1. Mục tiêu
a. Về kiến thức
-Nêu được định nghĩa và viết được biểu thức tính điện thế tại một điểm trong điện trường.
-Nêu được định nghĩa hiệu điện thế và viết được công thức liên hệ giữa hiệu điện thế với công của lực điện và cường độ điện trường của một điện trường đều.
b. Về kĩ năng
-Giải được một số bài toán đơn giản về điện thế và hiệu điện thế.
c. Về thái độ
-Có tinh thần chịu khó, ham học hỏi
-Có hứng thú học tập bộ môn
Ngày soạn: 19/09/2009 Ngày dạy: – Lớp dạy: 11A3, 11A4 Ngày dạy: 22/09/2009 – Lớp dạy: 11A1, 11A2 Tiết 7 – Bài 5: ĐIỆN THẾ - HIỆU ĐIỆN THẾ 1. Mục tiêu a. Về kiến thức -Nêu được định nghĩa và viết được biểu thức tính điện thế tại một điểm trong điện trường. -Nêu được định nghĩa hiệu điện thế và viết được công thức liên hệ giữa hiệu điện thế với công của lực điện và cường độ điện trường của một điện trường đều. b. Về kĩ năng -Giải được một số bài toán đơn giản về điện thế và hiệu điện thế. c. Về thái độ -Có tinh thần chịu khó, ham học hỏi -Có hứng thú học tập bộ môn 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV -Dụng cụ dùng để minh họa cách đo điện thế tĩnh điện: tĩnh điện kế, tụ điện, acquy để tích điện cho tụ điện. b. Chuẩn bị của HS - Đọc trước bài mới 3.Tiến trình bài dạy Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng -Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số ? Nêu mối liên hệ giữa công của lực điện và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường? -Đánh giá, nhắc lại các kiến thức đã học về công của lực điện ĐVĐ: Vì điện thế có liên quan mật thiết với thế năng tĩnh điện, nên từ các công thức tính thế năng tĩnh điện của một điện tích trong điện trường đều chúng ta có thể xây dựng khái niệm này. -Báo cáo tình hình lớp TL: Khi một điện tích q di chuyển từ điểm M đến N trong 1 điện trường thì công mà lực điện tác dụng lên điện tích đó sinh ra sẽ bằng độ giảm thế năng của điện tích q trong điện trường: AMN = WM - WN -Ghi nhớ - Chú ý lắng nghe, nhận thức vấn đề bài học. Hoạt động 2 (15 phút): Tìm hiểu điện thế Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng -Giới thiệu nội dung tiết học ? Thế năng WM phụ thuộc như thế nào vào điện tích q? ? Nhận xét về hệ số VM? -Giới thiệu công thức tính VM ? Nêu định nghĩa điện thế? -Chính xác hoá, phân tích định nghĩa -Giới thiệu đơn vị của điện thế ? Nêu định nghĩa vôn? ? Nêu đặc điểm của điện thế? -Chính xác hoá, phân tích các đặc điểm của điện thế ? Trả lời câu C1? -Theo dõi TL: WM = VM.q TL: VM không phụ thuộc vào q, chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm M -Ghi nhớ -Nêu định nghĩa như Sgk -Ghi nhớ -Theo dõi TL: 1V = 1J/1C TL: ... -Ghi nhớ TL: Đặt tại M điện tích thử +q, khi q di chuyển từ M ra ∞ thì AM∞ < 0 (do Q hút q) ⇒ VM < 0 I. Điện thế. 1. Khái niệm. VM = WMq = AM∞q gọi là điện thế tại M 2. Định nghĩa -Định nghĩa: Sgk – T26 VM = AM∞q (5.1) 3. Đơn vị Đơn vị: vôn (V) 1V = 1J/1C 4. Đặc điểm. - Là một đại lượng vô hướng. Nếu AM∞ > 0 thì VM > và ngược lại -Thường chọn điện thế tại vô cực làm mốc (V∞ = 0) Hoạt động 3 (19 phút): Tìm hiểu hiệu điện thế Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng -Cho HS quan sát hình 5.1 và giới thiệu khái niệm hiệu điện thế ? Từ 5.1 và 5.2 em có nhận xét gì? ? AM∞ và AN∞ quan hệ với nhau như thế nào? ? Hãy tính UMN? ?Qua biểu thức, em có nhận xét gì về UMN? nó đặc trưng cho khả năng nào? ? Nêu định nghĩa hiệu điện thế? -Chính xác hoá, phân tích định nghĩa ? Từ công thức (5.3) nêu định nghĩa đơn vị hiệu điện thế? -Phân tích ý nghĩa đơn vị của hiệu điện thế ? Đo hiệu điện thế tĩnh điện như thế nào? ? Nêu cấu tạo của tĩnh điện kế? -Phân tích cách đo hiệu điện thế tĩnh điện -Nêu nội dung bài toán tìm mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường -Vẽ hình mô tả bài toán ? Tìm mói liên hệ giữa U và E? -Hướng dẫn: tính công AMN theo E ? Nêu kết quả? ? Từ công thức (5.4) hãy giải thích đơn vị của cường độ điện trường? -Khái quát hoá mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường trong trường hợp bất kì -Quan sát hình vẽ và ghi nhận khái niệm TL: UMN = AM∞q - AN∞q TL: Từ hình 5.1 ta thấy AM∞ = AN∞ + AMN TL: UMN = AMNq TL: UMN đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường tròng sự di chuyển của điện tích -Nêu định nghĩa hiệu điện thế như Sgk -Ghi nhớ định nghĩa TL:...... -Ghi nhớ TL: Đo bằng tĩnh điện kế -Nêu cấu tạo của tĩnh điện kế như Sgk -Theo dõi + ghi nhớ -Theo dõi + ghi nhớ nội dung bài toán -Vẽ hình -Làm việc cá nhân giải bài toán -Làm việc theo sự hướng dẫn của GV TL: E = UMNd = Ud TL: Đơn vị của E = đơn vị của U (V)/ đơn vị vủa d (m) -Ghi nhớ II. Hiệu điện thế 1. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N UMN = VM - VN (5.2) 2. Định nghĩa UMN = AMNq (5.3) -Định nghĩa: Sgk – T27 -Đơn vị hiệu điện thế: V 3. Đo hiệu điện thế. 4. Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường. Bài toán Tìm liên hệ giữa E và UMN Giải Ta có: AMN = F.d = qEd Mặt khác:UMN = AMNq = Ed ⇒ E = UMNd = Ud (5.4) Hoạt động 4 (5 phút): Vận dụng, củng cố Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng -Cho HS làm bài tập 5, 6 Sgk – T29 ? Nêu kết quả? -Chính xác hóa kết quả -Đánh giá giờ học, nhấn mạnh kiến thức trong bài -Làm bài tập -Nêu kết quả và giải thích -Ghi nhớ kết quả -Ghi nhớ nội dung chính của tiết học Bài 5/ Sgk – T 29: C Bài 6/ Sgk – T 29 UMN = AMNq = -6-2 = 3V ⇒Đáp án đúng: C Hoạt động 5 (1 phút): Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng -Giao nhiệm vụ về nhà: +Ôn tập lí thuyết +Làm các bài tập: 7, 8, 9, Sgk + bài tập Sbt +Tiết sau: Bài tập -Tự ghi nhớ nhiệm vụ học tập Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: