I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa cường độ dòng điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa này.
- Nêu được điều kiện để có dòng điện.
- Phát biểu được suất điện động của nguồn điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa này.
- Mô tả được cấu tạo chung của các pin điện hoá và cấu tạo của pin Vôn-ta.
- Mô tả được cấu tạo của acquy chì.
Ngày soạn:.......................... Ngày dạy:................... Chương II. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI Tiết 10+11. Bµi 7. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa cường độ dòng điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa này. - Nêu được điều kiện để có dòng điện. - Phát biểu được suất điện động của nguồn điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa này. - Mô tả được cấu tạo chung của các pin điện hoá và cấu tạo của pin Vôn-ta. - Mô tả được cấu tạo của acquy chì. 2. Kĩ năng - Giải thích được vì sao nguồn điện có thể duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó. - Giải được các bài toán có liên quan đến các hệ thức : I = ; I = và E = . - Giải thích được sự tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của pin Vôn-ta. - Giải thích được vì sao acquy là một pin điện hoá nhưng lại có thể sử dụng được nhiều lần. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Xem lại những kiến thức liên quan đến bài dạy. - Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm hình 7.5. - Một pin Lơ-clan-sê đã bóc sẵn để cho học sinh quan sát cấu tạo bên trong. - Một acquy. - Vẽ phóng to các hình từ 7.6 đến 7.10. - Các vôn kế cho các nhóm học sinh. 2. Học sinh: Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị - Một nữa quả chanh hay quất đã được bóp nhũn. - Hai mãnh kim loại khác loại. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Tiết 1. Hoạt động 1 (15 phút) : Tìm hiểu về dòng điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Đặt các câu hỏi về từng vấn đề để cho học sinh thực hiện. -Nêu định nghĩa dòng điện. -Nêu bản chất của dòng diện trong kim loại. -Nêu qui ước chiều dòng điên. -Nêu các tác dụng của dòng điện. - Cho biết trị số của đại lượng nào cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện ? Dụng cụ nào đo nó ? Đơn vị của đại lượng đó. I. Dòng điện + Dòng điện là dòng chuyển động có hướng của các điện tích. + Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của các electron tự do. + Qui ước chiều dòng điện là chiều chuyển động của các diện tích dương (ngược với chiều chuyển động của các điện tích âm). + Các tác dụng của dòng điện : Tác dụng từ, tác dụng nhiệt, tác dụng hoác học, tác dụng cơ học, sinh lí, + Cường độ dòng điện cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện. Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế. Đơn vị cường độ dòng điện là ampe (A). Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu cường độ dòng điện, dòng điện không đổi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa cường độ dòng điện. -Yêu cầu học sinh thực hiện C1. -Yêu cầu học sinh thực hiện C2. -Giới thiệu đơn vị của cường độ dòng điện và của điện lượng. -Yêu cầu học sinh thực hiện C3. -Yêu cầu học sinh thực hiện C4. - Nêu định nghĩa cường độ dòng điện đã học ở lớp 9. -Thực hiện C1. -Thực hiện C2. -Ghi nhận đơn vị của cường độ dòng điện và của điện lượng. -Thực hiện C3. -Thực hiện C4. II. Cường độ dòng điện. Dòng điện không đổi 1. Cường độ dòng điện Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện. Nó được xác định bằng thương số của điện lượng Dq dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian Dt và khoảng thời gian đó. I = 2. Dòng điện không đổi Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian. Cường độ dòng điện của dòng điện không đổi: I = . 3. Đơn vị của cường độ dòng điện và của điện lượng Đơn vị của cường độ dòng điện trong hệ SI là ampe (A). 1A = Đơn vị của điện lượng là culông (C). 1C = 1A.1s Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu về nguồn điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Yêu cầu học sinh thực hiện C5. -Yêu cầu học sinh thực hiện C6. -Yêu cầu học sinh thực hiện C7. -Yêu cầu học sinh thực hiện C8. -Yêu cầu học sinh thực hiện C9. -Thực hiện C5 -Thực hiện C6 -Thực hiện C7 -Thực hiện C8 -Thực hiện C9 III. Nguồn điện 1. Điều kiện để có dòng điện Điều kiện để có dòng điện là phải có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn điện. 2. Nguồn điện + Nguồn điện duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó. + Lực lạ bên trong nguồn điện: Là những lực mà bản chất không phải là lực điện. Tác dụng của lực lạ là tách và chuyển electron hoặc ion dương ra khỏi mỗi cực, tạo thành cực âm (thừa nhiều electron) và cực dương (thiếu hoặc thừa ít electron) do đó duy trì được hiệu điện thế giữa hai cực của nó. Tiết 2. Hoạt động 4 (15 phút) : Tìm hiểu suất điện động của nguồn điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Giới thiệu công của nguồn điện. - Giới thiệu khái niệm suất điện động của nguồn điện. -Giới thiệu công thức tính suất điện động của nguồn điện. -Giới thiệu đơn vị của suất điện động của nguồn điện. -Yêu cầu học sinh nêu cách đo suất điện động của nguồn điên. -Giới thiệu điện trở trong của nguồn điện. -Ghi nhận công của nguồn điện. - Ghi nhận khái niệm. -Ghi nhận công thức. - Ghi nhận đơn vị của suất điện động của nguồn điện. - Nêu cách đo suất điện động của nguồn điện. -Ghi nhận điện trở trong của nguồn điện. IV. Suất điện động của nguồn điện 1. Công của nguồn điện Công của các lực lạ thực hiện làm dịch chuyển các điện tích qua nguồn được gọi là công của nguồn điện. 2. Suất điện động của nguồn điện a) Định nghĩa Suất điện động E của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một điện tích dương q ngược chiều điện trường và độ lớn của điện tích đó. b) Công thức E = c) Đơn vị -Đơn vị của suất điện động trong hệ SI là vôn (V). -Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho biết trị số của suất điện động của nguồn điện đó. -Suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi mạch ngoài hở. -Mỗi nguồn điện có một điện trở gọi là điện trở trong của nguồn điện. Hoạt động 5 (25 phút) : Tìm hiểu các nguồn điện hoá học: Pin và acquy. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản - Hướng dẫn học sinh thực hiện C10. -Vẽ hình 7.6 giới thiệu pin Vôn-ta. - Vẽ hình 7.8 giới thiệu pin Lơclăngsê. -Vẽ hình 7.9 giới thiệu acquy chì. -Giới thiệu cấu tạo và suất điện động của acquy kiềm. -Nêu các tiện lợi của acquy kiềm. - Thực hiện C10. -Vẽ hình, ghi nhận cấu tạo và hoạt động của pin Vôn-ta. -Vẽ hình, ghi nhận cấu tạo và hoạt động của pin Lơclăngse -Vẽ hình, ghi nhận cấu tạo và hoạt động của acquy chì. -Ghi nhận cấu tạo và suất điện động của acquy kiềm. -Ghi nhận những tiện lợi của acquy kiềm. V. Pin và acquy 1. Pin điện hoá - Cấu tạo chung của các pin điện hoá là gồm hai cực có bản chất khác nhau được ngâm vào trong chất điện phân. a) Pin Vôn-ta Pin Vôn-ta là nguồn điện hoá học gồm một cực bằng kẻm (Zn) và một cực bằng đồng (Cu) được ngâm trong dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loảng. Do tác dụng hoá học thanh kẻm thừa electron nên tích điện âm còn thanh đồng thiếu electron nên tích điện dương. Suất điện động khoảng 1,1V. b) Pin Lơclăngsê + Cực dương : Là một thanh than bao bọc xung quanh bằng chất mangan điôxit MnO2 có trộn thêm than chì. + Cực âm : Bằng kẽm. + Dung dịch điện phân : NH4Cl. + Suất điện động : Khoảng 1,5V. + Pin Lơclăngsê khô : Dung dịch NH4Cl được trộn trong một thứ hồ đặc rồi đóng trong một vỏ pin bằng kẽm, vỏ pin này là cực âm. 2. Acquy a) Acquy chì Bản cực dương bằng chì điôxit (PbO2) cực âm bằng chì (Pb). Chất điện phân là dnng dịch axit sunfuric (H2SO4) loảng. Suất điện động khoảng 2V. Acquy là nguồn điện có thể nạp lại để sử dụng nhiều lần dựa trên phản ứng hoá học thuận nghịch: nó tích trử năng lượng dưới dạng hoá năng khi nạp và giải phóng năng lượng ấy dưới dạng điện năng khi phát điện. Khi suất điện động của acquy giảm xuống tới 1,85V thì phải nạp điện lại. b) Acquy kiềm - Acquy cađimi-kền, cực dương được làm bằng Ni(OH)2, còn cực âm làm bằng Cd(OH)2 ; các cực đó dược nhúng trong dung dịch kiềm KOH hoặc NaOH. -Suất điện động khoảng 1,25V. - Acquy kiềm có hiệu suất nhỏ hơn acquy axit nhưng lại rất tiện lợi vì nhẹ hơn và bền hơn. Hoạt động 6 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. -Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập 6 đến 12 trang 45 sgk. -Tóm tắt những kiến thức cơ bản. -Ghi các bài tập về nhà. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn ... ợp. Hoạt động 2 (10 phút) : Giới thiệu dụng cụ đo. + Giới thiệu cách sử dụng đồng hồ đa năng hiện số. + Giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm trên hình vẽ 18.3; 18.4 sgk. Hoạt động 3 (25 phút) : Tiến hành thí nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khảo sát dòng điện thuận chạy qua điôt - Hướng dẫn cách mắc mạch điện như hình 18.3 sgk (chú ý cách đặt thang đo của ampe kế và vôn kế). Theo giỏi, hướng dẫn, kiểm tra việc lắp ráp của hs. Yêu cầu học sinh cho mạch hoạt động, đọc và ghi số liệu vào bảng số liệu 18.1 đã chuẩn bị. 2. Khảo sát dòng điện ngược chạy qua điôt Hướng dẫn cách mắc mạch điện như hình 18.4 sgk (chú ý cách đặt thang đo của ampe kế và vôn kế). Theo giỏi, hướng dẫn, kiểm tra việc lắp ráp của hs. Yêu cầu học sinh cho mạch hoạt động, đọc và ghi số liệu vào bảng số liệu 18.1 đã chuẩn bị. - Theo giỏi các động tác, phương pháp lắp ráp thí nghiệm của thấy cô. Lắp ráp thí nghiệm theo nhóm. Cho mạch hoạt động, đọc và ghi số liệu vào bảng số liệu 18.1 sgk đã chuẩn bị sẵn. Theo giỏi các động tác, phương pháp lắp ráp thí nghiệm của thấy cô. Lắp ráp thí nghiệm theo nhóm. Cho mạch hoạt động, đọc và ghi số liệu vào bảếuố liệu 18.1 sgk đã chuẩn bị sẵn. B. KHẢO SÁT TÍNH KHUẾCH ĐẠI CỦA TRANZITO Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu cơ sở lí thuyết. + Giáo viên gọi học sinh nêu tính chất đặc biệt của lớp tiếp xúc n-p-N của chất bán dẫn và nêu nhận xét. + Một học sinh khác nhận xét về cách phân cực cho tranzito (hình 18.7). + Giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm trên hình vẽ 18.8 sgk. Hoạt động 5 (20 phút) : Tiến hành thí nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hướng dẫn cho học sinh cách mắc tranzito và các thiết bị khác theo sơ đồ hình 18.8 sgk. Lưu ý học sinh cách mắc nguồn, điện trở, biến trở. Theo dõi, kiểm tra cách mắc của các nhóm. Hướng dẫn học sinh thực hiện C5. Hướng dẫn học sinh tiến hành bốn bước thí nghiệm như sách giáo khoa. Yêu cầu học sinh đọc và ghi số liệu vào bảng. Mắc sơ đồ 18.8 theo sự hướng dẫn của thầy cô. Chú ý: Vị trí của bộ nguồn 6V một chiều, mắc biến trở theo kiểu phân áp, mắc đúng các vị trí của các microampe kế A1, A2. Thực hiện C5 Thực hiện các bước thí nghiệm theo sgk và hướng dẫn của thầy cô. Đọc và ghi các số liệu vào bảng số liệu 18.2. Hoạt động 6 (15 phút): Báo cáo thí nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hướng dẫn mỗi học sinh làm một bảng báo cáo ghi đầy đủ các mục: + Họ, tên, lớp + Mục tiêu thí nghiệm + Cơ sở lí thuyết + Cách tiến hành + Kết quả + Nhận xét Làm bảng báo cáo đầy đủ các mục theo hướng dẫn của thầy cô. Phần kết quả ghi đầy đủ số kiệu và tính toán vào các bảng như ở các trang 113, 114. Nhận xét về: Độ chính xác, nguyên nhân, cách khác phục. Thực hiện phần nhận xét và kết luận. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Ngày soạn:.......................... Ngày dạy:................... Tiết 31. «n TẬP häc kú i I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : + Nắm được bản chất dòng điện trong chất khí, sự dẫn điện khong tự lực và tự lực, các hiện tượng phóng điện trong chất khí. + Nắm được bản chất dòng điện trong chân không, sự dẫn điện một chiều của điôt chân không, bản chất và các tính chất của tia catôt. + Nắm được bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn, hai loại bán dẫn n và p, công dụng của điôt bán dẫn và trandio. 2. Kỹ năng : Giải được các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập liên quan đến dòng điện trong chất khí, trong chân không và trong chất bán dẫn. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (15 phút) : Kiểm tra bài cũ: Lập bảng so sánh dòng điện trong các môi trường về: hạt tải điện, nhuyên nhân tạo ra hạt tải điện, bản chất dòng điện. Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. -Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. -Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A. - Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. -Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. - Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. -Giải thích lựa chọn. - Giải thích lựa chọn. - Giải thích lựa chọn. -Giải thích lựa chọn. -Giải thích lựa chọn. -Giải thích lựa chọn. Câu 6 trang 93 : D Câu 7 trang 93 : B -Câu 8 trang 99 : A -Câu 9 trang 99 : B -Câu 6 trang 106 : D -Câu 7 trang 106 : D Hoạt động 3 (15 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Y/c h/s viết biểu thức tính cường độ dòng điện bảo hòa từ đó suy ra số hạt tải điện phát ra từ catôt trong 1 giây. -Yêu cầu học sinh tính số electron phát ra từ một đơn vị diện tích của catôt trong 1 giây. -Yêu cầu học sinh tính năng lượng mà electron nhận được khi đi từ catôt sang anôt. - Yêu cầu học sinh tính vận tốc của electron mà súng phát ra. - Viết biểu thức tính cường độ dòng điện bảo hòa từ đó suy ra số hạt tải điện phát ra từ catôt trong 1 giây. -Tính số electron phát ra từ một đơn vị diện tích của catôt trong 1 giây -Tính năng lượng mà electron nhận được khi đi từ catôt sang anôt. -Tính vận tốc của electron mà súng phát ra. Bài 10 trang 99 Số electron phát ra từ catôt trong 1 giây: Ta có: Ibh = |qe|.N N = = 0,625.1017(hạt) Số electron phát ra từ một đơn vị diện tích của catôt trong 1 giây: n = = 6,25.1021(hạt) Bài 11 trang 99 Năng lượng mà electron nhận được khi đi từ catôt sang anôt: e = eU = 1,6.10-19.2500 = 4.10-16(J) Năng lượng ấy chuyển thành động năng của electron nên: e = mv2 v = = 3.107(m/s) IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Ngày soạn:.......................... Ngày dạy:................... Tiết 32. KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mơc tiªu - Cđng cè, kh¾c s©u kiÕn thøc ch¬ng I vµ ch¬ng II.III - RÌn luyƯn ®øc tÝnh cÇn cï, trung thùc, ph¸t huy kh¶ n¨ng lµm viƯc ®éc lËp ë häc sinh. - KiĨm tra viƯc n¾m kiÕn thøc cđa häc sinh. II. ChuÈn bÞ 1. Gi¸o viªn - ChuÈn bÞ ®Ị ra vµ ®¸p ¸n. 2. Häc sinh - ¤n tËp tèt ch¬ng I, II. III. Tỉ chøc ho¹t ®éng d¹y häc Ho¹t ®éng cđa häc sinh Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng 1 (3 phĩt): ỉn ®Þnh líp, ph¸t ®Ị kiĨm tra + ỉn ®inh trËt tù, chuÈn bÞ kiĨm tra. + KiĨm tra sÜ sè häc sinh vµ nªu yªu cÇu ®èi víi giê kiĨm tra. + Ph¸t ®Ị kiĨm tra Ho¹t ®éng 2 (40 phĩt): Lµm bµi kiĨm tra. + lµm bµi kiĨm tra nghiªm tĩc. + Qu¶n lý Hs lµm bµi nghiªm tĩc, ®¶m b¶o tÝnh c«ng b»ng, trung thùc trong kiĨm tra. Ho¹t ®éng 3 (2 phĩt): Tỉng kÕt + Nép bµi kiĨm tra ®ĩng giê. + Thu bµi kiĨm tra, nhËn xÐt vỊ kÜ luËt ®èi víi giê kiĨm tra iv. Rĩt kinh nghiƯm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: