Giáo án Vật lý lớp 11 - Tiết 43: Bài tập

Giáo án Vật lý lớp 11 - Tiết 43: Bài tập

1. Mục tiêu

a. Về kiến thức

 - Nhớ được đặc điểm của lực Lorenxơ: phương, chiều, độ lớn

 - Nhớ được đặc điểm của chuyển động của điện tích dưới tác dụng của lực Lorenxơ

b. Về kĩ năng

 - Vận dụng công thức tính độ lớn của lực Lorenxơ và công thức tính bán kính quỹ đạo chuyển động của điện tích dưới tác dụng của lực Lorenxơ để giải các bài toán đơn giản

c. Về thái độ

- Có tinh thần chịu khó, ham học hỏi

- Có hứng thú học tập bộ môn

 

docx 4 trang Người đăng quocviet Lượt xem 2430Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý lớp 11 - Tiết 43: Bài tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/01/2010
Ngày dạy : 15/01/2010 
Ngày dạy : 15/01/2010 
Dạy lớp: 11A1, 11A2
Dạy lớp: 11A3, 11A4
Tiết 43: BÀI TẬP
1. Mục tiêu
a. Về kiến thức
	- Nhớ được đặc điểm của lực Lorenxơ: phương, chiều, độ lớn
	- Nhớ được đặc điểm của chuyển động của điện tích dưới tác dụng của lực Lorenxơ
b. Về kĩ năng
	- Vận dụng công thức tính độ lớn của lực Lorenxơ và công thức tính bán kính quỹ đạo chuyển động của điện tích dưới tác dụng của lực Lorenxơ để giải các bài toán đơn giản
c. Về thái độ
- Có tinh thần chịu khó, ham học hỏi
- Có hứng thú học tập bộ môn
2. Chuẩn bị của GV và HS
 	a. Chuẩn bị của GV
- Giải trước các bài toán để lường trước các khó khăn của HS
- Một số bài toán về lực Lorenxơ 
 	b. Chuẩn bị của HS
- Ôn tập lực Lorenxơ
3.Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6 phút)
	- Câu hỏi: Nêu các đặc điểm của lực Lorenxơ tác dụng lên điện tích chuyển động 
	- Đáp án: Lực Lorenxơ tác dụng lên điện tích q chuyển động với vận tốc v hợp với cảm ứng từ B góc α
	+ Phương: ⊥ với v và B
+ Chiều: tuân theo quy tắc bàn tay trái: đặt bàn tay trái sao cho từ trường hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón giữa là chiều của v khi q > 0 và ngược chiều v khi q < 0. Khi đó chiều của lực Lorenxơ là chiều ngón cái choãi ra
+ Độ lớn: f = q0vBsinα 
	- Đặt vấn đề: Ta đã được khảo sát lực Lorenxơ, vậy vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán như thế nào?
b. Dạy bài mới
Hoạt động 1 (15 Phút): Giải các bài tập Sgk
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Giới thiệu nội dung tiết học
- Đọc đề bài toán
? Khi chuyển động trong từ trường các điện tích xẽ chuyển động như thế nào 
- Theo dõi
- Theo dõi
TL: chuyển động theo quỹ đạo là đường tròn bán kính R = mvB.q0 
Bài 8/Sgk – T138
- Dưới tác dụng của lực Lorenxơ, điện tích chuyển động theo quỹ đạo là đường tròn bán kính: R = mvB.q0 
? Khi đó AC được tính như thế nào 
? Nhận xét về AC (R)
? Thảo luận tính bán kính chuyển động của các điện tích 
- Hướng dẫn: Do R ~ m nên R ~ A (phân tử gam của các điện tích)
- Quan sát, hướng dẫn HS yếu kém và duy trì trật tự lớp
? Nêu kết quả
- Đánh giá kết quả của các nhóm, chính xác hoá đáp án và cách giải
TL: Khi đó AC = 2R
TL: Do từ trường và điện tích như nhau nên R ~ m
- Thảo luận theo nhóm tính R
- Làm việc theo sự hướng dẫn của GV
- Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận
- Ghi nhớ
- Khi đó AC = 2R
- Do từ trường và điện tích như nhau nên R ~ m
(R ~ A)
Khối lượng mol (A):
C2H5O+: 45; C2H5OH+: 46; C2H5+; 29; OH+: 17; CH2OH+: 31; CH3+: 15; CH2+: 14
Khoảng AC đối với C2H5O+ là 22,5cm. Giá trị tương ứng với các ion khác: C2H5OH+: 23cm; C2H5+; 14,5cm; OH+: 8,5cm; CH2OH+: 15,5cm; CH3+: 7,5cm; CH2+: 7cm
Hoạt động 2 (20 Phút): Giải các bài tập Sbts
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
? Đọc đề và tóm tắt bài toán
- Làm việc theo yêu cầu của GV
Bài 22.7/ Sbt – T55
Tóm tắt: me = 9,1.10-31kg; v0 = 0; U = 400V; R = 7cm = 0,07m; B ⊥ v
Tính: B
Giải
? Tính vận tốc của êlectron sau khi được 
TL: ......
- Vận tốc của êlectron sau khi được tăng tốc: 
tăng tốc
v = 2eUme 
? Tính độ lớn của B
- Hướng dẫn: vận dụng công thức tính R
- Quan sát, hướng dẫn HS yếu kém và duy trì trật tự lớp
? Nêu kết quả
- Đánh giá kết quả của các nhóm, chính xác hoá đáp án và cách giải
- Thảo luận tính B
- Làm việc theo sự hướng dẫn của GV
- Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận
- Ghi nhớ
Bán kính quỹ đạo tròn của êlectron: 
R = meveB ⇒ 
B = meveR = meeR 2eUme 
B = mee.2UR = 0,96.10-3T
? Đọc đề và tóm tắt bài toán
- Làm việc theo yêu cầu của GV
Bài 22.9/ Sbt – T55
Tóm tắt: v0 = 0; U = 100V; R1 = 30cm; v ⊥ B; m1 = 1,672; m2 = 6,642; q2 = 2q1
Tính: R2
Giải
? Tính vận tốc của êlectron sau khi được tăng tốc 
TL: ......
- Vận tốc của hai hạt sau khi được tăng tốc:
v1 = 2q1Um1 ; v2 = 2q2Um2
? Tính R2
- Hướng dẫn: lập biểu thức tính R1; R2 sau đó lập tỉ số R1R2 
? Nêu kết quả
- Đánh giá kết quả của các nhóm, chính xác hoá đáp án và cách giải
- Thảo luận theo nhóm tính R2
- Làm việc theo sự hướng dẫn của GV
- Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận
- Ghi nhớ
- Bán kính của các hạt khi chúng chuyển động trong từ trường 
R1 = m1v1q1B = m1q1B2Uq1m1 
R1 = 1B 2Um1q1 
 R2 = m2v2q2B = 1B 2Um2q2 
- Xét tỉ số:
R1R2 = m1q1m2q2 = m1m2 q2q1 ≈ 0,71 ⇒ R2 ≈ 42,25cm
c. Củng cố, luyện tập (3 phút)
	? Khi giải các bài toán về lực Lorenxơ ta cần lưu ý điều gì?
	- GV: đánh giá giờ học, nhấn mạnh kiến thức trong tiết học
d. Hướng dẫn học bài ở nhà (1 phút)
	- Ôn tập lí thuyết
	- Làm bài tập Sgk + Sbt
	- Ôn tập: đường sức từ; so sánh đường sức điện và đường sức từ
	- Tiết sau: Từ thông, cảm ứng điện từ 

Tài liệu đính kèm:

  • docxTiết 43.docx