. b) Xác định nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch ban đầu. Hướng dẫn giải Biểu điểm a) 2Cu(NO3)2 + 2H2O 2Cu + O2 + 4HNO3 0,25 4AgNO3 + 2H2O 4Ag + O2 + 4HNO3 0,25 b) Số mol e trao đổi (mol) 0,5 Gọi a, b lần lượt là số mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 có trong 200 ml dung dịch Lập được hệ phương trình: 64a + 108b = 3,44 2a + b = 0,06 0,5 Giải hệ phương trình được: a = b = 0,02 mol 0,25 Vậy CM (của AgNO) = CM (của Cu(NO)= 0,1M 0,25
Tài liệu đính kèm: