1. Mục tiêu
a. Về kiến thức
- Nhớ được thế nào là hiện tượng phản xạ toàn phần
- Nhớ được công thức tính góc giới hạn của hiện tượng phản xạ toàn phần cũng như ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần
b. Về kĩ năng
- Giải được các bài tập đơn giản về phản xạ toàn phần
c. Về thái độ
- Có tinh thần chịu khó, ham học hỏi
- Có hứng thú học tập bộ môn
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV
- Giải trước các bài toán để lường trước các khó khăn của HS
Ngày soạn: 13/03/2010 Ngày dạy : 16/03/2010 Ngày dạy : 16/03/2010 Dạy lớp: 11A1, 11A2 Dạy lớp: 11A3, 11A4 Tiết 54: BÀI TẬP 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Nhớ được thế nào là hiện tượng phản xạ toàn phần - Nhớ được công thức tính góc giới hạn của hiện tượng phản xạ toàn phần cũng như ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần b. Về kĩ năng - Giải được các bài tập đơn giản về phản xạ toàn phần c. Về thái độ - Có tinh thần chịu khó, ham học hỏi - Có hứng thú học tập bộ môn 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giải trước các bài toán để lường trước các khó khăn của HS b. Chuẩn bị của HS - Ôn tập hiện tượng phản xạ toàn phần 3.Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (5 phút) - Câu hỏi: Thế nào là hiện tượng phản xạ toàn phần, nêu điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần? - Đáp án: + Hiện tượng phản xạ toàn phần: phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xẩy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suất + Điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần: Ánh sáng truyền từ môi trường tới môi trường chiết quang kém hơn: n1 > n2 Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn: i ≥ igh - Đặt vấn đề: Ta đã được khỏa sát hiện tượng phản xạ toàn phần. vậy vận dụng các kiến thức đó để giải các bài toán như thế nào? b. Dạy bài mới Hoạt động 1 (22 Phút): Giải các bài tập Sgk Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Giới thiệu nội dung tiết học ? Đọc đề và tóm tắt bài toán - Theo dõi - Làm việc theo yêu cầu của GV Bài 8/ Sgk – T173 Tóm tắt: n1 = 1,41 ≈ 2; Xác định tia khúc xạ khi: ∝ = 600; α = 450; α = 300 Giải - Vẽ hình mô tả bài toán - Tự vẽ hình ? Tính góc tới của tia sáng ? Tính góc giới hạn phản xạ toàn phần TL: i = 900 - α TL: sinigh = n2n1 - Góc tới của tia sáng: i = 900 – α - Góc giới hạn phản xạ toàn phần: sinigh = n2n1 ? Xác định góc tới và đường đi của tia sáng ? Tính góc khúc xạ TL: i = 300 < igh TL: sinr = n1n2sini ⇒ r = 450 a. Khi α = 600 Góc khúc xạ: i = 300 < igh Phần lớn tia khúc xạ đi không khí - Góc khúc xạ: sinr = n1n2sini = 2sin300 = 0,707 ⇒ r = 450 ? Xác định góc tới và đường đi của tia sáng TL: i = 450 = igh b. Khi α = 450 ⇒ α = igh: Còn tia khúc xạ (rất mờ) với r = 900 ? Xác định góc tới và đường đi của tia sáng TL: i = 600 > igh c. Khi α = 300 Góc khúc xạ: i = 600 Toàn bộ tia sáng tới bị phản xạ quay trở lại môi trường cũ ? Đọc đề và tóm tắt bài toán - Làm việc theo yêu cầu của GV Bài 9/ Sgk – T173 Tóm tắt: n1 = 1,50; n2 = 1,41 ≈ 2; Tính α Giải ? vẽ hình mổ tả bài toán - Thảo luận vẽ hình khi có phản xạ toàn phần - Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình - Chính xác hóa hình vẽ - Tự vẽ hình - Ghi nhớ ? Xác định trường hợp giới hạn khi tia sáng bắt đầu phản xạ trên thành TL: Khi αmax ứng với rmin - Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng cho tia sáng với αmax Sinαmax = n1sinimax = n1cosrmin ? Tính αmax - Hướng dẫn: rmin ứng với trường hợp bắt đầu có phản xạ toàn phần - Quan sát, hướng dẫn HS yếu kém ? Nêu kết quả - Nhận xét, chính xác hóa kết quả - Thảo luận tính αmax - Làm việc theo sự hướng dẫn của GV - Đại diện nhóm nêu đáp án, các nhóm khác nhận xét, bổ xung - Ghi nhớ kết quả và cách tính Vì rmin là góc giới hạn nên: sinrmin = n2n1 Do đó: sinimax = cosrmin = 1- n2n12 = n12- n22n1 Vậy: sinαmax = n12- n22 = 322- 2 = ½ ⇒ αmax = 300 ⇒ α ≥ 300 Hoạt động 2 (15 Phút): Giải các bài tập Sbt Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Đọc đề bài toán - Hướng dẫn HS thảo luận và nêu đáp án các bài tập - Nhận xét kết quả của các nhóm, chính xác hóa - Theo dõi Sbt thảo luận theo nhóm tìm đáp án đúng - Nêu đáp án theo sự điều khiển của GV - Ghi nhớ Bài 27.2/Sbt- T69: D Bài 27.3/Sbt- T69: D Bài 27.4/Sbt- T69: D Bài 27.5/Sbt- T69: D Bài 27.6/Sbt- T69: D c. Củng cố, luyện tập (2 phút) ? Khi giải các bài tập về phản xạ toàn phần ta cần lưu ý điều gì GV: đánh giá giờ học, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm về phản xạ toàn phần d. Hướng dẫn học bài ở nhà (1 phút) - Làm bài tập+ Sbt - Ôn tập sự khúc xạ và phản xạ toàn phần - Tiết sau: Lăng kính
Tài liệu đính kèm: