Giáo án Vật lý lớp 11 - Trường THPT Tăng Bạt Hổ - Tiết 76: Bài tập

Giáo án Vật lý lớp 11 - Trường THPT Tăng Bạt Hổ - Tiết 76: Bài tập

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về công thức thấu kính, đường đi của tia sáng qua thấu kính.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng giải bài toán thấu kính, hệ thấu kính.

3. Thái độ: Chú ý quan sát, lắng nghe, tích cực thảo luận.

II. Chuẩn bị:

1. Chuẩn bị của thầy: Hệ thống bài tập.

2. Chuẩn bị của trò: Làm trước bài tập ở nhà.

III. Tổ chức hoạt động dạy học:

 

doc 3 trang Người đăng quocviet Lượt xem 1596Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý lớp 11 - Trường THPT Tăng Bạt Hổ - Tiết 76: Bài tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:	
Tiết 76: BÀI TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về công thức thấu kính, đường đi của tia sáng qua thấu kính.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng giải bài toán thấu kính, hệ thấu kính.
3. Thái độ: Chú ý quan sát, lắng nghe, tích cực thảo luận.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của thầy: Hệ thống bài tập.
2. Chuẩn bị của trò: Làm trước bài tập ở nhà.
III. Tổ chức hoạt động dạy học: 
A. Hoạt động ban đầu
1. Ổn định tổ chức: (1phút) Chào, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (4phút): 
- Nếu đường đi các tia đặc biệt qua lăng kính và cách vẽ tia ló của một tia tới bất kì tớ thấu kính.
- So sánh sự tạo ảnh của một vật thật qua thấu kính hội tụ và phân kì.
B. Hoạt động dạy-học:
TL ph
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Nội dung kiến thức
 22
Hoạt động 1: Bài toán thấu kính
HS: Tìm hiểu đề bài toán.
HS: d’ và K.
HS: Thực hiện.
o
o
F’
F
O
A
A’
B
B’
HS:
o
o
o
F
F’
O
A
A’
B
B’
HS: Thảo luận , hoàn thành bài giải..
HS: lên bảng trình bày.
GV: Yêu cầu học sinh đọc đề và tìm hiểu đề bài toán.
H: Để xác định vị trí, tính chất và độ lớn của ản ta đi tìm các đại lượng nào?
GV: Tính f từ đó tìm các đại lượng cần tìm.
GV hướng dẩn :
AB là vật thật Þ d >0
So sánh d và f Þ đoán trước vị trí ảnh 
Hướng dẫn học sinh chia tỉ lệ trên hình vẽ cho chính xác
Xác định vị trí của tiêu điểm chính xáùc trên hình 
Xác định vị trí của vật chính xác trên hình
Vẽû các tia đặt biệt
Dùng công thứ ính lại kết quả và so sánh với kết quả trên hình vẽ
GV: Hướng dẫn HS tương tự bài 1:
GV hướng dẫn :
Giải thích từ chùm tia tới hội tụ sau thấu kính ( vật ảo ) và chùm tia ló song song với trục chính.
GV: gọi 1 HS lên bảng trình bày,
GV: Nhận xét, đánh giá điểm.
( Bt 9 /trang 243 SGK)
D = 5 điốp Þ 
AB = 2 cm , d = 30 cm >0
Ta có 
A’B’ là ảnh thật ,cách thấu kính 60 cm ngược chiều với vật và có chiều cao là 4 cm 
AB = 2 cm , d = 10 cm > 0
A’B’ là ảnh ảo ,cách thấu kính 20 cm cùng chiều với vật và có chiều cao là 4 cm 
( Bt 10/trang 243)
Vì chùm tia tới hội tụ sau thấu kính (vật ảo ) và chùm tia ló song song với trục chính nên Þ thấu kính phân kì.
Điểm hội tụ của chùm tia tới là một điểm ảo cách L 25 cm Þ f = 25 cm 
D = f/2 = 12,5 cm 
AB = 2 cm , d = 40 cm > 0
A’B’ là ảnh ảo ,cách thấu kính 15,38 cm cùng chiều với vật và có chiều cao là 0,77 cm
15 
Hoạt động 2: Bài toán về hệ thấu kính
HS: Đọc đề và tìm hiểu đề bài toán.
HS: vẽ sơ đồ tạo ảnh.
Thảo luận.
+ Tìm d1’ -> d2 -> Tìm d2’.
HS; hoàn thành bài giải:
HS: Lên bảng trình bày bài giải và vẽ hình.
HS: d’2 > 0.
HS: Ta ta biến đổi d’2 là hàm số theo d1 và xét dấu của hàm số.
HS: Thảo luận và hoàn thành bài giải.
HS: Đại diện nhóm lên bảng trình bày bài giải.
Cho hai thấu kính L1+ độ tụ D1 = 2dp và thấu kính L2 độ tụ D2 = 2dp. Ghép đồng trục và cách nhau 20cm.
a) Điểm sáng S ở trên trục chính của hệ cách thấu kính L1 70 cm.xác định các ảnh cho bởi hệ.
b) Hoải S nằm ở vị trí nào trên trục chính thìanhr cho bởi hệ là ảnh thật.
GV: Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ tạo ảnh, thảo luận, tìm lời giải cho bài toán.
GV: Gọi 1HS lênh bảng trình bày.
GV: Nhận xét, đánh giá điểm.
S2
F’2
a
O1
S
S1
F’1
F1
F2
(L2)
(L1)
O2
GV: để ảnh cuối cùng là ảnh thật thì d2’ có giá trị âm hay dương?
GV: Để xét dấu của d2 theo d1 ta phải làm thế nào?
GV: Cho nhóm làm trong 10 phút và lên bảng trình bày.
GV; cho các nhóm khác nhận xet, bổ sung.
 Bt 3: Sơ đồ tạo ảnh
d1 = 70 cm,
a= 20 cm (khoảng cách giữa L1 và L2). 
Ta có 
Khoảng cách từ S1 tới L2: 
 d2 = a – d’1 = 20 -175 = - 155 cm < 0
Þ S1 là vật ảo đối với L2.
Ảnh cuối cùng S2 cách L2 là : < 0
Þ Ảnh cuối cùng là ảnh ảo cách L1 một khoảng 73,8 cm .
cho bởi hệ cách L2 là 
 Coi đây như hàm số phụ thuộc vào d1
Lập bảng xét dấu :
D1
175 cm
Tử số
+
+
Mẫu số
-
+
d’2
-
+
Ta thấy khi d’1 > 175 cm thì d’2 >0 nghĩa là ảnh cho bởi hệ là ảnh thật .
C. Hoạt động kết thúc tiết học:
1. Củng cố kiến thức: ( 5phút) : Nhắc phương pháp giải bài toán hệ thấu kính.
2. Bài tập về nhà – Tìm hiểu: Về nhà xem lại các bài tập đã giải.và xem trước bài MẮT tiết sau ta học.
IV. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 76..doc