Kiểm tra 1 tiết - Bài số 2 - Môn: Hóa lớp 10

Kiểm tra 1 tiết - Bài số 2 - Môn: Hóa lớp 10

 Câu 1. Ba nguyên tố có các lớp electron lần lượt là (X) 2/8/5 ; (Y) 2/8/6 ; (Z) 2/8/7. Dãy nào sau đây được xếp theo thứ tự giảm dần tính axit ?

 A. H2YO4 > HZO4 > H3XO4 B. H3XO4 > H2YO4 > HZO4.

 C. H2ZO4 > H2YO4 > HXO4. D. HZO4 > H2YO4 > H3XO4.

 Câu 2. Hòa tan 9,14g hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54g chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m(g) muối khan, m có giá trị là bao nhiêu gam?

 A. 34,15 gam. B. 32,45 gam. C. 35,14 gam. D. 31,45 gam.

 Câu 3. Một nguyên tố thuộc nhóm VIA có tổng số proton, nơtron và electron trong nguyên tử bằng 24. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó là

 A. 1s22s22p4 B. 1s22s22p6 C. 1s22s22p3. D. 1s22s22p5.

 Câu 4. Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p3, công thức hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất đều đúng ở cặp công thức nào sau đây ?

 A. RH3, R2O5. B. RH5, R2O3 C. RH2, RO D. RH4, RO2

 Câu 5. Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tựX

 A. M < x="">< r="">< y.="" b.="" r="">< m="">< x="">< y.="" c.="" y="">< m="">< x="">< r.="" d.="" m="">< x="">< y="">< r.="">

 Câu 6. Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là

 A. Ca và Sr. B. Mg và Ca. C. Be và Mg. D. Sr và Ba.

 

doc 8 trang Người đăng hoan89 Lượt xem 707Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra 1 tiết - Bài số 2 - Môn: Hóa lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở GD-ĐT Quảng Nam KIỂM TRA MỘT TIẾT BÀI SỐ 2 Năm học 2017-2018
Trường THPT Lê Quý Đôn Môn: Hóa 10 - Thời gian: 45 phút 
Mã đề: 255
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. .LỚP.
A: PHẦN TRẮC NGHIỆM: 
 	01. ; / = ~	06. ; / = ~	11. ; / = ~	16. ; / = ~
	02. ; / = ~	07. ; / = ~	12. ; / = ~	17. ; / = ~
	03. ; / = ~	08. ; / = ~	13. ; / = ~	18. ; / = ~
	04. ; / = ~	09. ; / = ~	14. ; / = ~	19. ; / = ~
	05. ; / = ~	10. ; / = ~	15. ; / = ~	20. ; / = ~ 
 Câu 1. Ba nguyên tố có các lớp electron lần lượt là (X) 2/8/5 ; (Y) 2/8/6 ; (Z) 2/8/7. Dãy nào sau đây được xếp theo thứ tự giảm dần tính axit ? 
	A. H2YO4 > HZO4 > H3XO4	B. H3XO4 > H2YO4 > HZO4.	
	C. H2ZO4 > H2YO4 > HXO4.	D. HZO4 > H2YO4 > H3XO4.
 Câu 2. Hòa tan 9,14g hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54g chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m(g) muối khan, m có giá trị là bao nhiêu gam? 
	A. 34,15 gam.	B. 32,45 gam.	C. 35,14 gam.	D. 31,45 gam.	
 Câu 3. Một nguyên tố thuộc nhóm VIA có tổng số proton, nơtron và electron trong nguyên tử bằng 24. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó là
	A. 1s22s22p4	B. 1s22s22p6	C. 1s22s22p3. 	D. 1s22s22p5. 
 Câu 4. Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p3, công thức hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất đều đúng ở cặp công thức nào sau đây ?
	A. RH3, R2O5.	B. RH5, R2O3 	C. RH2, RO 	D. RH4, RO2 
 Câu 5. Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tựX
	A. M < X < R < Y. 	B. R < M < X < Y.	C. Y < M < X < R. 	D. M < X < Y < R. 
 Câu 6. Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là
	A. Ca và Sr.	B. Mg và Ca.	C. Be và Mg. 	D. Sr và Ba. 
 Câu 7. Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng 1 nhóm, X là phi kim được tạo với kali một hợp chất trong đó X chiếm 17,02% khối lượng. X tạo được với Y hai hợp chất trong đó Y chiếm 40% và 50% khối lượng. Hai nguyên tố X, Y là 	A. F và Cl	B. N và P	C. O và S	D. C và Si
 Câu 8. R là nguyên tố thuộc nhóm VIA. Tỉ số giữa thành phần % O trong oxit cao nhất của R với thành phần % H trong hợp chất khí với hyđro của R là 51: 5. Vậy nguyên tố R là
	A. Telu (Te)	B. Gemani (Ge).	C. Selen (Se)	D. Lưu huỳnh
 Câu 9. Một nguyên tố Y thuộc nhóm VIA trong bảng tuàn hoàn . Hợp chất X của Y với hiđro có 94,12%Y về khối lượng . Công thức của X là 
	A. HCl 	B. H2Se 	C. H2S 	D. H2O 
 Câu 10. Nguyên tố hóa học X có cấu hình electron nguyên tử ở lớp ngoài cùng là (n - 1)d5ns1 (trong đó n ≤ 4). Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
	A. Chu kì n, nhóm VIA.	B. Chu kì n, nhóm IA.	C. Chu kì n, nhóm IB. 	D. Chu kì n, nhóm VIB.
 Câu 11. Một nguyên tố X mà hợp chất với hidro có công thức XH3. Oxit cao nhất của X chứa 43,66% X về khối lượng. Nguyên tố X là A. S.	B. C .	C. P .	D. N.
 Câu 12. Nguyên tử của nguyên tố nào trong nhóm VA có bán kính nguyên tử lớn nhất ?
	A. Bitmut (Z = 83)	B. Photpho (Z = 15) 	C. Asen (Z = 33) 	D. Nitơ (Z= 7)
 Câu 13. Các hạt sau được xếp theo chiều giảm dần bán kính hạt:
	A. F-; Na+; Mg2+; Na; Mg; O2-.	B. Na; O2-; F-; Mg; Na+; Mg2+.
	C. Mg; Na; O2-; F-; Mg2+ ; Na+	D. Na; Mg; O2-; F-; Na+; Mg2+ 
 Câu 14. Hoà tan hoàn 5,94 gam hỗn hợp hai muối clorua của hai kim loại X và Y ( X, Y đều thuộc nhóm IIA) vào nước được 100ml dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 thu được 17,22 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa được dung dịch M. Cô cạn M được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là A. 9,20	B. 9,12	C. 9,10	D. 9,21
 Câu 15. X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử X và Y bằng 32. X và Y là 
	A. N và P. 	B. Mg và Ca.	C. K và Rb.	D. Na và K. 
 Câu 16. X là một oxit của một nguyên tố thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn có tỉ khối so với metan (CH4) bằng 4. Công thức hoá học của X là ( Biết khối lượng nguyên tử của S, Se, Te lần lượt là 32; 79; 128) A. SeO3	B. SO2.	C. SO3.	D. TeO2
 Câu 17. Y là phi kim thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn, Y tạo được hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất là YO3. Hợp chất A có công thức MY2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là
	A. Fe	B. Mg 	C. Zn	D. Cu.
 Câu 18. Nguyên tử có số thứ tự nào sau đây có khuynh hướng cho 1 electron trong các phản ứng hóa học? A. Z = 13	B. Z = 11	C. Z = 17	D. Z = 12
 Câu 19. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron kết thúc ở 4s1. Số hiệu nguyên tử là 
	A. 19. 	B. 24 	C. 19 hay 24 hay 29. 	D. 29. 
 Câu 20. Hoà tan hoàn 5,94 gam hỗn hợp hai muối clorua của hai kim loại X và Y ( X, Y đều thuộc nhóm IIA) vào nước được 100ml dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 thu được 17,22 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa được dung dịch M. Cô cạn M được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là A. 9,20	B. 9,10	C. 9,21	D. 9,12. 
B: PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1. Hai nguyên tố A và B cùng thuộc một nhóm A và ở 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn có tổng số hiệu nguyên tử là 46 . 
	 Xác định A,B là 2 nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn? 
Câu 2. Hòa tan hết 6,2 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IA ở hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn vào 36ml H2O (d=1g/ml) thu được dung dịch A. Để trung hòa dung dịch A cần 200ml dung dịch HCl 1M.
 a. Xác định hai kim loại. 
 b.Tính C% của các chất trong dung dịch A.
Câu 3. Nguyên tố R là phi kim thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn. Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO3.
 a) Xác định nguyên tố R.
 b) Trong oxit của R, oxy chiếm 50% về khối lượng. Xác định công thức oxit.
Cho biết nguyên tử khối các nguyên tố và số hiệu nguyên tử.
1H = 1; 6C = 12; 7N = 14; 8O = 16; 11Na = 23; 12Mg = 24; 13Al = 27; 15P = 31; 16S = 32; 17Cl = 35,5; 19K = 39; 26Fe = 56; 29Cu = 64; 47Ag = 108; 56Ba = 137; 20Ca=40; 30Zn=65; 37Rb=85; 55Cs=133; 4Be=9; 38Sr=88; 31Ga=70; 32Ge=73; 14Si=28; 33As=75; 34Se=79; 35Br=80; 53 I=127; 9F=19; 28Ni=89.; 24Cr=52; 52Te=128; 83Bi=209. 
Sở GD-ĐT Quảng Nam KIỂM TRA MỘT TIẾT BÀI SỐ 2 Năm học 2017-2018
Trường THPT Lê Quý Đôn Môn: Hóa 10 - Thời gian: 45 phút 
Mã đề: 489
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. .LỚP.
A: PHẦN TRẮC NGHIỆM: 
 	01. ; / = ~	06. ; / = ~	11. ; / = ~	16. ; / = ~
	02. ; / = ~	07. ; / = ~	12. ; / = ~	17. ; / = ~
	03. ; / = ~	08. ; / = ~	13. ; / = ~	18. ; / = ~
	04. ; / = ~	09. ; / = ~	14. ; / = ~	19. ; / = ~
	05. ; / = ~	10. ; / = ~	15. ; / = ~	20. ; / = ~ 
 Câu 1. X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử X và Y bằng 32. X và Y là 
	A. K và Rb.	B. Na và K. 	C. Mg và Ca.	D. N và P. 
 Câu 2. X là một oxit của một nguyên tố thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn có tỉ khối so với metan (CH4) bằng 4. Công thức hoá học của X là ( Biết khối lượng nguyên tử của S, Se, Te lần lượt là 32; 79; 128) A. SO3.	B. SO2.	C. TeO2	D. SeO3
 Câu 3. Ba nguyên tố có các lớp electron lần lượt là (X) 2/8/5 ; (Y) 2/8/6 ; (Z) 2/8/7. Dãy nào sau đây được xếp theo thứ tự giảm dần tính axit ? 
	A. H2YO4 > HZO4 > H3XO4	B. HZO4 > H2YO4 > H3XO4.	
	C. H2ZO4 > H2YO4 > HXO4.	D. H3XO4 > H2YO4 > HZO4.
 Câu 4. Nguyên tố hóa học X có cấu hình electron nguyên tử ở lớp ngoài cùng là (n - 1)d5ns1 (trong đó n ≤ 4). Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
	A. Chu kì n, nhóm IB. 	B. Chu kì n, nhóm VIB.C. Chu kì n, nhóm IA.	D. Chu kì n, nhóm VIA.
 Câu 5. Nguyên tử của nguyên tố nào trong nhóm VA có bán kính nguyên tử lớn nhất ?
	A. Asen (Z = 33) 	B. Bitmut (Z = 83)	C. Nitơ (Z= 7)	D. Photpho (Z = 15) 
 Câu 6. R là nguyên tố thuộc nhóm VIA. Tỉ số giữa thành phần % O trong oxit cao nhất của R với thành phần % H trong hợp chất khí với hyđro của R là 51: 5. Vậy nguyên tố R là
	A. Gemani (Ge).	B. Lưu huỳnh	C. Telu (Te)	D. Selen (Se)
 Câu 7. Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tựX
	A. R < M < X < Y.	B. Y < M < X < R. 	C. M < X < Y < R. 	D. M < X < R < Y. 
 Câu 8. Hòa tan 9,14g hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54g chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m(g) muối khan, m có giá trị là bao nhiêu gam? A. 32,45 gam. B. 34,15 gam.	C. 31,45 gam.	D. 35,14 gam.
 Câu 9. Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p3, công thức hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất đều đúng ở cặp công thức nào sau đây ?
	A. RH5, R2O3 	B. RH4, RO2 	C. RH3, R2O5.	D. RH2, RO 
 Câu 10. Một nguyên tố thuộc nhóm VIA có tổng số proton, nơtron và electron trong nguyên tử bằng 24. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó là
	A. 1s22s22p5. 	B. 1s22s22p3. 	C. 1s22s22p4	D. 1s22s22p6
 Câu 11. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron kết thúc ở 4s1. Số hiệu nguyên tử là 
	A. 24 	B. 29. 	C. 19. 	D. 19 hay 24 hay 29. 
 Câu 12. Một nguyên tố X mà hợp chất với hidro có công thức XH3. Oxit cao nhất của X chứa 43,66% X về khối lượng. Nguyên tố X là A. C .	B. N.	C. P .	D. S.
 Câu 13. Các hạt sau được xếp theo chiều giảm dần bán kính hạt:
	A. Na; O2-; F-; Mg; Na+; Mg2+.	B. F-; Na+; Mg2+; Na; Mg; O2-.
	C. Mg; Na; O2-; F-; Mg2+ ; Na+	D. Na; Mg; O2-; F-; Na+; Mg2+ 
 Câu 14. Y là phi kim thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn, Y tạo được hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất là YO3. Hợp chất A có công thức MY2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là
	A. Fe	B. Zn	C. Cu.	D. Mg 
 Câu 15. Một nguyên tố Y thuộc nhóm VIA trong bảng tuàn hoàn . Hợp chất X của Y với hiđro có 94,12%Y về khối lượng . Công thức của X là 
	A. H2S 	B. HCl 	C. H2Se 	D. H2O 
 Câu 16. Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng 1 nhóm, X là phi kim được tạo với kali một hợp chất trong đó X chiếm 17,02% khối lượng. X tạo được với Y hai hợp chất trong đó Y chiếm 40% và 50% khối lượng. Hai nguyên tố X, Y là A. O và S	B. F và Cl	C. N và P	D. C và Si
 Câu 17. Hoà tan hoàn 5,94 gam hỗn hợp hai muối clorua của hai kim loại X và Y ( X, Y đều thuộc nhóm IIA) vào nước được 100ml dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 thu được 17,22 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa được dung dịch M. Cô cạn M được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là A. 9,21	B. 9,20	C. 9,10	D. 9,12
 Câu 18. Nguyên tử có số thứ tự nào sau đây có khuynh hướng cho 1 electron trong các phản ứng hóa học?A. Z = 12	B. Z = 11	C. Z = 17	D. Z = 13
 Câu 19. Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là
	A. Mg và Ca.	B. Be và Mg. 	C. Ca và Sr.	D. Sr và Ba. 
 Câu 20. Hoà tan hoàn 5,94 gam hỗn hợp hai muối clorua của hai kim loại X và Y ( X, Y đều thuộc nhóm IIA) vào nước được 100ml dung d ... ịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54g chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m(g) muối khan, m có giá trị là bao nhiêu gam? A. 35,14 gam.	B. 34,15 gam.	C. 32,45 gam.	D. 31,45 gam
 Câu 5. Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p3, công thức hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất đều đúng ở cặp công thức nào sau đây ?
	A. RH5, R2O3 	B. RH3, R2O5.	C. RH2, RO 	D. RH4, RO2 
 Câu 6. Một nguyên tố X mà hợp chất với hidro có công thức XH3. Oxit cao nhất của X chứa 43,66% X về khối lượng. Nguyên tố X là A. S.	B. P .	C. N.	D. C .
 Câu 7. Một nguyên tố thuộc nhóm VIA có tổng số proton, nơtron và electron trong nguyên tử bằng 24. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó là
	A. 1s22s22p3. 	B. 1s22s22p5. 	C. 1s22s22p4	D. 1s22s22p6
 Câu 8. X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử X và Y bằng 32. X và Y là 
	A. N và P. 	B. K và Rb.	C. Na và K. 	D. Mg và Ca.
 Câu 9. Hoà tan hoàn 5,94 gam hỗn hợp hai muối clorua của hai kim loại X và Y ( X, Y đều thuộc nhóm IIA) vào nước được 100ml dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 thu được 17,22 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa được dung dịch M. Cô cạn M được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là A. 9,12	B. 9,20	C. 9,21	D. 9,10
 Câu 10. Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tựX
	A. Y < M < X < R. 	B. M < X < Y < R. 	C. M < X < R < Y. 	D. R < M < X < Y.
 Câu 11. Nguyên tố hóa học X có cấu hình electron nguyên tử ở lớp ngoài cùng là (n - 1)d5ns1 (trong đó n ≤ 4). Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
	A. Chu kì n, nhóm IB. 	B. Chu kì n, nhóm VIB.	
	C. Chu kì n, nhóm IA.	D. Chu kì n, nhóm VIA.
 Câu 12. Nguyên tử của nguyên tố nào trong nhóm VA có bán kính nguyên tử lớn nhất ?
	A. Asen (Z = 33) 	B. Photpho (Z = 15) 	C. Bitmut (Z = 83)	D. Nitơ (Z= 7)
 Câu 13. R là nguyên tố thuộc nhóm VIA. Tỉ số giữa thành phần % O trong oxit cao nhất của R với thành phần % H trong hợp chất khí với hyđro của R là 51: 5. Vậy nguyên tố R là
	A. Telu (Te)	B. Selen (Se)	C. Lưu huỳnh	D. Gemani (Ge).
 Câu 14. Nguyên tử có số thứ tự nào sau đây có khuynh hướng cho 1 electron trong các phản ứng hóa học? 	A. Z = 11	B. Z = 17	C. Z = 13	D. Z = 12
 Câu 15. X là một oxit của một nguyên tố thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn có tỉ khối so với metan (CH4) bằng 4. Công thức hoá học của X là ( Biết khối lượng nguyên tử của S, Se, Te lần lượt là 32; 79; 128) A. SO2.	B. TeO2	C. SeO3	D. SO3.
 Câu 16. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron kết thúc ở 4s1. Số hiệu nguyên tử là 
	A. 19 hay 24 hay 29. 	B. 19. 	C. 24 	D. 29. 
 Câu 17. Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng 1 nhóm, X là phi kim được tạo với kali một hợp chất trong đó X chiếm 17,02% khối lượng. X tạo được với Y hai hợp chất trong đó Y chiếm 40% và 50% khối lượng. Hai nguyên tố X, Y là 
	A. F và Cl	B. C và Si	C. O và S	D. N và P
 Câu 18. Y là phi kim thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn, Y tạo được hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất là YO3. Hợp chất A có công thức MY2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là
	A. Fe	B. Mg 	C. Cu.	D. Zn
 Câu 19. Một nguyên tố Y thuộc nhóm VIA trong bảng tuàn hoàn . Hợp chất X của Y với hiđro có 94,12%Y về khối lượng . Công thức của X là 
	A. H2Se 	B. H2S 	C. H2O 	D. HCl 
 Câu 20. Hoà tan hoàn 5,94 gam hỗn hợp hai muối clorua của hai kim loại X và Y ( X, Y đều thuộc nhóm IIA) vào nước được 100ml dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 thu được 17,22 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa được dung dịch M. Cô cạn M được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là A. 9,10	B. 9,20	C. 9,12	D. 9,21.
B: PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1. Hai nguyên tố A và B cùng thuộc một nhóm A và ở 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn có tổng số hiệu nguyên tử là 46 . 
	 Xác định A,B là 2 nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn? 
Câu 2. Hòa tan hết 6,2 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IA ở hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn vào 36ml H2O (d=1g/ml) thu được dung dịch A. Để trung hòa dung dịch A cần 200ml dung dịch HCl 1M.
 a. Xác định hai kim loại. 
 b.Tính C% của các chất trong dung dịch A.
Câu 3. Nguyên tố R là phi kim thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn. Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO3.
 a) Xác định nguyên tố R.
 b) Trong oxit của R, oxy chiếm 50% về khối lượng. Xác định công thức oxit.
Cho biết nguyên tử khối các nguyên tố và số hiệu nguyên tử.
1H = 1; 6C = 12; 7N = 14; 8O = 16; 11Na = 23; 12Mg = 24; 13Al = 27; 15P = 31; 16S = 32; 17Cl = 35,5; 19K = 39; 26Fe = 56; 29Cu = 64; 47Ag = 108; 56Ba = 137; 20Ca=40; 30Zn=65; 37Rb=85; 55Cs=133; 4Be=9; 38Sr=88; 31Ga=70; 32Ge=73; 14Si=28; 33As=75; 34Se=79; 35Br=80; 53 I=127; 9F=19; 28Ni=89.; 24Cr=52; 52Te=128; 83Bi=209. Sở GD-ĐT Quảng Nam KIỂM TRA MỘT TIẾT BÀI SỐ 2 Năm học 2017-2018
Trường THPT Lê Quý Đôn Môn: Hóa 10 - Thời gian: 45 phút 
Mã đề: 857
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. .LỚP.
A: PHẦN TRẮC NGHIỆM: 
 	01. ; / = ~	06. ; / = ~	11. ; / = ~	16. ; / = ~
	02. ; / = ~	07. ; / = ~	12. ; / = ~	17. ; / = ~
	03. ; / = ~	08. ; / = ~	13. ; / = ~	18. ; / = ~
	04. ; / = ~	09. ; / = ~	14. ; / = ~	19. ; / = ~
	05. ; / = ~	10. ; / = ~	15. ; / = ~	20. ; / = ~ 
 Câu 1. X là một oxit của một nguyên tố thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn có tỉ khối so với metan (CH4) bằng 4. Công thức hoá học của X là ( Biết khối lượng nguyên tử của S, Se, Te lần lượt là 32; 79; 128) A. SO3.	B. SO2.	C. TeO2	D. SeO3
 Câu 2. Y là phi kim thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn, Y tạo được hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất là YO3. Hợp chất A có công thức MY2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là
	A. Cu.	B. Mg 	C. Zn	D. Fe
 Câu 3. Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tựX
	A. M < X < Y < R. 	B. M < X < R < Y. 	C. Y < M < X < R. 	D. R < M < X < Y.
 Câu 4. Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p3, công thức hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất đều đúng ở cặp công thức nào sau đây ?
	A. RH5, R2O3 	B. RH2, RO 	C. RH3, R2O5.	D. RH4, RO2 
 Câu 5. Một nguyên tố X mà hợp chất với hidro có công thức XH3. Oxit cao nhất của X chứa 43,66% X về khối lượng. Nguyên tố X là A. P .	B. C .	C. N.	D. S.
 Câu 6. Nguyên tố hóa học X có cấu hình electron nguyên tử ở lớp ngoài cùng là (n - 1)d5ns1 (trong đó n ≤ 4). Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
	A. Chu kì n, nhóm VIA.	B. Chu kì n, nhóm IA.	C. Chu kì n, nhóm VIB.	D. Chu kì n, nhóm IB. 
 Câu 7. Nguyên tử có số thứ tự nào sau đây có khuynh hướng cho 1 electron trong các phản ứng hóa học?
	A. Z = 12	B. Z = 11	C. Z = 17	D. Z = 13
 Câu 8. Hoà tan hoàn 5,94 gam hỗn hợp hai muối clorua của hai kim loại X và Y ( X, Y đều thuộc nhóm IIA) vào nước được 100ml dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 thu được 17,22 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa được dung dịch M. Cô cạn M được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là A. 9,20	B. 9,12	C. 9,21	D. 9,10
 Câu 9. Hòa tan 9,14g hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54g chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m(g) muối khan, m có giá trị là bao nhiêu gam? A. 35,14 gam.	B. 32,45 gam.	C. 34,15 gam.	D. 31,45 gam.
 Câu 10. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron kết thúc ở 4s1. Số hiệu nguyên tử là 
	A. 24 	B. 29. 	C. 19 hay 24 hay 29. 	D. 19. 
 Câu 11. Một nguyên tố thuộc nhóm VIA có tổng số proton, nơtron và electron trong nguyên tử bằng 24. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó là
	A. 1s22s22p5. 	B. 1s22s22p4	C. 1s22s22p3. 	D. 1s22s22p6
 Câu 12. Hoà tan hoàn 5,94 gam hỗn hợp hai muối clorua của hai kim loại X và Y ( X, Y đều thuộc nhóm IIA) vào nước được 100ml dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 thu được 17,22 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa được dung dịch M. Cô cạn M được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là A. 9,21	B. 9,12	C. 9,20	D. 9,10
 Câu 13. Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng 1 nhóm, X là phi kim được tạo với kali một hợp chất trong đó X chiếm 17,02% khối lượng. X tạo được với Y hai hợp chất trong đó Y chiếm 40% và 50% khối lượng. Hai nguyên tố X, Y là A. O và S	B. N và P	C. C và Si	D. F và Cl
 Câu 14. Nguyên tử của nguyên tố nào trong nhóm VA có bán kính nguyên tử lớn nhất ?
	A. Bitmut (Z = 83)	B. Nitơ (Z= 7)	C. Photpho (Z = 15) 	D. Asen (Z = 33) 
 Câu 15. Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là
	A. Mg và Ca.	B. Be và Mg. 	C. Sr và Ba. 	D. Ca và Sr.
 Câu 16. R là nguyên tố thuộc nhóm VIA. Tỉ số giữa thành phần % O trong oxit cao nhất của R với thành phần % H trong hợp chất khí với hyđro của R là 51: 5. Vậy nguyên tố R là
	A. Gemani (Ge).	B. Selen (Se)	C. Lưu huỳnh	D. Telu (Te)
 Câu 17. Một nguyên tố Y thuộc nhóm VIA trong bảng tuàn hoàn . Hợp chất X của Y với hiđro có 94,12%Y về khối lượng . Công thức của X là 
	A. H2O 	B. H2Se 	C. H2S 	D. HCl 
 Câu 18. Các hạt sau được xếp theo chiều giảm dần bán kính hạt:
	A. Na; O2-; F-; Mg; Na+; Mg2+.	B. Na; Mg; O2-; F-; Na+; Mg2+ 
	C. F-; Na+; Mg2+; Na; Mg; O2-.	D. Mg; Na; O2-; F-; Mg2+ ; Na+
 Câu 19. X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử X và Y bằng 32. X và Y là 
	A. Na và K. 	B. K và Rb.	C. Mg và Ca.	D. N và P. 
 Câu 20. Ba nguyên tố có các lớp electron lần lượt là (X) 2/8/5 ; (Y) 2/8/6 ; (Z) 2/8/7. Dãy nào sau đây được xếp theo thứ tự giảm dần tính axit ? 
	A. HZO4 > H2YO4 > H3XO4.	B. H2YO4 > HZO4 > H3XO4	
	C. H2ZO4 > H2YO4 > HXO4.	D. H3XO4 > H2YO4 > HZO4. 
B: PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1. Hai nguyên tố A và B cùng thuộc một nhóm A và ở 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn có tổng số hiệu nguyên tử là 46 . 
	 Xác định A,B là 2 nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn? 
Câu 2. Hòa tan hết 6,2 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IA ở hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn vào 36ml H2O (d=1g/ml) thu được dung dịch A. Để trung hòa dung dịch A cần 200ml dung dịch HCl 1M.
 a. Xác định hai kim loại. 
 b.Tính C% của các chất trong dung dịch A.
Câu 3. Nguyên tố R là phi kim thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn. Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO3.
 a) Xác định nguyên tố R.
 b) Trong oxit của R, oxy chiếm 50% về khối lượng. Xác định công thức oxit.
Cho biết nguyên tử khối các nguyên tố và số hiệu nguyên tử.
1H = 1; 6C = 12; 7N = 14; 8O = 16; 11Na = 23; 12Mg = 24; 13Al = 27; 15P = 31; 16S = 32; 17Cl = 35,5; 19K = 39; 26Fe = 56; 29Cu = 64; 47Ag = 108; 56Ba = 137; 20Ca=40; 30Zn=65; 37Rb=85; 55Cs=133; 4Be=9; 38Sr=88; 31Ga=70; 32Ge=73; 14Si=28; 33As=75; 34Se=79; 35Br=80; 53 I=127; 9F=19; 28Ni=89.; 24Cr=52; 52Te=128; 83Bi=209. 

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem_tra_1_tiet_bai_so_2_mon_hoa_lop_10.doc