Giáo án Vật lý lớp 11 (trọn bộ)

Giáo án Vật lý lớp 11 (trọn bộ)

I.MỤC TIÊU:

1) Kiến thức:

- Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung chính của định luật Coulomb, ý nghĩa của hằng số điện môi.

- Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật điện được coi là điện tích điểm.

- Biết cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.

2) Kỹ năng:

- Xác định được phương chiều của lực Coulomb

- Giải được bài toán về tương tác điện.

- Làm cho vật nhiễm điện do cọ xát.

 

doc 151 trang Người đăng quocviet Lượt xem 1886Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý lớp 11 (trọn bộ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I
ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
Tiết 1: 
ĐIỆN TÍCH – ĐỊNH LUẬT COULOMB
I.MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung chính của định luật Coulomb, ý nghĩa của hằng số điện môi.
- Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật điện được coi là điện tích điểm.
- Biết cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.
2) Kỹ năng:
- Xác định được phương chiều của lực Coulomb
- Giải được bài toán về tương tác điện.	
- Làm cho vật nhiễm điện do cọ xát.
II.CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Chuẩn bị các thiết bị dạy học cần thiết (Máy phát tĩnh điện, dụng cụ thí nghiệm theo hình 1.1; 1.2 )
Một số câu hỏi và câu trắc nghiệm theo từng chủ đề của bài.
DỰ KIẾN NỘI DUNG GHI BẢNG:
Bài 1: Điện tích – Định luật Coulomb
1) Sự nhiễm điện của các vật:
- Một vật có khả năng hút được các vật nhẹ như mẩu giấy, sợi bông,  ta nói vật đó bị nhiễm điện.
- Có thể làm cho một vật nhiễm điện bằng cách: cọ xát với vật khác, tiếp xúc với vật đã nhiễm điện.
2) Điện tích, Điện tích điểm:
- Điện tích: vật nhiễm điện (vật mang điện)
- Điện và điện tích tương tự như khối lượng và quán tính của vật.
- Điện tích điểm: tương tự như chất điểm.
3) Định luật Coulomb. Hằng số điện môi
a/ Định luật: 
Nội dung: Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối 2 điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ với tích độ lớn của 2 điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Biểu thức: 
Trong đó: k là hệ số tỉ lệ, phụ thuộc vào hệ đơn vị 
	(trong hệ SI, k = )
	q1 và q2: các điện tích (C)
	r: Khoảng cách giữa q1 và q2 (m2)
4) Tương tác của hai điện tích trong điện môi: 
- Điện môi là chất cách điện.
- Trong điện môi có hằng số điện môi là : (giảm đi lần so với trong chân không)
- Hằng số điện môi của một môi trường cho biết: khi đặt các điện tích trong môi trường đó thì lực tương tác giữa chúng giảm đi bao nhiêu lần so với khi chúng đặt trong chân không.
Học sinh:
Đọc lại SGK 7 và lớp 9 để ôn lại các kiến thức đã học.
Xem trước bài mới và chuẩn bị các dụng cụ cần thiết như: giấy vụn, thước mica
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Giới thiệu sơ lược về chương trình vật lí 11
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự nhiễm điện – Điện tích, tương tác điện:
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
 Trả lời các câu hỏi:
- Cọ xát với vật khác.
- Có thể hút được các vật nhẹ như mẩu giấy, sợi bông
- Làm thí nghiệm. Khẳng định lại kiến thức.
- Đọc SGK và trả lời.
Nêu một số câu hỏi:
- Người ta có thể làm gì để nhiễm điện cho vật?
- Biểu hiện của một vật bị nhiễm điện?
- Hướng dẫn học sinh làm một vài thí nghiệm dơn giản để chứng minh điều đó.
- Điện tích là gì? Có mấy loại điện tích? Tương tác của chúng như thế nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu tương tác giữa hai điện tích điểm:
- Quan sát hình vẽ và trả lời.
- Nêu các kết quả thí nghiệm của Coulomb tìm được về sự phụ thuộc của lực tương tác giữa hai điện tích và khoảng cách giữa chúng
- Nêu nội dung định luật và ý nghĩa, đơn vị của các đại lượng trong biểu thức.
- Vẽ hình biểu diễn tương tác của hai điện tích cùng dấu, trái dấu.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 1.3 và tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng của cân xoắn.
- Hướng dẫn học sinh phân tích các kết quả thí nghiệm của Coulomb. Khái quát hóa để đi đến nội dung và biểu thức định luật.
- Yêu cầu học sinh phát biểu nội dung định luật dựa vào dạng của biểu thức.
- Hướng dẫn học sinh vẽ hình.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tương tác giữa hai điện tích trong điện môi:
- Lấy ví dụ về chất cách điện.
- Giới thiệu kết quả thực nghiệm.
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ý nghĩa hằng số điện môi.
- Giới thiệu điện môi là chất cách điện.
- Tìm hiểu kết quả thực nghiệm về tương tác giữa các điện tích trong điện môi đồng chất.
- Tìm hiểu ý nghĩa của hằng số điện môi.
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố:
- Trả lời các câu hỏi.
- Đưa ra câu trả lời đúng.
- Đặt câu hỏi theo từng chủ đề của bài. 
- Cho học sinh thảo luận để trả lời các câu trắc nghiệm SGK trang 9, 10.
Hoạt động 5: Giao nhiệm vụ về nhà:
- Ghi bài tập và câu hỏi về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cần thiết.
- Yêu cầu học sinh giải các bài tập trang 10 SGK và sách bài tập.
- Dặn dò những chuẩn bị cho bài sau.
 + Xem bài mới
 + Xem lại cấu tạo nguyên tử VL7 và H10
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 2: 
THUYẾT ELECTRON
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Hiểu được nội dung cơ bản của thuyết electron.
- Trình bày được cấu tạo sơ lược của nguyên tử về phương diện điện.
- Nắm được các cách làm cho vật nhiễm điện và lấy được ví dụ minh họa.
2) Kỹ năng:
- Vận dụng thuyết electron để giải thích các hiện tượng nhiễm điện.
- Rèn kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực tế.
- Giải được bài toán về tương tác tĩnh điện.
CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
Đọc SGK 7 và Hóa 10 để biết học sinh đã được học gì về cấu tạo nguyên tử.
Đọc trước bài và các tài liệu có liên quan.
Chuẩn bị các dụng cụ thí nghiệm cần thiết (nếu có): (Điện nghiệm, thanh nhựa, vải lụa)
Một số câu hỏi và câu trắc nghiệm theo từng chủ đề của bài.
DỰ KIẾN NỘI DUNG GHI BẢNG:
Bài 2: Thuyết electron – Định luật bảo toàn điện tích
1.1) Thuyết electron:
a) Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố:
- Cấu tạo nguyên tử: 
+ hạt nhân ở giữa mang điện dương: gồm protôn mang điện dương và nơtron không mang điện.
+ các electron mang điện âm chuyển động xung quanh hạt nhân. 
+ Số electron = số proton nên nguyên tử trung hòa về điện
- Điện tích của electron và của proton là nhỏ nhất nên gọi là điện tích nguyên tố.
b) Thuyết electron:
Thuyết dựa vào sự cư trú và di chuyển của electron để giải thích các hiện tượng điện và tính chất điện của các vật gọi là thuyết electron.
- Electron có thể rời khỏi nguyên tử và di chuyển từ nơi này đến nơi khác. 
+ Nguyên tử mất electron trở thành Ion dương.
+ Nguyên tử trung hòa nhận thêm electron trở thành Ion âm.
- Một vật có: Số e > số proton: nhiễm điện âm; Số e < số proton: nhiễm điện dương
1.2) Vận dụng:
Có thể dùng thuyết electron để giải thích các hiện tượng nhiễm diện do cọ xát, tiếp xúc, hưởng ứng.
1.3) Định luật bảo toàn điện tích:
Trong một hệ cô lập về điện, tổng đại số của các điện tích là không đổi.
2) Học sinh:
Đọc lại SGK 7 và Hóa 10 để ôn lại các kiến thức đã học.
Xem trước bài mới và chuẩn bị các dụng cụ cần thiết.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu và viết biểu thức định luật Cu - lông.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Thuyết electron:
- Nhớ lại kiến thức đã học hoặc đọc SGK để trả lời.
- Đọc SGK để biết điện tích và khối lượng của electron và proton. Lĩnh hội điện tích nguyên tố.
- Đọc SGK để tìm hiểu nội dung thuyết.
- Giải thích hiện tượng.
- Dựa vào kiến thức đã học ở các lớp dưới, yêu cầu học sinh nêu cấu tạo của nguyên tử về phương diện điện.
- Giới thiệu về điện tích nguyên tố.
- Giới thiệu về nội dung thuyết electron.
- Yêu cầu học sinh dùng thuyết electron để giải thích hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.
Hoạt động 2: Giải thích một số hiện tượng điện:
- Đọc SGK, liên hệ kiến thức cũ và thực tế để tìm hiểu chất cách điện và chất dẫn điện
- Lấy ví dụ về chất cách điện.
- Giải thích các hiện tượng như câu hỏi C3, C4,C5
- yêu cầu học sinh tự tìm hiểu chất cách điện, chất dẫn điện. Cho ví dụ.
- Hướng dẫn học sinh trả lời.
- Yêu cầu học sinh vận dụng thuyết electron để giải thích các hiện tượng điện 
Hoạt động 3: Tìm hiểu định luật bảo toàn điện tích:
- Đọc SGK để tìm hiểu định luật.
- Tính toán dựa vào nội dung định luật
- Giải thích một số thuật ngữ dùng trong định luật. 
- Lấy một ví dụ áp dụng định luật.
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố:
- Trả lời các câu hỏi.
- Đưa ra câu trả lời đúng.
- Đặt câu hỏi theo từng chủ đề của bài. 
- Cho học sinh thảo luận để trả lời các câu trắc nghiệm SGK trang 14
4. Củng cố, dặn dò: Giao nhiệm vụ về nhà:
- Ghi bài tập và câu hỏi về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cần thiết.
- Yêu cầu học sinh giải các bài tập trang 14 SGK và sách bài tập.
- Dặn dò những chuẩn bị cho bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 3
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
Qua bài tập nhằm khắc sâu củng cố, vận dụng định luật Cu lông, áp dụng cho cả trong chân không và trong các môi trường khác
2. Kỹ năng
Vận dụng thành thạo định luật Cu lông để giải các bài tập tương tự
Giải thích các hiện tượng điện trong đời sống thực tế
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên. Hệ thống các câu hỏi, bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận
Học sinh. học bài cũm và làm bài tập trước khi đến lớp
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định tổ chức lớp học
Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định luật cu lông. Nội dung cơ bản của thuyết electron
Bài mới:
HỖ TRỢ CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Các bài tập trắc nghiệm
Giải thích cho lựa chọn đúng
Bài 5/10:
Chọn đáp án D
Bài 6/10:
Chọn đáp án C
Bài 5/14:
Chọn đáp án D
Bài 6/14
Chọn đáp án A
Các bài tập tự luận
Bài 8/10.
Tóm tắt 
Q1= Q2 =Q
R = 10 cm
F = 9.10-3N
Q=?
Yêu câu hs đổi đơn vị theo hệ SI
Giải
Áp dụng công thức định luật Cu lông ta có
F = 9.109 Q2/R2
Ta suy ra
Q = = 10-5C
Đ/s
+
+
+
-
q
q
q
Q
Bài 1.9/5 SBT 
Tóm tắt
q1=q2=q3=q 
Q=?, ở đâu
để hệ cân bằng
Giải
Để hệ đt nằm cân bằng thì đt Q phải đặt tại tâm của tam giác dều và phải là đt âm
Lực do đt q1,q2 đặt tại B,C tác dụng lên đt đặt tại A là
F = 2.k.q2cos300/a2 = 2.9.109.q2.1,73/2.a2
 để hệ nằm can bằng thì
F’ = F
Q = 
Đs
Củng cố dặn dò
BTVN. Làm tiếp các bài. 1.10; 2.8; 2.9; 2.10.
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 4: 
ĐIỆN TRƯỜNG – CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN (T1)
MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm điện trường, điện trường đều.
- Phát biểu được định nghĩa cường độ điện trường và nêu được đặc điểm của vectơ cường độ điện trường.
- Biết tổng hợp các vectơ cường độ điện trường thành phần tại 1 điểm.
- Nêu được khái niệm và đặc điểm đường sức điện trường.
2) Kỹ năng:
- Xác định phương, chiều, độ lớn của cường độ điện trường tại 1 điểm do điện tích điểm gây ra.
- Vận dụng quy tắc hình bình hành để xác định phương chiều của vectơ cường độ điện trường tổng hợp.
- Giải được bài toán về điện trường.
CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
Đọc trước bài và các tài liệu có liên quan.
Chuẩn bị các hình vẽ 3.6, 3.7, 3.8, 3.9
Một số câu hỏi và câu trắc nghiệm theo từng chủ đề của bài.
DỰ KIẾN NỘI DUNG GHI BẢNG:
Bài 2: Điện trường – cường độ điện trường – đường sức điện
1) Điện trường:
a) Khái niệm: điện trường là môi trường truyền tương tác giữa các điện tích.
b) Định nghĩa: SGK trang 15
2) Cường độ điện trường:
a) Định nghĩa: SGK trang 16
b) Vectơ cường độ điện trường: có: 
+ Phương: cùng phương với 
+ Chiều: - cùng chiều nếu q > 0
 - ngược chiều nếu q < 0
+ Độ lớn: 
c) Đơn vị cường độ điện trường: V/m
d) Vectơ cường độ điện trường do một điện tích Q gây ra tại một điểm M: Có:
+ Điểm đặt: Tại điểm M
+ Phương: trùng với đường thẳng nối điện tích Q và điểm M
+ Chiều: Hướng ra xa Q nếu Q > 0; hướng vào Q nếu Q < 0
+ Độ lớn:
2) Học sinh:
Xem trước bài mới và chuẩn bị các  ... g công thức, giải các bài tập tương tự, nâng cao.
Xác định đúng các điểm cực cận, cực viễn và các cách ngắm chừng
Tính được tiêu cự các kính cần đeo để sửa tật của mắt
Tính được số bội giác của ảnh trong các cách ngắm chừng, 
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: hệ thống câu hỏi và bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận
Học sinh: Chuẩn bị bài, đọc bài làm bài tập trước khi đến lớp
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 	Số bội giác, ngắm chừng
Cận thị là gì? Cách sửa tật cận thị
Viễn thị là gì? Cách sửa tật viễn thị
3. Bài mới.
A. Lý thuyết. 
Số bội giác 	
Trong đó 	
Số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực	
Số bội giác khi ngắm chừng ở điểm cực cận	
B. Bài tập.
Bài 6/208(SGK)
OCc = 10cm
OCv = 90cm
Đ = 10dp
a, d=?
b, OCc =25cm
Giải
a,	
Khi d’ = -OCc 	
ta có	
Khi d’ = -OCv
ta có	
	Vậy khỏng đặt vật là từ 5 – 9cm
	b,	
Bài 1. Kính lúp dùng để quan sát các vật có kích thước
A. nhỏ.	B. rất nhỏ.	C. lớn.	D. rất lớn.
Chọn A
Bài 2 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp ta phải đặt vật ngoài khoảng tiêu cự của kính sao cho ảnh của vật nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
B. Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính sao cho ảnh của vật nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
C. Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp ta phải điều chỉnh khoảng cách giữa vật và kính để ảnh của vật nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
D. Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp ta phải điều chỉnh ảnh của vật nằm ở điểm cực viễn của mắt để viêc quan sát đỡ bị mỏi mắt.
Chọn A
Bài 3. Phát biểu nào sau đây về kính lúp là không đúng?
A. Kính lúp là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông để quan sát một vật nhỏ.
B. Vật cần quan sát đặt trước kính lúp cho ảnh thật lớn hơn vật.
C. Kính lúp đơn giản là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
D. Kính lúp có tác dụng làm tăng góc trông ảnh bằng cách tạo ra một ảnh ảo lớn hơn vật và nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt.
Chọn B
Bài 4. Số bội giác của kính lúp là tỉ số trong đó
A. là góc trông trực tiếp vật, là góc trông ảnh của vật qua kính.
B. là góc trông ảnh của vật qua kính, là góc trông trực tiếp vật.
C. là góc trông ảnh của vật qua kính, là góc trông trực tiếp vật khi vật tại cực cận.
D. là góc trông ảnh của vật khi vật tại cực cận, là góc trông trực tiếp vật .
Chọn C
Bài 5. Công thức tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực là:
A. G∞ = Đ/f.	B. G∞ = k1.G2∞	C. 	D. 
Chọn A
Bài 6. Trên vành kính lúp có ghi x10, tiêu cự của kính là:
A. f = 10 (m).	B. f = 10 (cm).	C. f = 2,5 (m).	D. f = 2,5 (cm).
Chọn B
Bài 7. Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 10 (cm) đến 40 (cm), quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ + 10 (đp). Mắt đặt sát sau kính. Muốn nhìn rõ ảnh của vật qua kính ta phải đặt vật
A. trước kính và cách kính từ 8 (cm) đến 10 (cm).	B. trước kính và cách kính từ 5 (cm) đến 8 (cm).
C. trước kính và cách kính từ 5 (cm) đến 10 (cm).	D. trước kính và cách kính từ 10 (cm) đến 40 (cm).
Chọn B
Bài 8. Một người có khoảng nhìn rõ từ 25 (cm) đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ D = + 20 (đp) trong trạng thái ngắm chừng ở vô cực. Độ bội giác của kính là:
A. 4 (lần).	B. 5 (lần).	C. 5,5 (lần).	D. 6 (lần).
Chọn B
Bài 9. Một người có khoảng nhìn rõ từ 25 (cm) đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ D = + 20 (đp) trong trạng thái ngắm chừng ở cực cận. Độ bội giác của kính là:
A. 4 (lần).	B. 5 (lần).	C. 5,5 (lần).	D. 6 (lần).
Chọn D
Bài 10. * Một người có khoảng nhìn rõ từ 10 (cm) đến 50 (cm), quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ D = + 8 (đp) trong trạng thái ngắm chừng ở cực cận. Độ bội giác của kính là:
A. 1,5 (lần).	B. 1,8 (lần).	C. 2,4 (lần).	D. 3,2 (lần).
Chọn B
Bài 11. ** Một người có khoảng nhìn rõ từ 10 (cm) đến 50 (cm), quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ D = + 8 (đp), mắt đặt tại tiêu điểm của kính. Độ bội giác của kính là:
A. 0,8 (lần).	B. 1,2 (lần).	C. 1,5 (lần).	D. 1,8 (lần).
Chọn A
Bài 12. ** Một người đặt mắt cách kính lúp có độ tụ D = 20 (đp) một khoảng l quan sát một vật nhỏ. Để độ bội giác của kính không phụ thuộc vào cách ngắm chừng, thì khoảng cách l phải bằng
A. 5 (cm).	B. 10 (cm).	C. 15 (cm).	D. 20 (cm).
Chọn A
4. Củng cố, dặn dò	BTVN. 32.5; 32.6; 32.7; 32.8
	Đọc trước bài Kính hiển vi
Tiết 65
KÍNH HIỂN VI
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Nêu được công dụng và cấu tạo của kính hiển vi.
- Trình bày được sự tạo thành ảnh qua kính.
- Vẽ được ảnh tạo bởi hệ kính của kính hiển vi.
- Thiết lập được hệ thức tính độ bội giác tổng quát và các trường hợp đặc biệt.
2) Kỹ năng:
- Nhận ra và biết cách sử dụng kính hiển vi quang học.
- Vẽ được ảnh qua kính.
- Giải được các bài tập cơ bản liên quan đến kính hiển vi.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
+ Kính hiển vi.
+ Tranh vẽ sơ đồ tia sáng qua kính hiển vi để giới thiệu giải thích.
+ Kính hiển vi để mỗi nhóm học sinh thao tác sử dụng kính và quan sát ảnh qua kính.
Học sinh: 
- Ôn lại để nắm được nội dung về thấu kính và mắt.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 	Caùc duïng cuï quang boå trôï cho maét coù taùc duïng taïo aûnh ra sao?
Ñònh nghóa soá boäi giaùc? Coâng thöùc? 
Soá boäi giaùc phuï thuoäc yeáu toá naøo ? 
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về công dụng và cấu tạo của kính hiển vi.
- Đọc SGK mục I, tìm hiểu và trả lời câu hỏi.
- Nhận dạng từng bộ phận và chức năng của từng bộ phận trên kính thật.
- Nêu câu hỏi: Nêu công dụng của kính hiển vi? Trình bày cấu tạo của kính hiển vi?
- Gợi ý học sinh trả lời.	
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tạo ảnh qua kính hiển vi và vẽ ảnh.
- Đọc SGK mục II, trả lời câu hỏi.
- Trả lời câu hỏi C1.
- Vẽ ảnh qua kính hiển vi. 
- Nêu câu hỏi: Hãy mô tả sự tạo ảnh qua kính hiển vi?
- Nêu câu hỏi C1.
- Hướng dẫn học sinh vẽ ảnh qua kính hiển vi.
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính độ bội giác qua kính hiển vi.
- Trả lời các câu hỏi.
- Làm việc theo hướng dẫn.
- Nêu câu hỏi: Hãy lập biểu thức xác định độ bội giác tổng quát qua kính hiển vi và vận dụng cho các trường hợp đặc biệt?
- Hướng dẫn học sinh lập công thức.
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố:
- Đưa ra câu trả lời đúng.
- Trả lời các câu hỏi.
- Cho học sinh thảo luận để trả lời các câu trắc nghiệm SGK trang .
- Đặt câu hỏi theo từng chủ đề của bài. 
Hoạt động 5 : Giao nhiệm vụ về nhà:
- Ghi bài tập và câu hỏi về nhà.
- Bài tập làm thêm
- Ghi những chuẩn bị cần thiết.
- Cho một số bài tập và câu trắc nghiệm.
- Cho các bài tập trong phiếu PC5.
- Dặn dò những chuẩn bị cho bài sau.
Tiết 66
KÍNH THIÊN VĂN
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Nêu được công dụng và cấu tạo của kính thiên văn, chức năng từng bộ phận của nó.
- Mô tả được sự tạo thành ảnh qua kính thiên văn.
- Vẽ được ảnh tạo bởi hệ kính của kính hiển vi.
- Thiết lập được hệ thức tính độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực.
2) Kỹ năng:
- Nhận dạng được kính thiên văn quang học.
- Vẽ được ảnh qua kính thiên văn.
- Giải được các bài tập cơ bản liên quan đến kính thiên văn.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
- Kính thiên văn của phòng thí nghiệm (loại nhỏ dùng cho học sinh) để giới thiệu (nếu có).
- Có thể chuẩn bị một số nội dung để làm đề tài cho học sinh thảo luận:
+ Kính thiên văn của Ga-li-lê;
+ Kính thiên văn của Niu-tơn;
+ Kính thiên văn của các đài thiên văn lớn đặt trên trái đất;
+ Kính hớp bơn;
Học sinh: 
- Chuẩn bị các sưu tầm giáo viên giao.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 	(không)
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời các câu hỏi
- Nêu câu hỏi để kiểm tra mức độ nắm bắt các kiến thức ở bài trước
Hoạt động 2: Tìm hiểu về công dụng và cấu tạo của kính thiên văn..
- Đọc SGK mục I, tìm hiểu và trả lời câu hỏi.
- Nêu câu hỏi: Nêu công dụng của kính thiên văn? Nêu cấu tạo và tác dụng của các bộ phận của kính thiên văn?	
Hoạt động 3: Mô tả và vẽ sự tạo ảnh qua kính thiên văn.
- Trả lời các câu hỏi.
- Làm việc theo hướng dẫn.
- Trả lời C1.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Nêu câu hỏi: Trình bày về sự tạo ảnh qua kính thiên văn?
- Hướng dẫn và dựng hình.
- Nêu câu hỏi C1.
- Đánh giá ý kiến học sinh và tổng kết mục.
Hoạt động 4: Xây dựng công thức tính độ bội giác qua kính thiên văn.
- Trả lời các câu hỏi.
- Làm việc theo hướng dẫn.
- Làm việc theo nhóm để trả lời câu hỏi.
- Nêu câu hỏi: Thành lập công thức độ bội giác ảnh qua kính thiên văn?
- Hướng dẫn học sinh lập công thức.
- Nêu câu hỏi: Lập công thức tính độ bội giác khi ngắm chừng vô cực?
Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố:
- Đưa ra câu trả lời đúng.
- Trả lời các câu hỏi.
- Cho học sinh thảo luận để trả lời các câu trắc nghiệm SGK trang .
- Đặt câu hỏi theo từng chủ đề của bài. 
Hoạt động 6 : Giao nhiệm vụ về nhà:
- Ghi bài tập và câu hỏi về nhà.
- Bài tập làm thêm
- Ghi những chuẩn bị cần thiết.
- Cho một số bài tập và câu trắc nghiệm.
- Cho các bài tập trong phiếu PC5.
- Dặn dò những chuẩn bị cho bài sau.
Tiết 67. 
BÀI TẬP
Tiết 68+69. THỰC HÀNH: 
XÁC ĐỊNH TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Biết được phương pháp xác định tiêu cự của thấu kính phân kì bằng cách ghép nó đồng trục với một thấu kính hội tụ để tạo ra ảnh thật của vât qua thấu kính hội tụ.
2) Kỹ năng:
- Sử dụng giá quang học để xác định tiêu cự của thấu kính phân kì.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Học sinh: Chuẩn bị bài mới.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 	(không)
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Xây dựng phương án thí nghiệm.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận nhóm thí nghiệm, tìm hiểu và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Trả lời C1.
- Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
- Nêu câu hỏi: Có thể xác định trực tiếp tiêu cự của thấu kính phân kì bằng thước được không? Vì sao? Hãy trình bày phương án xác định tiêu cự của thấu kính phân kì bằng hệ đồng trục với thấu kính hội tụ?
- Gợi ý học sinh trả lời.
- Nêu câu hỏi C1.
- Nêu câu hỏi: Để tiến hành thí nghiệm theo phương án trên cần có những dụng cụ gì? Có thể bố trí tạo ảnh thật qua hệ theo mấy cách? Là những cách nào?
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm.
- Bố trí giá quang học.
- Lắp ráp các thiết bị theo sơ đồ.
- Kiểm tra thí nghiệm.
- Bật nguồn điện, bật đèn.
- Điều chỉnh hệ để thu được ảnh rõ nét.
- Đo các khoảng cách cần thiết.
- Ghi số liệu.
- Nhắc nhở học sinh đảm bảo an toàn trong thí nghiệm.
- Quan sát các nhóm thí nghiệm.
- Hướng dẫn học sinh nếu cần.
- Kiểm tra các thành viên trong nhóm về phương án thí nghiệm của nhóm.	
Hoạt động 3: Hoàn thành báo cáo.
- Tính toán, nhận xét hoàn thành báo cáo.
- Nộp báo cáo.
- Thu dọn thiết bị thí nghiệm.
- Hướng dẫn hoàn thành báo cáo.
- Thu báo cáo.
- Nhắc học sinh thu dọn thí nghiệm.
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố.
- Đưa ra câu trả lời đúng.
- Trả lời các câu hỏi.
- Cho học sinh thảo luận để trả lời các câu trắc nghiệm SGK trang .
- Đặt câu hỏi theo từng chủ đề của bài. 
Mục lục

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Ly 11CB_hay_-.doc