Hệ thống hoá toàn bộ kiến thức lớp 8, 9

Hệ thống hoá toàn bộ kiến thức lớp 8, 9

ĐỊNH NGHĨA Là hợp chất của oxi với 1 nguyên tố khác Là hợp chất mà phân tử gồm 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit Là hợp chất mà phân tử gồm 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm OH Là hợp chất mà phân tử gồm kim loại liên kết với gốc axit.

CTHH Gọi nguyên tố trong oxit là A hoá trị n. CTHH là:

- A2On nếu n lẻ

- AOn/2 nếu n chẵn Gọi gốc axit là B có hoá trị n.

CTHH là: HnB Gọi kim loại là M có hoá trị n

CTHH là: M(OH)n Gọi kim loại là M, gốc axit là B

CTHH là: MxBy

TÊN GỌI Tên oxit = Tên nguyên tố + oxit

Lưu ý: Kèm theo hoá trị của kim loại khi kim loại có nhiều hoá trị.

Khi phi kim có nhiều hoá trị thì kèm tiếp đầu ngữ. - Axit không có oxi: Axit + tên phi kim + hidric

- Axit có ít oxi: Axit + tên phi kim + ơ (rơ)

- Axit có nhiều oxi: Axit + tên phi kim + ic (ric) Tên bazơ = Tên kim loại + hidroxit

Lưu ý: Kèm theo hoá trị của kim loại khi kim loại có nhiều hoá trị. Tên muối = tên kim loại + tên gốc axit

Lưu ý: Kèm theo hoá trị của kim loại khi kim loại có nhiều hoá trị.

 

doc 151 trang Người đăng ngohau89 Lượt xem 1191Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hệ thống hoá toàn bộ kiến thức lớp 8, 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu sáng tạo đạt giải ngành giáo dục
Hệ thống hoá 
toàn bộ kiến thức lớp 8-9
Người soạn: 	Nguyễn Thế Lâm
Giáo viên trường THCS Phú Lâm
Đơn vị: 	Huyện Tiên Du
Mã số tài liệu: TLGD-BN003-TD002305
Chức năng cơ bản :
Hệ thống hóa kiến thức, giúp học sinh nhớ nhanh, nhớ sâu.
So sánh, tổng hợp, khái quát hoá các khái niệm.
Đưa ra dưới dạng các công thức, sơ đồ dễ hiểu, kích thích tính tò mò, tự tìm hiểu của học sinh.Oxit axit: CO2, SO2, SO3, NO2, N2O5, SiO2, P2O5
PHân loại HCVC
Oxit (AxOy)
Oxit bazơ: Li2O, Na2O, K2O, CaO, BaO, CuO,Fe2O3
Oxit trung tính: CO, NO
Hợp chất vô cơ
Oxit lưỡng tính: ZnO, Al2O3, Cr2O3 
Axit không có oxi (Hidraxit): HCl, HBr, H2S, HF
Axit có oxi (Oxaxit): HNO3, H2SO4, H3PO4 .
Axit (HnB)
Bazơ tan (Kiềm): NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2
Bazơ không tan: Mg(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)3 
Bazơ- M(OH)n
Muối axit: NaHSO4, NaHCO3, Ca(HCO3)2 
Muối trung hoà: NaCl, KNO3, CaCO3 
Muối (MxBy)
Ngoài ra có thể chia axit thành axit mạnh và axit yếu
H2CO3
H2S
H3PO4
H2SO3
HNO3
H2SO4
HCl
CH3COOH
 Axit mạnh	Axit trung bình	Axit yếu	Axit rất yếu
oxit
axit
bazơ
muối
Định nghĩa
Là hợp chất của oxi với 1 nguyên tố khác
Là hợp chất mà phân tử gồm 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit
Là hợp chất mà phân tử gồm 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm OH
Là hợp chất mà phân tử gồm kim loại liên kết với gốc axit.
CTHH
Gọi nguyên tố trong oxit là A hoá trị n. CTHH là:
- A2On nếu n lẻ
- AOn/2 nếu n chẵn
Gọi gốc axit là B có hoá trị n. 
CTHH là: HnB
Gọi kim loại là M có hoá trị n
CTHH là: M(OH)n
Gọi kim loại là M, gốc axit là B
CTHH là: MxBy
Tên gọi
Tên oxit = Tên nguyên tố + oxit
Lưu ý: Kèm theo hoá trị của kim loại khi kim loại có nhiều hoá trị.
Khi phi kim có nhiều hoá trị thì kèm tiếp đầu ngữ.
- Axit không có oxi: Axit + tên phi kim + hidric
- Axit có ít oxi: Axit + tên phi kim + ơ (rơ)
- Axit có nhiều oxi: Axit + tên phi kim + ic (ric)
Tên bazơ = Tên kim loại + hidroxit
Lưu ý: Kèm theo hoá trị của kim loại khi kim loại có nhiều hoá trị.
Tên muối = tên kim loại + tên gốc axit
Lưu ý: Kèm theo hoá trị của kim loại khi kim loại có nhiều hoá trị.
TCHH
1. Tác dụng với nước
- Oxit axit tác dụng với nước tạo thành dd Axit
- Oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dd Bazơ
2. Oxax + dd Bazơ tạo thành muối và nước
3. Oxbz + dd Axit tạo thành muối và nước
4. Oxax + Oxbz tạo thành muối
1. Làm quỳ tím đ đỏ hồng
2. Tác dụng với Bazơ đ Muối và nước
3. Tác dụng với oxit bazơ đ muối và nước
4. Tác dụng với kim loại đ muối và Hidro
5. Tác dụng với muối đ muối mới và axit mới
1. Tác dụng với axit đ muối và nước
2. dd Kiềm làm đổi màu chất chỉ thị
- Làm quỳ tím đ xanh
- Làm dd phenolphtalein không màu đ hồng
3. dd Kiềm tác dụng với oxax đ muối và nước
4. dd Kiềm + dd muối đ Muối + Bazơ
5. Bazơ không tan bị nhiệt phân đ oxit + nước
1. Tác dụng với axit đ muối mới + axit mới
2. dd muối + dd Kiềm đ muối mới + bazơ mới
3. dd muối + Kim loại đ Muối mới + kim loại mới
4. dd muối + dd muối đ 2 muối mới
5. Một số muối bị nhiệt phân
Lưu ý
- Oxit lưỡng tính có thể tác dụng với cả dd axit và dd kiềm
- HNO3, H2SO4 đặc có các tính chất riêng
- Bazơ lưỡng tính có thể tác dụng với cả dd axit và dd kiềm
- Muối axit có thể phản ứng như 1 axit
Tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ
Tchh của bazơ
Tchh của muối
Tchh của Axit
Tchh của oxit
+ axit
+ kim loại
t0
+ dd muối
+ dd bazơ
Các
sản phẩm khác nhau
Muối + kim loại 
Muối + muối
Muối + bazơ
Muối + axit
+ axit
+ Oxax
Muối + h2O
Quỳ tím đ xanh
Phenolphalein k.màu đ hồng
Bazơ
Kiềm k.tan
Muối
+ Nước
+ Nước
Muối + h2
Muối + Axit
Quỳ tím đ đỏ
+ dd Muối
+ Oxit Bazơ
+ Bazơ
+ KL
Axit
Muối + H2O
+ dd Bazơ
+ dd Axit
Muối + nước
axit
Kiềm
Muối
Oxit bazơ
Oxit axit
Muối + bazơ
oxit + h2O
+ dd Muối
t0
Lưu ý:	Thường chỉ gặp 5 oxit bazơ tan được trong nước là Li2O, Na2O, K2O, CaO, BaO. Đây cũng là các oxit bazơ có thể tác dụng với oxit axit.
	Đối với bazơ, có các tính chất chung cho cả 2 loại nhưng có những tính chất chỉ của Kiềm hoặc bazơ không tan
	Một số loại hợp chất có các tính chất hoá học riêng, trong này không đề cập tới, có thể xem phần đọc thêm hoặc các bài giới thiệu riêng trong sgk.
Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
Phi kim 
Kim loại 
+ Oxi
+ H2, CO
+ Oxi
Oxit bazơ
Oxit axit
+ dd Kiềm
+ Oxax
Muối + h2O
+ H2O
Axit
Mạnh yếu
+ Oxbz
+ dd Muối
+ Oxbz
+ Kim loại 
+ Bazơ
+ Axit
+ dd Kiềm
+ dd Muối
+ Oxax
+ Axit
t0
Bazơ
Kiềm k.tan
+ H2O
+ Axit
Phân huỷ
Các phương trình hoá học minh hoạ thường gặp
Lưu ý:
Một số oxit kim loại như Al2O3, MgO, BaO, CaO, Na2O, K2O  không bị H2, CO khử.
Các oxit kim loại khi ở trạng thái hoá trị cao là oxit axit như: CrO3, Mn2O7,
Các phản ứng hoá học xảy ra phải tuân theo các điều kiện của từng phản ứng.
Khi oxit axit tác dụng với dd Kiềm thì tuỳ theo tỉ lệ số mol sẽ tạo ra muối axit hay muối trung hoà.
VD: 
 NaOH + CO2 đ NaHCO3
2NaOH + CO2 đ Na2CO3 + H2O
Khi tác dụng với H2SO4 đặc, kim loại sẽ thể hiện hoá trị cao nhất, không giải phóng Hidro
VD:
 Cu + 2H2SO4 đ CuSO4 + SO2ư + H2O
4Al + 3O2 đ 2Al2O3
CuO + H2 Cu + H2O
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
S + O2 đ SO2
CaO + H2O đ Ca(OH)2
Cu(OH)2 CuO + H2O
CaO + 2HCl đ CaCl2 + H2O
CaO + CO2 đ CaCO3
Na2CO3 + Ca(OH)2 đ CaCO3¯ + 2NaOH
NaOH + HCl đ NaCl + H2O
2NaOH + CO2 đ Na2CO3 + H2O
BaCl2 + Na2SO4 đ BaSO4¯ + 2NaCl
SO3 + H2O đ H2SO4
P2O5 + 3H2O đ 2H3PO4
P2O5 + 6NaOH đ 2Na3PO4 + 3H2O
N2O5 + Na2O đ 2NaNO3
BaCl2 + H2SO4 đ BaSO4¯ + 2HCl
2HCl + Fe đ FeCl2 + H2
2HCl + Ba(OH)2 đ BaCl2 + 2H2O
6HCl + Fe2O3 đ 2FeCl3 + 3H2O
2HCl + CaCO3 đ CaCl2 + 2H2O
điều chế các hợp chất vô cơ
1
Kim loại + oxi
4
Nhiệt phân muối
2
Phi kim + oxi
oxit
5
Nhiệt phân bazơ không tan
3
Hợp chất + oxi
3Fe + 2O2 Fe3O4
4P + 5O2 2P2O5
CH4 + O2 CO2 + 2H2O
CaCO3 CaO + CO2
Cu(OH)2 CuO + H2O
Cl2 + H2 2HCl
SO3 + H2O đ H2SO4
BaCl2 + H2SO4 đ BaSO4¯ + 2HCl
Ca(OH)2 + Na2CO3 đ CaCO3¯ + 2NaOH
 CaO + H2O đ Ca(OH)2
 NaCl + 2H2O NaOH + Cl2ư + H2ư
6
Phi kim + hidro
Oxit axit + nước
Axit mạnh + muối
Axit
7
8
9
Oxit bazơ + nước
Kiềm + dd muối
Bazơ
10
11
điện phân dd muối
(có màng ngăn)
12
19
Muối
Kim loại + phi kim 
Axit + bazơ
20
13
Kim loại + dd axit
Oxit bazơ + dd axit
`
21
14
Kim loại + dd muối
Oxit axit + dd kiềm
 Ba(OH)2 + H2SO4 đ BaSO4¯ + 2H2O
 CuO + 2HCl đ CuCl2 + H2O
 SO2 + 2NaOH đNa2SO3 + H2O
 CaO + CO2 đ CaCO3
 BaCl2 + Na2SO4 đ BaSO4¯ + 2NaCl
 CuSO4 + 2NaOH đ Cu(OH)2 + Na2SO4
 CaCO3 + 2HCl đ CaCl2 + CO2ư + H2O
 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
 Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2ư
 Fe + CuSO4 đ FeSO4 + Cu¯
15
Oxit axit 
+ oxit bazơ
16
Dd muối + dd muối
Dd muối + dd kiềm
17
18
Muối + dd axit
Tính chất hoá học của kim loại
3Fe + 2O2 Fe3O4
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2ư
Fe + CuSO4 đ FeSO4 + Cu¯
Muối + H2
oxit
+ O2
+ Axit
Kim loại
+ DD Muối
+ Phi kim 
Muối + kl 
Muối
Dãy hoạt động hoá học của kim loại.
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
	(Khi Nào May Aó Záp Sắt Phải Hỏi Cúc Bạc Vàng)
ý nghĩa:
K
Ba
Ca
Na
Mg
Al
Zn
Fe
Ni
Sn
Pb
H
Cu
Ag
Hg
Au
Pt
+ O2: nhiệt độ thường	ở nhiệt độ cao	Khó phản ứng
K
Ba
Ca
Na
Mg
Al
Zn
Fe
Ni
Sn
Pb
H
Cu
Ag
Hg
Au
Pt
 Tác dụng với nước 	Không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
K
Ba
Ca
Na
Mg
Al
Zn
Fe
Ni
Sn
Pb
H
Cu
Ag
Hg
Au
Pt
	Tác dụng với các axit thông thường giải phóng Hidro	Không tác dụng.
K
Ba
Ca
Na
Mg
Al
Zn
Fe
Ni
Sn
Pb
H
Cu
Ag
Hg
Au
Pt
	Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi muối
K
Ba
Ca
Na
Mg
Al
Zn
Fe
Ni
Sn
Pb
H
Cu
Ag
Hg
Au
Pt
H2, CO không khử được oxit	khử được oxit các kim loại này ở nhiệt độ cao
Chú ý:
Các kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dd Kiềm và giải phóng khí Hidro.
Trừ Au và Pt, các kim loại khác đều có thể tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc nhưng không giải phóng Hidro.
So sánh tính chất hoá học của nhôm và sắt
	* Giống:
- Đều có các tính chất chung của kim loại.
- Đều không tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc nguội
	* Khác:
Tính chất
Al (NTK = 27)
Fe (NTK = 56)
Tính chất
vật lý
- Kim loại màu trắng, có ánh kim, nhẹ, dẫn điện nhiệt tốt.
- t0nc = 6600C
- Là kim loại nhẹ, dễ dát mỏng, dẻo.
- Kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện nhiệt kém hơn Nhôm.
- t0nc = 15390C
- Là kim loại nặng, dẻo nên dễ rèn.
Tác dụng với
phi kim
2Al + 3Cl2 2AlCl3
2Al + 3S Al2S3
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Fe + S FeS
Tác dụng với
axit
2Al + 6HCl đ 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2
Tác dụng với
dd muối
2Al + 3FeSO4 đ Al2(SO4)3 + 3Fe
Fe + 2AgNO3 đ Fe(NO3)2 + 2Ag
Tác dụng với
dd Kiềm
2Al + 2NaOH + H2O 
 đ 2NaAlO2 + 3H2
Không phản ứng
Hợp chất
- Al2O3 có tính lưỡng tính
Al2O3 + 6HCl đ 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3+ 2NaOHđ2NaAlO2 + H2O
- Al(OH)3 kết tủa dạng keo, là hợp chất lưỡng tính
- FeO, Fe2O3 và Fe3O4 đều là các oxit bazơ
Fe(OH)2 màu trắng xanh
Fe(OH)3 màu nâu đỏ
Kết luận
- Nhôm là kim loại lưỡng tính, có thể tác dụng với cả dd Axit và dd Kiềm. Trong các phản ứng hoá học, Nhôm thể hiện hoá trị III
- Sắt thể hiện 2 hoá trị: II, III
+ Tác dụng với axit thông thường, với phi kim yếu, với dd muối: II
+ Tác dụng với H2SO4 đặc nóng, dd HNO3, với phi kim mạnh: III
Gang và thép
Gang
Thép
Đ/N
- Gang là hợp kim của Sắt với Cacbon và 1 số nguyên tố khác như Mn, Si, S (%C=2á5%)
- Thép là hợp kim của Sắt với Cacbon và 1 số nguyên tố khác (%C<2%)
Sản xuất
C + O2 CO2
CO2 + C 2CO
3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2
4CO + Fe3O4 3Fe + 4CO2
CaO + SiO2 CaSiO3
2Fe + O2 2FeO
FeO + C Fe + CO
FeO + Mn Fe + MnO
2FeO + Si 2Fe + SiO2
Tính chất 
Cứng, giòn
Cứng, đàn hồi
tính chất hoá học của phi kim.
NaCl + NaClO 
Nước Gia-ven
HCl + HClO 
sản phẩm khí
Oxit axit
Phi Kim 
+ O2
+ Hidro
+ H2O
HCl 
+ NaOH
+ NaOH
+ Hidro
+ KOH, t0
+ Kim loại 
Clo 
+ Kim loại 
KCl + KClO3 
Oxit kim loại hoặc muối
Muối clorua
Kim cương: Là chất rắn trong suốt, cứng, không dẫn điện
Làm đồ trang sức, mũi khoan, dao cắt kính
Than chì: Là chất rắn, mềm, có khả năng dẫn điện
Làm điện cực, chất bôi trơn, ruột bút chì
Cacbon vô định hình: Là chất rắn, xốp, không có khả năng dẫn điện, có ính hấp phụ.
Làm nhiên liệu, chế tạo mặt nạ phòng độc
Phân loại hợp chất hữu cơ
Hợp chất hữu cơ
Dẫn xuất của RH 
Hidro cacbon 
Hidrocacbon thơm
Aren
CTTQ
CnH2n-6
VD: C6H6
(Benzen)
Hidrocacbon không no
Ankin
CTTQ:
CnH2n-2
VD: C2H4
(Axetilen)
Hidrocacbon không no
Anken
CTTQ:
CnH2n
VD: C2H4
(Etilen)
Hidrocabon no
Ankan
CTTQ
CnH2n+2
VD: CH4
(Metan)
Dẫn xuất chứa Halogen
VD:
C2H5Cl
C6H5Br
Dẫn xuất chứa Oxi
VD:
C2H5OH
CH3COOH
Chất béo
Gluxit
Dẫn xuất chứa Nitơ
VD:
Protein
Các phương trình hoá học đáng nhớ
2Fe + 3Cl2 đ 2FeCl3
Fe + S FeS
H2O + Cl2 đ HCl + HClO
2NaOH + Cl2 đ NaCl + NaClO + H2O
4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O
6. NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2
C + 2CuO 2Cu + CO2
3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2
NaOH + CO2 đ NaHCO3
 2NaOH + CO2 đ Na2CO3 + H2O
+ Oxit KL
+ O2
Kim loại + CO2
CO2 
Ba dạng thù hình của Cacbo ... sơ đồ biến hoá sau:
	CO2 Ba(HCO3)2 Na2CO3
CaCO3 	 đ CaCO3	 đ	CaCO3	 	CaCO3
	CaO Ca(OH)2 CaCl2
Giải
Các phương trình phản ứng:
	CaCO3 	CO2	+ CaO	(1)
Ba(OH)2 + 	2CO2 	đ 	Ba(HCO3)2	(2)
	Ba(HCO3)2 + 2NaOH	đ BaCO3¯ + Na2CO3 + 2H2O	(3)
CaO	+	H2O	đ	Ca(OH)2	(4)
2HCl + Ca(OH)2	đ	CaCl2	 + 2H2O	(5)
CO2 + CaO	đ	CaCO3	(6)
	Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2	đ BaCO3¯ + CaCO3¯ + 2H2O	(7)
Na2CO3 + CaCl2	đ	CaCO3 + 2NaCl	(8)
3.45 Câu nào sau đây hoàn toàn đúng:
 a. Silic là nguyên tố phổ biến nhất trong thiên nhiên, có khả năng dẫn điện tốt, nó có tính phi kim yếu hơn cacbon. 
 b. Silic là nguyên tố có nhiều nhất trong vỏ trái đất nhưng chỉ phổ biến thứ hai trong thiên nhiên, có khả năng dẫn điện kém, nó có tính phi kim yếu hơn cacbon. 
 c. Silic là nguyên tố phổ biến nhất trong thiên nhiên, có khả năng dẫn điện tốt, nó có tính kim loại yếu hơn cacbon. 
 d. Cả câu a và câu b đều đúng.
Đáp án: b đúng.
3.46 Thành phần chính trong xi măng là:
 a. Canxi silicat và natri silicat 
 b. Nhôn silicat và kali silicat 
 c. Nhôm silicat và canxi silicat 
 d. Canxi silicat và canxi aluminat
Đáp án: d đúng.
3.47 Thành phần chính trong thuỷ tinh vô cơ:
 a. Canxi silicat và natri silicat 
 b. Nhôn silicat và kali silicat 
 c. Kali silicat và natri silicat 
 d. Canxi silicat và canxi aluminat
Đáp án: a đúng.
3.48 Hoàn thành các phương trình phản ứng trong các giai đoạn chính của quá trình sản suất thuỷ tinh:
 a. CaCO3 	 
 b. CaO + SiO2 	 
 c. Na2CO3 + SiO2 	  
Giải
 a. CaCO3 	 CO2	+ CaO
 b. CaO + SiO2 	 CaSiO3
 c. Na2CO3 + SiO2 	Na2SiO3 + CO2
3.49 Khi nấu chảy NaOH khan với silic dioxit thấy thoát ra 4,5 gam hơi nước. Tính khối lượng muối natri silicat tạo thành.
Giải
- Phương trình phản ứng xảy ra khi nấu chảy:
2NaOH + SiO2 	 Na2SiO3 + H2O
- Số mol Na2SiO3 tạo thành bằng số mol H2O sinh ra:
	= 0,25 mol
- Khối lượng Na2SiO3 tạo thành:
	 28.0,25 = 7,0 gam
3.50 Nguyên liệu thông thường để nấu thuỷ tinh là soda (Na2CO3), đá vôi và cát (SiO2). Tính khối lượng cần thiết của các nguyên liệu để nấu được 0,239 tấn thuỷ tinh có thành phần ứng với công thức Na2O.CaO.6SiO2.
Giải
- Thuỷ tinh có thành phần ứng với công thức Na2O.CaO.6SiO2 có thể viết dưới dạng muối và oxit như sau: Na2SiO3.CaSiO3.4SiO2. 
- Số mol thuỷ tinh Na2O.CaO.6SiO2 hay Na2SiO3.CaSiO3.4SiO2.
	n = .106 = 500 mol
- Các phản ứng xảy ra khi nấu thuỷ tinh:
CaCO3 	 CO2	+ CaO
CaO + SiO2 	 CaSiO3
Na2CO3 + SiO2 	Na2SiO3 + CO2
- Khối lượng các nguyên liệu cần lấy:
	 500. 106 = 53000 gam = 53 kg
	 500. 100 = 50000 gam = 50 kg
	 6.500. 60 = 180000 gam = 180 kg
3.51 Một loại thuỷ tinh pha lê có thành phần ứng với công thức:
120SiO2.Al2(SiO3)3.3CaSiO3.25PbSiO3.20Na2SiO3.22.K2SiO3.
Hãy tính thành phần phần trăm của Si có trong thuỷ tinh pha lê trên và % quy theo SiO2.
Giải
- Để dễ dàng cho tính khối lượng Si trong thuỷ tinh ta có thể viết:
120SiO2.Al2(SiO3)3.3CaSiO3.25PbSiO3.20Na2SiO3.22.K2SiO3 gọn lại như sau:
Na40K44AlCa3Pb25Si193O459
- Hàm lượng % của Si:
	%mSi = =26,1%
- Hàm lượng % của SiO2:
	%mSi = =55,9%
3.52 Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học hiện nay là:
 a. Theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần.
 b. Theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần.
 c. Theo chiều tính kim loại của các nguyên tố tăng dần.
 d. Theo chiều tính phi kim của các nguyên tố tăng dần.
Đáp án: b đúng 
3.53 Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, ô nguyên tố cho biết:
 a. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố (số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, hay điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố).
 b. Kí hiệu nguyên tử nguyên tố hoá học.
 c. Nguyên tử khối của nguyên tố.
 d. Cả ba điều trên. 
Đáp án: c đúng 
3.54 Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học:
 a. Chu kì là dãy các nguyên tố có cùng số lớp electron được sắp xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần.
 b. Chu kì là dãy các nguyên tố có cùng số lớp electron được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần.
 c. Chu kì là dãy các nguyên tố có cùng số electron lớp ngoài cùng được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần.
 d. Chu kì là dãy các nguyên tố có cùng số electron lớp ngoài cùng được sắp xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần. 
Đáp án: b đúng 
3.55 Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học:
 a. Nhóm là dãy các nguyên tố có cùng số lớp electron được sắp xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần.
 b. Nhóm là dãy các nguyên tố có cùng số lớp electron được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần.
 c. Nhóm là dãy các nguyên tố có cùng số electron lớp ngoài cùng được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần.
 d. Nhóm là dãy các nguyên tố có cùng số electron lớp ngoài cùng được sắp xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần. 
Đáp án: c đúng 
3.56 Kết luận nào sau đây hoàn toàn đúng:
 a. Trong một chu kì: số lớp electron tăng dần, tính kim loại giảm dần đồng thời tính phi kim tăng dần.
 b. Trong một chu kì: số lớp electron tăng dần, tính phi kim giảm dần đồng thời tính kim loại tăng dần.
 c. Trong một chu kì: số electron lớp ngoài cùng tăng dần, tính phi kim giảm dần đồng thời tính kim loại tăng dần.
 d. Trong một chu kì: số electron lớp ngoài cùng tăng dần, tính kim loại giảm dần đồng thời tính phi kim tăng dần. 
Đáp án: d đúng 
3.57 Kết luận nào sau đây hoàn toàn đúng:
 a. Trong một nhóm: số lớp electron tăng dần, tính kim loại giảm dần đồng thời tính phi kim tăng dần.
 b. Trong một nhóm: số lớp electron tăng dần, tính phi kim giảm dần đồng thời tính kim loại tăng dần.
 c. Trong một nhóm: số electron lớp ngoài cùng tăng dần, tính phi kim giảm dần đồng thời tính kim loại tăng dần.
 d. Trong một nhóm: số electron lớp ngoài cùng tăng dần, tính kim loại giảm dần đồng thời tính phi kim tăng dần. 
Đáp án: b đúng 
3.58 Cho biết cách sắp xếp nào đúng theo chiều tính kim loại tăng dần trong các cách sắp xếp sau:
a. Na, K, Mg, Be b. K, Na, Mg, Be c. Be, Mg, K Na d. K, Na, Be, Mg
Đáp án: b đúng 
3.59 Cho biết cách sắp xếp nào đúng theo chiều tính phi kim tăng dần trong các cách sắp xếp sau:
a. F2, P, S, Cl2 	b. P, S, F2, Cl2 	c. F2, Cl2, S, P 	d. F2, Cl2, P, S 
Đáp án: c đúng
3.60 Kết luận nào sau đây hoàn toàn đúng:
 a. Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học có thể biết cấu tạo nguyên tử và dự đoán tính chất hoá học của nó.
 b. Chỉ cho biết kí hiệu hoá học của nguyên tố và khối lượng nguyên tử của nó.
 c. Biết cấu tạo nguyên tử của một nguyên tố có thể biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và có thể dự đoán tính chất hoá học của nó.
 d. Kết luận a và c đúng.
Đáp án: d đúng 
Đề kiểm tra chương 3
 (Thời gian 45 phút)
Câu 1: (3 điểm)
Cho các phản ứng sau:
	A (k) + H2 (k)	đ	B (k)
	 Bdd + X A(k) + Y + H2O
	A + W đ M + N + H2O
A là chất nào cho dưới đây:
 a. S	b. P	c. N2	d. Cl2
Câu 2: (3 điểm)
1. Viết các phương trình phản ứng cho dãy biến hoá sau:
	R Q DCaCO3
2. Nêu tính chất hoá học chung của phi kim. Lấy ví dụ minh hoạ
Câu 3: (4 điểm)
Tính thể tích khí clo thu được (đo ở đktc) khi cho 1,74 gam MnO2 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl đặc, đun nóng nhẹ. Và tính thể tích dung dịch NaOH 0,10 M cần để phản ứng hoàn toàn với lượng khí clo thu được ở trên.
Cho: Mn = 55, O = 16, K = 39, Cl = 35,5, H = 1
Đề kiểm tra chương 3
 (Thời gian 45 phút)
Câu 1: (3 điểm)
Lượng clo thu được khi cho 24,5 gam KClO3 phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl đặc (hiệu suất thu khí clo 95%) phản ứng được với bao nhiêu gam sắt?
 a. 22,4 gam	b. 33,6 gam	c. 21,2 gam	d. 31,92 gam
Biết rằng KClO3 phản ứng với HCl theo phương trình phản ứng sau:
	KClO3 + 6HCl	đ	KCl + 3Cl2
Câu 2: (3 điểm)
(3)
Viết các phương trình phản ứng cho dãy biến hoá sau:
	CO2 Ca(HCO3)3
 (1)
	C 	 (4) (5)	CO2
 (6) 	 (8)
	 CO	 Na2CO3
Câu 3: (4 điểm)
 Nhiệt phân 31,6 gam KMnO4 một thời gian thu được hỗn hợp rắn A có khối lượng nhỏ hơn khối lượng KMnO4 đã lấy là 0,8 gam. Tính thành phần % theo khối lượng hỗn hợp rắn A. và tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân. Nếu đem lượng KMnO4 này cho tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thì thu được bao nhiêu lít khí clo (đo ở đktc).
Cho: Mn = 55, O = 16, K = 39, Cl = 35,5, H = 1
Đề kiểm tra chương 3
 (Thời gian 45 phút)
Câu 1: (3 điểm)
 Có ba lọ đựng ba khí riêng biệt là clo, hiđroclorua và N2. Có thể dùng một chất nào trong số các chất sau để đồng thời nhận biết được cả ba khí:
 a. Giấy quỳ tím tẩm ướt	b. Dung dich NaOH	 	
 c. Dung dịch AgNO3	d. Dung dich H2SO4 
Câu 2: (3 điểm)
 Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a. CO2 +  đ Ba(HCO3)2 
b. MnO2 + HClđặc .
c. FeS2 + O2 SO2 + .
d. Cu +  đ CuSO4 + 
Câu 3: (4 điểm)
 Nung nóng hỗn hợp A gồm bột than (cacbon) và bột đông oxit (không có không khí), người ta thu được khí B và 2,2 gam chất rắn D. Dẫn khí B qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 1,97 gam kết tủa trắng tạo thành. Đem phần chất rắn D đốt cháy trong oxi dư thu được chất rắn E có khối lượng 2,4 gam.
- Viết các phương trình phản ứng.
- Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
 Đề kiểm tra học kì I
 (Thời gian 60 phút)
Câu 1: (3 điểm)
Cho sơ đồ các phản ứng sau:
	A + O2 B
	B + O2 C
	C + H2O đ D 
	D + BaCl2 đ E¯ + F
A là chất nào trong số các chất sau:
 a. P	b. N2	 	c. S	d. Cl2 
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 2: (3 điểm)
 Từ các nguyên liệu ban đầu là: quặng sắt pyrit (FeS2), muối ăn, không khí, nước, các chất xúc tác và các điều kiện cần thiết hãy viết các phương trình phản ứng điều chế FeCl2 và Fe(OH)3, FeSO4.
Câu 3: (4 điểm)
 Hoà tan hoàn toàn 1,37 gam hỗn hợp bột nhôm và sắt bằng lượng vừa đủ dung dịch A chứa H2SO4 0,45 M và HCl 0,2 M. Cho dung dịch thu được tác dụng với 100,0 ml dung dịch KOH 1,4 M. Lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m và % theo khối lượng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cho: Al = 27, Fe = 56
Đề kiểm tra học kì I
 (Thời gian 60 phút)
Câu 1: (3 điểm)
 Có ba lọ đựng ba dung dịch riêng biệt là BaCl2, Ca(HCO3)2 và MgSO4 bị mất nhãn. Có thể dùng một chất nào trong số các chất sau để đồng thời nhận biết được cả ba dung dịch:
 a. Dung dịch Ba(OH)2	b. Dung dich NaOH	 	
 c. Dung dịch FeCl3	d. Dung dich H2SO4 
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 2: (3 điểm)
 Từ các nguyên liệu ban đầu là: quặng sắt pyrit (FeS2), muối ăn, không khí, nước, các chất xúc tác và các điều kiện cần thiết hãy viết các phương trình phản ứng điều chế FeCl2 và Fe(OH)3, FeSO4.
Câu 3: (4 điểm)
 Cho 13,44 gam bột đồng vào 250,0 ml dung dịch AgNO3 0,6 M. Khuấy đều dung dịch một thời gian, lọc lấy chất rắn A và dung dịch B. Chất rắn A rửa sạch, sấy khô cân nặng 22,56 gam. 
a. Tính nồng độ các chất trong dung dịch B. (Coi thể tích dung dịch không thay đổi).
b. Nhúng thanh kim loại R có khối lượng 15,0 gam vào dung dịch B cho đến phản ứng hoàn toàn thì thấy than kim loại lúc này cân nặng 17,205 gam. R là kim loại nào cho dưới đây:
Na =23, Mg = 24, Al = 27, Fe =56, Ni = 59, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, Pb = 207
Và cho H = 1, C = 12O = 16

Tài liệu đính kèm:

  • docTong hop Kien thuc Hoa9.doc