Giáo án Vật lý lớp 11 - Tiết 14 - Bài 8: Điện năng, công suất điện

Giáo án Vật lý lớp 11 - Tiết 14 - Bài 8: Điện năng, công suất điện

1. Mục tiêu

a. Về kiến thức

 - Nêu được công của dòng điện là số đo điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng điện chạy qua. Chỉ ra được lực nào thực hiện công ấy.

 - Nhớ được nội dung và biểu thức của định luật Jun – Lenxơ và công thức tính công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua.

b. Về kĩ năng

 - Tính được điện năng tiêu thụ và công suất điện của một đoạn mạch theo các đại lượng liên quan và ngược lại.

 - Tính được nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn và công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua.

 

docx 4 trang Người đăng quocviet Lượt xem 11436Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý lớp 11 - Tiết 14 - Bài 8: Điện năng, công suất điện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/10/2009
Ngày dạy : 14/10/2009 
Ngày dạy : 17/10/2009 
Dạy lớp: 11A1, 11A2
Dạy lớp: 11A3, 11A4
Tiết 14 - Bài 8: ĐIỆN NĂNG, CÔNG SUẤT ĐIỆN
1. Mục tiêu
a. Về kiến thức
	- Nêu được công của dòng điện là số đo điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng điện chạy qua. Chỉ ra được lực nào thực hiện công ấy.
 - Nhớ được nội dung và biểu thức của định luật Jun – Lenxơ và công thức tính công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua. 
b. Về kĩ năng
	- Tính được điện năng tiêu thụ và công suất điện của một đoạn mạch theo các đại lượng liên quan và ngược lại.
	- Tính được nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn và công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua.
c. Về thái độ
- Có tinh thần chịu khó, ham học hỏi
- Có hứng thú học tập bộ môn
2. Chuẩn bị của GV và HS
 	a. Chuẩn bị của GV
- Đọc lại Sgk lớp 9 để biết HS đã được học những gì về công, công suất của dòng điện, định luật Jun – Lenxơ
- Một số câu hỏi hướng dẫn ôn tập
 	b. Chuẩn bị của HS
- Ôn lại kiến thức đã học về điện năng, công suất điện ở lớp 9.
3.Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới ( 6 phút)
	- Câu hỏi: Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện? Đại lượng này được xác định như thế nào?
	- Đáp án: Để đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện người ta dùng khái niệm suất điện động của nguồn điện. Suất điện động của một nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một điện tích (+q) ngược chiều điện trường và độ lớn của điện tích q đó. = 
	- Đặt vấn đề: Ở THCS ta đã biết về điện năng tiêu thụ của đoạn mạch và công suất tiêu thụ điện năng của đoạn mạch đó. Nhưng quá trình thực hiện công diễn ra như thế nào? công của nguồn điện và điện năng tiêu thụ liên hệ với nhau như thế nào?
b. Dạy bài mới
Hoạt động 1 (15 Phút): Tìm hiểu điện năng và công suất điện.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Giới thiệu nội dung tiết học
- Cho HS đọc Sgk, phần I
? Khi đặt vào 2 đầu đoạn mạch hiệu điện thế U, các đt tự do trong đoạn mạch sẽ dịch chuyển có hướng, dưới tác dụng của lực nào
? Vì sao khi đó lực điện thực hiện một công cơ học
 ? Công của lực điện được tính như thế nào 
? Hoàn thành C1, C2
? Tại sao có thể nói công của dòng điện chạy qua đoạn mạch cũng là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ
? Trả lời C3
? Hãy nhớ lại công suất dã học ở lớp 10, để trình bày công suất điện.
? Trả lời C4
- Theo dõi
TL: Lực điện trường
TL: Lực điện tác dụng làm cho điện tích di chuyển vậy lực điện có khả năng thực hiện công.
TL: A = U.q = UIt
TL: C1: U(V); q(C); I(A); t(s); A(J)
C2: Tác dụng: từ, cơ, nhiệt, hoá học và sinh lí
TL: Vì dòng điện gây ra các tác dụng khác nhau và chuyển hóa từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác
TL: Dùng công tơ điện để đo điện năng tiêu thụ. Mỗi số đo của công tơ điện là 1kW.h = 3600.000J
TL: .....
TL: Trong (8.2): U (V); I (A); t (s); A (J); 𝒫 (W)
I. Điện năng tiêu thụ và công suất điện.
1. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch.
A = Uq = UIt (8.1)
* Kết luận: Sgk – T46
2. Công suất điện.
- Định nghĩa: Sgk – T47
𝒫 = At = U.I (8.2)
Hoạt động 2 (13 Phút): Tìm hiểu công suất tỏa nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
II. Công suất tỏa nhiệt của vật dẫn khi có dòng
? Em hãy nhắc lại định luật Jun – Lenxơ đã học ở lớp 9.
? Định luật này đề cập đến sự biến đổi từ dạng năng lượng nào sang sang năng lượng nào? Và xảy ra trong trường hợp nào?
? Công suất tỏa nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua được tính như thế nào
? Trả lời C5
- Hướng dẫn: Vận dụng công thức (8.1) và công thức của định luật Ôm I = UR
? Nêu kết quả
TL: .....
TL: Điện năng chuyển hoá thành nhiệt năng, xảy ra trên vật dẫn có điện trở khi có dòng điện chạy qua
TL: 𝒫 = Qt = RI2
- Thảo luận theo nhóm hoàn thành C5 (hai bàn tạo thành một nhóm)
TL: Q = A = UIt = I2Rt = U2Rt ⇒ 𝒫nh = Qt = I2R = U2R
 điện chạy qua.
1. Định luật Jun - Lenxơ
- Định luật: Sgk – T47
Q = RI2t (8.3)
Với: R = ρl/S - Điện trở vật dẫn
2. Công suất tỏa nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua.
- Địng nghĩa: Sgk – T47
𝒫 = Qt = RI2 (8.4)
Hoạt động 3 (7 Phút): Ví dụ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Bài 7/ Sgk – T49
? Đọc và tóm tắt bài toán
- Đọc đề và tự tóm tắt bài toán
Tóm tắt: I = 1A; t = 1h = 3600s; U = 6V.
Tính: A; 𝒫
Giải
? Tính A
TL: A = UIt = 21600J
- Điện năng tiêu thụ:
A = UIt = 6.1.3600 
A = 21600J
? Tính 𝒫
TL: 𝒫 = U.I = 6W
- Công suất điện:
𝒫 = U.I = 6.1 = 6W
c. Củng cố, luyện tập (3 phút)
	? Nêu tóm tắt nội dung kiến thức cần nhớ trong tiết học
	GV: Đánh giá giờ học, nhấn mạnh kiến thức trong bài
d. Hướng dẫn học bài ở nhà ( 1 phút)
	- Ôn tập lí thuyết
	- Làm bài tập: 8 Sgk + Bài tập Sbt
	- Đọc trước phần còn lại của bài

Tài liệu đính kèm:

  • docxTiết 14.docx