Kiểm tra 1 tiết lần 4 - Môn: Hóa học 10 - Mã đề 01

Kiểm tra 1 tiết lần 4 - Môn: Hóa học 10 - Mã đề 01

Câu 1: H2SO4 loãng không tác dụng với kim loại:

A. Cu. B. Fe. C. Zn. D. Mg.

Câu 2: Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì:

A. tạo thành chất rắn màu đỏ. B. không có hiện tượng gì.

C. dung dịch bị vẫn đục màu vàng. D. dung dịch chuyển thành màu nâu đen.

Câu 3: Cho m gam hỗn hợp gồm 2 kim loại tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 ( đktc); 2,88 gam S và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 52,8 gam muối khan. Mặt khác nếu hoà tan hết m gam hỗn hợp kim loại ban đầu với dung dịch HCl dư thu được 8,064 lít khí H2 ở đktc. Hỗn hợp 2 kim loại đầu là:

A. Be và Mg. B. Mg và Fe. C. Zn và Ba. D. Zn và Fe.

Câu 4: Có 4 lọ đựng dung dịch không màu: NaCl, HCl, Na2SO4, Ba(NO3)2. Hóa chất lần lượt để nhận biết các dung dịch trên là:

A. Quỳ tím, dung dịch NaCl, dung dịch AgNO3. B. Quỳ tím, dung dịch BaCl2, dung dịch AgNO3.

C. quỳ tím, dung dịch BaCl2, dung dịch Br2. D. Quỳ tím, dung dịch H2SO4, Cu.

Câu 5: Cho 21,3 gam hỗn hợp Fe và ZnO tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2688 ml khí (đktc). khối lượng ZnO trong hỗn hợp là:

A. 14,58 gam. B. 22,75 gam. C. 9,72 gam. D. 20,45 gam.

Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 6,76 gam oleum H2SO4.nSO3 vào nước. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch thu được cần 320 ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức của oleum là:

A. H2SO4.SO3. B. H2SO4.2SO3. C. H2SO4.3SO3. D. H2SO4.4SO3.

Câu 7: Từ 300 tấn quặng pirit sắt chứa 80% FeS2 người ta sản xuất H2SO4 với hiệu suất 90%. Khối lượng H2SO4 thu được là:

A. 352,8 tấn. B. 392 tấn. C. 196 tấn. D. 176,4 tấn.

 

doc 8 trang Người đăng hoan89 Lượt xem 762Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra 1 tiết lần 4 - Môn: Hóa học 10 - Mã đề 01", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NINH THUẬN
TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU
Lớp: 
Họ và tên: .
KIỂM TRA 1 TIẾT LÂN 4 2016 - 2017 
Môn: Hóa Học 10 NC
Thời gian làm bài: 45 phút; 
(20 câu trắc nghiệm + tự luận)
Mã đề 1
(Học sinh không được sử dụng tài liệu)
Phiếu trả lời trắc nghiệm: học sinh đánh dấu x vào ô chọn đáp án theo thứ tự câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
A
B
C
D
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: O = 16, K = 39, Cl = 35,5, S = 32, Li = 7, Na = 23, Ba = 137, Cu = 64, Fe = 56, Zn = 65, Al = 27, P = 31, N = 14, Se = 79, Be = 9, Mg = 12, Ca = 40, Ag = 108, F = 9, Cl = 35,5, Br = 80, I = 127, Mn = 55, Pb = 207
Đề
I. Trắc nghiệm (8 điểm)
Câu 1: H2SO4 loãng không tác dụng với kim loại:
A. Cu.	B. Fe.	C. Zn.	D. Mg.
Câu 2: Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì:
A. tạo thành chất rắn màu đỏ.	B. không có hiện tượng gì.
C. dung dịch bị vẫn đục màu vàng.	D. dung dịch chuyển thành màu nâu đen.
Câu 3: Cho m gam hỗn hợp gồm 2 kim loại tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 ( đktc); 2,88 gam S và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 52,8 gam muối khan. Mặt khác nếu hoà tan hết m gam hỗn hợp kim loại ban đầu với dung dịch HCl dư thu được 8,064 lít khí H2 ở đktc. Hỗn hợp 2 kim loại đầu là:
A. Be và Mg.	B. Mg và Fe.	C. Zn và Ba.	D. Zn và Fe.
Câu 4: Có 4 lọ đựng dung dịch không màu: NaCl, HCl, Na2SO4, Ba(NO3)2. Hóa chất lần lượt để nhận biết các dung dịch trên là:
A. Quỳ tím, dung dịch NaCl, dung dịch AgNO3.	B. Quỳ tím, dung dịch BaCl2, dung dịch AgNO3.
C. quỳ tím, dung dịch BaCl2, dung dịch Br2.	D. Quỳ tím, dung dịch H2SO4, Cu.
Câu 5: Cho 21,3 gam hỗn hợp Fe và ZnO tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2688 ml khí (đktc). khối lượng ZnO trong hỗn hợp là:
A. 14,58 gam.	B. 22,75 gam.	C. 9,72 gam.	D. 20,45 gam.
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 6,76 gam oleum H2SO4.nSO3 vào nước. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch thu được cần 320 ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức của oleum là:
A. H2SO4.SO3.	B. H2SO4.2SO3.	C. H2SO4.3SO3.	D. H2SO4.4SO3.
Câu 7: Từ 300 tấn quặng pirit sắt chứa 80% FeS2 người ta sản xuất H2SO4 với hiệu suất 90%. Khối lượng H2SO4 thu được là:
A. 352,8 tấn.	B. 392 tấn.	C. 196 tấn.	D. 176,4 tấn.
Câu 8: Tính chất hóa học của lưu huỳnh là:
A. Tính oxi hóa mạnh.	B. Tác dụng mạnh với nước.
C. Tính khử.	D. Vừa khử vừa oxi hóa.
Câu 9: Tính chất vật lý của khí hidrosunfua là:
A. chất khí, không màu, mùi trứng thối, không độc hại.
B. chất khí, không màu, mùi trứng thối, rất độc.
C. chất khí, không màu, không mùi, rất độc.
D. chất khí, không màu, không mùi, không độc hại.
Câu 10: Hấp thụ hoàn toàn 44,8 gam SO2 vào 900ml dung dịch NaOH 1M. khối lượng muối tạo thành trong hỗn hợp sau phản ứng là:
A. 29,3 gam.	B. 60,8 gam.	C. 18,9 gam.	D. 77,2 gam.
Câu 11: khí góp phần gây nên hiện tượng mưa axit trong tự nhiên là:
A. SO2.	B. CO2.	C. O2.	D. Cl2.
Câu 12: Hãy chọn phát biểu đúng về tính oxi hóa của oxi và lưu huỳnh.
A. Oxi có tính oxi hóa yếu hơn lưu huỳnh.
B. Oxi có tính oxi hóa mạnh hơn lưu huỳnh.
C. Ở nhiệt độ cụ thể mới so sánh được.
D. Oxi và lưu huỳnh đều có tính oxi hoá mạnh như nhau.
Câu 13: Đun nóng hỗn hợp gồm có 1,95 gam bột Zn và 1,6 gam bột lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng các chất thu được trong hỗn hợp sau phản ứng là:
A. 4,85 gam ZnS, 1,3 gam Zn.	B. 2,91 gam ZnS, 1,3 gamm Zn
C. 2,91 gam ZnS, 0,64 gam S.	D. 4,85 gam ZnS, 0,64 gam S.
Câu 14: Hãy cho biết ứng dụng nào sau đây không phải của SO2:
A. chống nấm mốc cho lương thực thực phẩm.	B. tẩy trắng giấy.
C. sản xuất H2SO4.	D. sản xuất nước uống có gas.
Câu 15: Phản ứng dùng để điều chế SO2 trong công nghiệp là:
A. 4FeS2 + 11O2 → 8SO2 + 2Fe2O3.
B. 3S + 2KClO3 đặc → 3SO2 + 2KCl.
C. Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → SO2 + CuSO4 + 2H2O.
D. C + 2H2SO4 đặc → 2SO2 + CO2 + 2H2O.
Câu 16: Cho 8,96 gam Fe tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư, thể tích khí SO2 đktc thu được là:
A. 3,584 lit.	B. 4,032 lit.	C. 6,72 lit.	D. 5,376 lit.
Câu 17: Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 17,92 lit hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư), thu được 119,5 gam kết tủa đen. Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 22,4 gam.	B. 14 gam.	C. 16,8 gam.	D. 8,4 gam.
Câu 18: Trong phương trình phản ứng SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4. SO2 đóng vai trò là chất:
A. oxi hóa.	B. oxit axit.
C. vừa khử vừa oxi hóa.	D. khử.
Câu 19: Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành theo cách nào dưới đây?
A. cho từ từ nước vào axit và khuấy đều.	B. cho từ từ axit vào nước và khuấy đều.
C. cho nhanh nước vào axit và khuấy đều.	D. cho nhanh axit vào nước và khuấy đều.
Câu 20: Dẫn khí hidrosunfua qua các dung dịch sau: NaCl, KNO3, Pb(NO3)2, CuSO4, FeCl2. Số dung dịch xuất hiện kết tủa là:
A. 5	B. 1.	C. 2.	D. 3.
II. Tự luận: (2 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
FeS H2S H2SO4 Fe2(SO4)3 FeCl3 
Bài làm
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NINH THUẬN
TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU
Lớp: 
Họ và tên: .
KIỂM TRA 1 TIẾT LÂN 4 2016 - 2017 
Môn: Hóa Học 10 NC
Thời gian làm bài: 45 phút; 
(20 câu trắc nghiệm + tự luận)
Mã đề 2
(Học sinh không được sử dụng tài liệu)
Phiếu trả lời trắc nghiệm: học sinh đánh dấu x vào ô chọn đáp án theo thứ tự câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
A
B
C
D
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: O = 16, K = 39, Cl = 35,5, S = 32, Li = 7, Na = 23, Ba = 137, Cu = 64, Fe = 56, Zn = 65, Al = 27, P = 31, N = 14, Se = 79, Be = 9, Mg = 12, Ca = 40, Ag = 108, F = 9, Cl = 35,5, Br = 80, I = 127, Mn = 55, Pb = 207
Đề
I. Trắc nghiệm (8 điểm)
Câu 1: Từ 450 tấn quặng pirit sắt chứa 80% FeS2 người ta sản xuất H2SO4 với hiệu suất 90%. Khối lượng H2SO4 thu được là:
A. 352,8 tấn.	B. 529,2 tấn.	C. 392 tấn.	D. 588 tấn.
Câu 2: Cho dung dịch natri sunfua tác dụng với các dung dịch sau: NaCl, KNO3, Pb(NO3)2, CuSO4, FeCl2. Số dung dịch xuất hiện kết tủa là:
A. 2.	B. 1.	C. 5	D. 3.
Câu 3: Hãy cho biết ứng dụng nào sau đây không phải của SO2:
A. sản xuất H2SO4.	B. chống nấm mốc cho lương thực thực phẩm.
C. sản xuất nước uống có gas.	D. tẩy trắng giấy.
Câu 4: Đun nóng hỗn hợp gồm có 4,55 gam bột Zn và 1,6 gam bột lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng các chất thu được trong hỗn hợp sau phản ứng là:
A. 4,85 gam ZnS, 0,64 gam S.	B. 4,85 gam ZnS, 1,3 gam Zn.
C. 2,91 gam ZnS, 0,64 gam S.	D. 2,91 gam ZnS, 1,3 gam Zn.
Câu 5: Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 8,96 lit hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư), thu được 59,75 gam kết tủa đen. Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 14 gam.	B. 16,8 gam.	C. 22,4 gam.	D. 8,4 gam.
Câu 6: Trong phương trình phản ứng SO2 + H2S → S + H2O. SO2 đóng vai trò là chất:
A. oxi hóa.	B. khử.
C. vừa khử vừa oxi hóa.	D. oxit axit.
Câu 7: Khi sục SO2 vào dung dịch nước brom. Hiện tượng quan sát được là:
A. dung dịch brom bị mất màu.	B. không có hiện tượng gì.
C. xuất hiện kết trắng.	D. tạo thành chất rắn màu đỏ.
Câu 8: Để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm chúng ta tiến hành như sau:
A. Cho sắt tác dụng với H2SO4 đặc.	B. đốt cháy hoàn toàn khí H2S trong không khí.
C. cho lưu huỳnh cháy trong không khí.	D. cho Na2SO3 tinh thể + H2SO4 đặc nóng.
Câu 9: Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành theo cách nào dưới đây?
A. cho từ từ nước vào axit và khuấy đều.	B. cho nhanh nước vào axit và khuấy đều.
C. cho từ từ axit vào nước và khuấy đều.	D. cho nhanh axit vào nước và khuấy đều.
Câu 10: Trong tự nhiên có nhiều nguồn phóng thài khí H2S như xác động vật thối rữa, nước ao hồ, khí thải công nghiệp, nhưng không có sự tích tự H2S trong không khí, đó là vì:
A. H2S tác dụng với oxi trong không khí.	B. H2S tan nhiều trong nước. .
C. H2S tự oxi hóa khử.	D. H2S được cây xanh hấp thụ.
Câu 11: Có 4 lọ đựng dung dịch không màu: NaCl, HCl, Na2SO4, Ba(NO3)2. Hóa chất lần lượt để nhận biết các dung dịch trên là:
A. Quỳ tím, dung dịch BaCl2, dung dịch AgNO3.	B. Quỳ tím, dung dịch NaCl, dung dịch AgNO3.
C. quỳ tím, dung dịch BaCl2, dung dịch Br2.	D. Quỳ tím, dung dịch H2SO4, Cu.
Câu 12: Hãy chọn phát biểu đúng về tính oxi hóa của oxi và lưu huỳnh.
A. Ở nhiệt độ cụ thể mới so sánh được.
B. Oxi và lưu huỳnh đều có tính oxi hoá mạnh như nhau.
C. Oxi có tính oxi hóa yếu hơn lưu huỳnh.
D. Oxi có tính oxi hóa mạnh hơn lưu huỳnh.
Câu 13: H2SO4 đặc nguội không tác dụng với kim loại:
A. Cu.	B. Fe.	C. Zn.	D. Mg.
Câu 14: Tính chất vật lý của khí hidrosunfua là:
A. chất khí, không màu, mùi trứng thối, rất độc.
B. chất khí, không màu, không mùi, không độc hại.
C. chất khí, không màu, không mùi, rất độc.
D. chất khí, không màu, mùi trứng thối, không độc hại.
Câu 15: Cho 7,12 gam hỗn hợp Fe và MgO tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1568 ml khí (đktc). khối lượng MgO trong hỗn hợp là:
A. 5,6 gam.	B. 2,8 gam.	C. 3,2 gam.	D. 6,4 gam.
Câu 16: Cho 6,72 gam Fe tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư, thể tích khí SO2 đktc thu được là:
A. 3,584 lit.	B. 4,032 lit.	C. 6,72 lit.	D. 5,376 lit.
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 5,16 gam oleum H2SO4.nSO3 vào nước. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch thu được cần 240 ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức của oleum là:
A. H2SO4.SO3.	B. H2SO4.3SO3.	C. H2SO4.2SO3.	D. H2SO4.4SO3.
Câu 18: Cho m gam hỗn hợp gồm 2 kim loại tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 ( đktc); 2,88 gam S và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 52,8 gam muối khan. Mặt khác nếu hoà tan hết m gam hỗn hợp kim loại ban đầu với dung dịch HCl dư thu được 8,064 lít khí H2 ở đktc. Hỗn hợp 2 kim loại đầu là:
A. Be và Mg.	B. Mg và Fe.	C. Zn và Fe.	D. Zn và Ba.
Câu 19: Cấu hình electron của lưu huỳnh là:
A. 1s22s22p4.	B. 1s22s22p2.	C. 1s22s22p63s23p4.	D. 1s22s22p63s23p2.
Câu 20: Hấp thụ hoàn toàn 16 gam SO2 vào 400ml dung dịch NaOH 1M. khối lượng muối tạo thành trong hỗn hợp sau phản ứng là:
A. 28,2 gam.	B. 10,4 gam.	C. 18,9 gam.	D. 29,3 gam.
II. Tự luận: (2 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
FeS2 SO2 H2SO4 CuSO4 CuCl2
Bài làm
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NINH THUẬN
TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU
Lớp: 
Họ và tên: .
KIỂM TRA 1 TIẾT LÂN 4 2016 - 2017 
Môn: Hóa Học 10 NC
Thời gian làm bài: 45 phút; 
(20 câu trắc nghiệm + tự luận)
Mã đề 3
(Học sinh không được sử dụng tài liệu)
Phiếu trả lời trắc nghiệm: học sinh đánh dấu x vào ô chọn đáp án theo thứ tự câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
A
B
C
D
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: O = 16, K = 39, Cl = 35,5, S = 32, Li = 7, Na = 23, Ba = 137, Cu = 64, Fe = 56, Zn = 65, Al = 27, P = 31, N = 14, Se = 79, Be = 9, Mg = 12, Ca = 40, Ag = 108, F = 9, Cl = 35,5, Br = 80, I = 127, Mn = 55, Pb = 207
Đề
Câu 1: Cho 21,3 gam hỗn hợp Fe và ZnO tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2688 ml khí (đktc). khối lượng ZnO trong hỗn hợp là:
A. 14,58 gam.	B. 9,72 gam.	C. 22,75 gam.	D. 20,45 gam.
Câu 2: Tính chất vật lý của khí hidrosunfua là:
A. chất khí, không màu, không mùi, không độc hại.
B. chất khí, không màu, mùi trứng thối, rất độc.
C. chất khí, không màu, không mùi, rất độc.
D. chất khí, không màu, mùi trứng thối, không độc hại.
Câu 3: Dẫn khí hidrosunfua qua các dung dịch sau: NaCl, KNO3, Pb(NO3)2, CuSO4, FeCl2. Số dung dịch xuất hiện kết tủa là:
A. 5	B. 1.	C. 2.	D. 3.
Câu 4: khí góp phần gây nên hiện tượng mưa axit trong tự nhiên là:
A. CO2.	B. SO2.	C. Cl2.	D. O2.
Câu 5: Hãy chọn phát biểu đúng về tính oxi hóa của oxi và lưu huỳnh.
A. Ở nhiệt độ cụ thể mới so sánh được.
B. Oxi và lưu huỳnh đều có tính oxi hoá mạnh như nhau.
C. Oxi có tính oxi hóa mạnh hơn lưu huỳnh.
D. Oxi có tính oxi hóa yếu hơn lưu huỳnh.
Câu 6: Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành theo cách nào dưới đây?
A. cho từ từ axit vào nước và khuấy đều.	B. cho từ từ nước vào axit và khuấy đều.
C. cho nhanh nước vào axit và khuấy đều.	D. cho nhanh axit vào nước và khuấy đều.
Câu 7: Tính chất hóa học của lưu huỳnh là:
A. Vừa khử vừa oxi hóa.	B. Tác dụng mạnh với nước.
C. Tính khử.	D. Tính oxi hóa mạnh.
Câu 8: Phản ứng dùng để điều chế SO2 trong công nghiệp là:
A. 3S + 2KClO3 đặc → 3SO2 + 2KCl.
B. 4FeS2 + 11O2 → 8SO2 + 2Fe2O3.
C. Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → SO2 + CuSO4 + 2H2O.
D. C + 2H2SO4 đặc → 2SO2 + CO2 + 2H2O.
Câu 9: Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì:
A. tạo thành chất rắn màu đỏ.	B. dung dịch chuyển thành màu nâu đen.
C. dung dịch bị vẫn đục màu vàng.	D. không có hiện tượng gì.
Câu 10: H2SO4 loãng không tác dụng với kim loại:
A. Cu.	B. Mg.	C. Fe.	D. Zn.
Câu 11: Hãy cho biết ứng dụng nào sau đây không phải của SO2:
A. sản xuất H2SO4.	B. sản xuất nước uống có gas.
C. chống nấm mốc cho lương thực thực phẩm.	D. tẩy trắng giấy.
Câu 12: Đun nóng hỗn hợp gồm có 1,95 gam bột Zn và 1,6 gam bột lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng các chất thu được trong hỗn hợp sau phản ứng là:
A. 4,85 gam ZnS, 1,3 gam Zn.	B. 2,91 gam ZnS, 1,3 gamm Zn
C. 2,91 gam ZnS, 0,64 gam S.	D. 4,85 gam ZnS, 0,64 gam S.
Câu 13: Có 4 lọ đựng dung dịch không màu: NaCl, HCl, Na2SO4, Ba(NO3)2. Hóa chất lần lượt để nhận biết các dung dịch trên là:
A. Quỳ tím, dung dịch NaCl, dung dịch AgNO3.	B. Quỳ tím, dung dịch H2SO4, Cu.
C. quỳ tím, dung dịch BaCl2, dung dịch Br2.	D. Quỳ tím, dung dịch BaCl2, dung dịch AgNO3.
Câu 14: Trong phương trình phản ứng SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4. SO2 đóng vai trò là chất:
A. oxi hóa.	B. oxit axit.
C. vừa khử vừa oxi hóa.	D. khử.
Câu 15: Cho 8,96 gam Fe tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư, thể tích khí SO2 đktc thu được là:
A. 3,584 lit.	B. 4,032 lit.	C. 6,72 lit.	D. 5,376 lit.
Câu 16: Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 17,92 lit hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư), thu được 119,5 gam kết tủa đen. Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 22,4 gam.	B. 14 gam.	C. 16,8 gam.	D. 8,4 gam.
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 6,76 gam oleum H2SO4.nSO3 vào nước. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch thu được cần 320 ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức của oleum là:
A. H2SO4.SO3.	B. H2SO4.3SO3.	C. H2SO4.4SO3.	D. H2SO4.2SO3.
Câu 18: Cho m gam hỗn hợp gồm 2 kim loại tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 ( đktc); 2,88 gam S và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 52,8 gam muối khan. Mặt khác nếu hoà tan hết m gam hỗn hợp kim loại ban đầu với dung dịch HCl dư thu được 8,064 lít khí H2 ở đktc. Hỗn hợp 2 kim loại đầu là:
A. Be và Mg.	B. Zn và Fe.	C. Zn và Ba.	D. Mg và Fe.
Câu 19: Hấp thụ hoàn toàn 44,8 gam SO2 vào 900ml dung dịch NaOH 1M. khối lượng muối tạo thành trong hỗn hợp sau phản ứng là:
A. 29,3 gam.	B. 60,8 gam.	C. 18,9 gam.	D. 77,2 gam.
Câu 20: Từ 300 tấn quặng pirit sắt chứa 80% FeS2 người ta sản xuất H2SO4 với hiệu suất 90%. Khối lượng H2SO4 thu được là:
A. 352,8 tấn.	B. 392 tấn.	C. 196 tấn.	D. 176,4 tấn.
II. Tự luận: (2 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
FeS H2S H2SO4 Fe2(SO4)3 FeCl3 
Bài làm
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NINH THUẬN
TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU
Lớp: 
Họ và tên: .
KIỂM TRA 1 TIẾT LÂN 4 2016 - 2017 
Môn: Hóa Học 10 NC
Thời gian làm bài: 45 phút; 
(20 câu trắc nghiệm + tự luận)
Mã đề 4
(Học sinh không được sử dụng tài liệu)
Phiếu trả lời trắc nghiệm: học sinh đánh dấu x vào ô chọn đáp án theo thứ tự câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
A
B
C
D
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: O = 16, K = 39, Cl = 35,5, S = 32, Li = 7, Na = 23, Ba = 137, Cu = 64, Fe = 56, Zn = 65, Al = 27, P = 31, N = 14, Se = 79, Be = 9, Mg = 12, Ca = 40, Ag = 108, F = 9, Cl = 35,5, Br = 80, I = 127, Mn = 55, Pb = 207
Đề
I. Trắc nghiệm (8 điểm)
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 5,16 gam oleum H2SO4.nSO3 vào nước. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch thu được cần 240 ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức của oleum là:
A. H2SO4.SO3.	B. H2SO4.3SO3.	C. H2SO4.2SO3.	D. H2SO4.4SO3.
Câu 2: Tính chất vật lý của khí hidrosunfua là:
A. chất khí, không màu, mùi trứng thối, rất độc.
B. chất khí, không màu, không mùi, không độc hại.
C. chất khí, không màu, không mùi, rất độc.
D. chất khí, không màu, mùi trứng thối, không độc hại.
Câu 3: Có 4 lọ đựng dung dịch không màu: NaCl, HCl, Na2SO4, Ba(NO3)2. Hóa chất lần lượt để nhận biết các dung dịch trên là:
A. Quỳ tím, dung dịch BaCl2, dung dịch AgNO3.	B. Quỳ tím, dung dịch NaCl, dung dịch AgNO3.
C. quỳ tím, dung dịch BaCl2, dung dịch Br2.	D. Quỳ tím, dung dịch H2SO4, Cu.
Câu 4: Cho 6,72 gam Fe tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư, thể tích khí SO2 đktc thu được là:
A. 3,584 lit.	B. 4,032 lit.	C. 6,72 lit.	D. 5,376 lit.
Câu 5: Cho 7,12 gam hỗn hợp Fe và MgO tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1568 ml khí (đktc). khối lượng MgO trong hỗn hợp là:
A. 5,6 gam.	B. 6,4 gam.	C. 2,8 gam.	D. 3,2 gam.
Câu 6: Cho m gam hỗn hợp gồm 2 kim loại tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 ( đktc); 2,88 gam S và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 52,8 gam muối khan. Mặt khác nếu hoà tan hết m gam hỗn hợp kim loại ban đầu với dung dịch HCl dư thu được 8,064 lít khí H2 ở đktc. Hỗn hợp 2 kim loại đầu là:
A. Be và Mg.	B. Mg và Fe.	C. Zn và Fe.	D. Zn và Ba.
Câu 7: Để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm chúng ta tiến hành như sau:
A. Cho sắt tác dụng với H2SO4 đặc.	B. đốt cháy hoàn toàn khí H2S trong không khí.
C. cho lưu huỳnh cháy trong không khí.	D. cho Na2SO3 tinh thể + H2SO4 đặc nóng.
Câu 8: Khi sục SO2 vào dung dịch nước brom. Hiện tượng quan sát được là:
A. tạo thành chất rắn màu đỏ.	B. xuất hiện kết trắng.
C. dung dịch brom bị mất màu.	D. không có hiện tượng gì.
Câu 9: Trong tự nhiên có nhiều nguồn phóng thài khí H2S như xác động vật thối rữa, nước ao hồ, khí thải công nghiệp, nhưng không có sự tích tự H2S trong không khí, đó là vì:
A. H2S tác dụng với oxi trong không khí.	B. H2S tan nhiều trong nước. .
C. H2S tự oxi hóa khử.	D. H2S được cây xanh hấp thụ.
Câu 10: Hãy chọn phát biểu đúng về tính oxi hóa của oxi và lưu huỳnh.
A. Oxi có tính oxi hóa yếu hơn lưu huỳnh.
B. Oxi và lưu huỳnh đều có tính oxi hoá mạnh như nhau.
C. Ở nhiệt độ cụ thể mới so sánh được.
D. Oxi có tính oxi hóa mạnh hơn lưu huỳnh.
Câu 11: Đun nóng hỗn hợp gồm có 4,55 gam bột Zn và 1,6 gam bột lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng các chất thu được trong hỗn hợp sau phản ứng là:
A. 4,85 gam ZnS, 1,3 gam Zn.	B. 4,85 gam ZnS, 0,64 gam S.
C. 2,91 gam ZnS, 0,64 gam S.	D. 2,91 gam ZnS, 1,3 gam Zn.
Câu 12: H2SO4 đặc nguội không tác dụng với kim loại:
A. Cu.	B. Mg.	C. Zn.	D. Fe.
Câu 13: Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 8,96 lit hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư), thu được 59,75 gam kết tủa đen. Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 16,8 gam.	B. 8,4 gam.	C. 14 gam.	D. 22,4 gam.
Câu 14: Hãy cho biết ứng dụng nào sau đây không phải của SO2:
A. sản xuất H2SO4.	B. sản xuất nước uống có gas.
C. chống nấm mốc cho lương thực thực phẩm.	D. tẩy trắng giấy.
Câu 15: Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành theo cách nào dưới đây?
A. cho từ từ nước vào axit và khuấy đều.	B. cho từ từ axit vào nước và khuấy đều.
C. cho nhanh axit vào nước và khuấy đều.	D. cho nhanh nước vào axit và khuấy đều.
Câu 16: Cho dung dịch natri sunfua tác dụng với các dung dịch sau: NaCl, KNO3, Pb(NO3)2, CuSO4, FeCl2. Số dung dịch xuất hiện kết tủa là:
A. 3.	B. 5	C. 1.	D. 2.
Câu 17: Trong phương trình phản ứng SO2 + H2S → S + H2O. SO2 đóng vai trò là chất:
A. khử.	B. oxit axit.
C. oxi hóa.	D. vừa khử vừa oxi hóa.
Câu 18: Cấu hình electron của lưu huỳnh là:
A. 1s22s22p4.	B. 1s22s22p2.	C. 1s22s22p63s23p4.	D. 1s22s22p63s23p2.
Câu 19: Hấp thụ hoàn toàn 16 gam SO2 vào 400ml dung dịch NaOH 1M. khối lượng muối tạo thành trong hỗn hợp sau phản ứng là:
A. 28,2 gam.	B. 18,9 gam.	C. 10,4 gam.	D. 29,3 gam.
Câu 20: Từ 450 tấn quặng pirit sắt chứa 80% FeS2 người ta sản xuất H2SO4 với hiệu suất 90%. Khối lượng H2SO4 thu được là:
A. 352,8 tấn.	B. 392 tấn.	C. 529,2 tấn.	D. 588 tấn.
II. Tự luận: (2 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
FeS2 SO2 H2SO4 CuSO4 CuCl2
Bài làm

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem_tra_1_tiet_lan_4_mon_hoa_hoc_10_ma_de_01.doc