Giáo án Vật lý lớp 11 - Tiết 62 – Bài 29: Mắt (tiếp)

Giáo án Vật lý lớp 11 - Tiết 62 – Bài 29: Mắt (tiếp)

1. Mục tiêu

a. Về kiến thức

 - Trình bày được khái niệm sự lưu ảnh. Nêu được ứng dụng của hiện tượng này

 - Nêu được 3 tật cơ bản của mắt và cách khắc phục, nhờ đó giúp học sinh có ý thức giữ vệ sinh về mắt

 b. Về kĩ năng

- Giải được các bài toán đơn giản về các tật của mắt.

c. Về thái độ

- Có tinh thần chịu khó, ham học hỏi

- Có hứng thú học tập bộ môn

 

docx 3 trang Người đăng quocviet Lượt xem 2310Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý lớp 11 - Tiết 62 – Bài 29: Mắt (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/04/2010
Ngày dạy : 17/04/2010 
Ngày dạy : 17/04/2010 
Dạy lớp: 11A1, 11A2
Dạy lớp: 11A3, 11A4
Tiết 62 – Bài 29: MẮT (tiếp)
1. Mục tiêu
a. Về kiến thức
	- Trình bày được khái niệm sự lưu ảnh. Nêu được ứng dụng của hiện tượng này
	- Nêu được 3 tật cơ bản của mắt và cách khắc phục, nhờ đó giúp học sinh có ý thức giữ vệ sinh về mắt
	b. Về kĩ năng
- Giải được các bài toán đơn giản về các tật của mắt. 
c. Về thái độ
- Có tinh thần chịu khó, ham học hỏi
- Có hứng thú học tập bộ môn
2. Chuẩn bị của GV và HS
 a. Chuẩn bị của GV
 - Sơ đồ về các tật của mắt để giải thích
 b. Chuẩn bị của HS
-Nắm vững kiến thức về thấu kính và về sự tạo ảnh của hệ quang học.
3.Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (5 phút)
- Câu hỏi: Nêu cấu tạo của mắt?
+ Đáp án: Xét về phương diện quang học mắt được cấu tạo từ các bộ phận:
+ Giác mạc: Màng cứng, trong suốt. Bảo vệ các phần tử bên trong và làm khúc xạ các tia sáng truyền vào mắt.
+ Thủy dịch: Chất lỏng trong suốt có chiết suất xấp xỉ bằng chiết suất của nước.
+ Lòng đen: Màn chắn, ở giữa có lỗ trống gọi là con ngươi. Con ngươi có đường kính thay đổi tự động tùy theo cường độ sáng.
+ Thể thủy tinh: Khối chất đặc trong suốt có hình dạng thấu kính hai mặt lồi.
+ Dịch thủy tinh: Chất lỏng giống chất keo loãng, lấp đầy nhãn cầu sau thể thủy tinh.
+ Màng lưới (võng mạc): Lớp mỏng tại đó tập trung đầu các sợi dây thần kinh thị giác. Ở màng lưới có điểm vàng V là nơi cảm nhận ánh sáng nhạy nhất và điểm mù (tại đó, các sợi dây thần kinh đi vào nhãn cầu) không nhạy cảm với ánh sáng.
	- Đặt vấn đề: Bình thường chúng ta hay mắc phải các tật nào của mắt, các khắc phục như thế nào 
b. Dạy bài mới
Hoạt động 1 (12 Phút): Khảo sát mắt cận và cách khắc phục 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Giới thiệu nội dung tiết học
? Nhắc lại khái niệm về độ tụ 
- Giới thiệu về nguyên nhân gây ra tật cận thị của mắt về phương diện quang học ( kết hợp với các hình vẽ 31.5)
? Nêu các đặc điểm của tật cận thị
? Hãy nêu nguyên tắc và phương án sửa 
- Chính xác hoá phương án sửa
? Trả lời C2
- Theo dõi
TL: .....
- Theo dõi + ghi nhớ
TL: Chỉ nhìn rõ những vật ở gần, không nhìn rõ những vật ở xa
- Nêu phương án khắc phục tật cận thị như Sgk
- Ghi nhớ
TL: Dhệ = Dmắt + Dkính; do Dkính < 0 nên Dhệ < Dmắt
IV. Các tật của mắt và cách khắc phục
1. Mắt cận và cách khắc phục
a) Đặc điểm
- Độ tụ lớn hơn độ tụ mắt bình thường, chùm tia sáng song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ ở một điểm trước màng lưới.
- fmax < OV.
- OCv hữu hạn.
- Cc ở rất gần mắt hơn bình thường. 
b) Cách khắc phục 
 Đeo thấu kính phân kì có độ tụ thích hợp để có thể nhìn rõ vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết.
 Tiêu cự của thấu kính cần đeo (nếu coi kính đeo sát mắt) là : fk = - OCV.
Hoạt động 2 (8 Phút): Khảo sát mắt viễn và cách khắc phục 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Hướng dẫn HS tìm hiểu sơ đồ tật viễn thị ở hình vẽ 31.7SGK
? Nêu đặc điểm của tật viễn thị
- Chính xác hoá đặc điểm của mắt viễn thị 
? Khắc phụ tật viễn thị như thế nào 
-Tìm hiểu theo hướng dẫn của Gv
TL: ....
- Ghi nhớ đặc điểm của mắt viễn thị 
- Tiếp nhận vấn đề
2. Mắt viễn thị và cách khắc phục
a) Đặc điểm
- Độ tụ nhỏ hơn độ tụ của mắt bình thường, chùm tia sáng song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ ở một điểm sau màng lưới.
- fmax > OV.
- Nhìn vật ở vô cực phải điều tiết.
- Cc ở rất xa mắt hơn bình thường. 
b) Cách khắc phục 
- Hãy nêu nguyên tắc và phương án sửa tật viễn thị 
- Chính xác hoá nguyên tắc và phương án sử tật viễn thị 
- Nêu phương án khắc phục tật viễn thị 
- Ghi nhớ
Đeo một thấu kính hội tụ có tụ số thích hợp để:
- Hoặc nhìn rõ các vật ở xa mà không phải điều tiết mắt.
- Hoặc nhìn rõ được vật ở gần như mắt bình thường 
Hoạt động 3 (8 Phút): Khảo sát mắt lão và cách khắc phục 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Cho HS đọc mục 3 Sgk – T200
? Thế nào là mắt lão, nguyên nhân
? Nêu cách khắc phục
? Mắt lão có phải là mắt bị viễn thị hay không
- Đọc Sgk
TL: .....
TL: Đeo kính hội tụ
TL: Không
3. Mắt lão và cách khắc phục
- Khái niệm: Sgk
- Nguyên nhân: thể thủy tinh cứng hơn nên điểm cực cận CC dời xa mắt.
+ Để khắc phục tật lão thị, phải đeo kính hội tụ tương tự như người viễn thị.
Hoạt động 4 (7 Phút): Khảo sát hiện tượng lưu ảnh của mắt 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
 - Giới thiệu về hiện tượng lưu ảnh trên võng mạc
? Nêu một số ứng dụng của hiện tượng lưu ảnh trên võng mạc vào đời sống thực tế của con người 
- Theo dõi + ghi nhớ
- Nêu các ứng dụng như Sgk
V. Hiện tượng lưu ảnh của mắt: Sgk – T201
c. Củng cố, luyện tập (4 phút)
- Hướng dẫn HS làm bài tập ví dụ 2 Sgk
- Cho HS đọc bài đọc thêm về sự lưu ảnh của mắt 
? Trong bài học ta cần nhớ được các nội dung kiến thức nào? tóm tắt?
	GV: đánh giá giờ học, nhấn mạnh kiến thức trong bài
d. Hướng dẫn học bài ở nhà (1 phút)
- Làm bài tập+ Sbt
- Tiết sau: Bài tập

Tài liệu đính kèm:

  • docxTiết 62.docx