1. Mục tiêu
a. Về kiến thức
- Nhớ được các kiến thức về công của lực điện, điện thế hiệu điện thế và tụ điện
b. Về kĩ năng
- Tính được công của lực điện và hiệu điện thế giữa hai điểm
- Giải được các bài toán đơn giản về tụ điện
c. Về thái độ
- Có tinh thần chịu khó, ham học hỏi
- Có hứng thú học tập bộ môn
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV
- Giải trước các bài toán để lường trước các khó khăn của HS
- Một số bài toán về công của lực điện, hiệu điện thế và tụ điện
b. Chuẩn bị của HS
- Ôn tập: công của lực điện, hiệu điện thế và tụ điện
- Làm bài tập về nhà
Ngày soạn: 29/09/2009 Ngày dạy: 02/10/2009 Ngày dạy: 06/02/2009 Dạy lớp: 11A1, 11A2 Dạy lớp: 11A3, 11A4 Tiết 10: BÀI TẬP 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Nhớ được các kiến thức về công của lực điện, điện thế hiệu điện thế và tụ điện b. Về kĩ năng - Tính được công của lực điện và hiệu điện thế giữa hai điểm - Giải được các bài toán đơn giản về tụ điện c. Về thái độ - Có tinh thần chịu khó, ham học hỏi - Có hứng thú học tập bộ môn 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giải trước các bài toán để lường trước các khó khăn của HS - Một số bài toán về công của lực điện, hiệu điện thế và tụ điện b. Chuẩn bị của HS - Ôn tập: công của lực điện, hiệu điện thế và tụ điện - Làm bài tập về nhà 3.Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới ( 5 phút) - Câu hỏi: Nêu định nghĩa, đơn vị điện dung của tụ điện? - Đáp án: Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định. Nó được xác định bằng thương số của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản của nó: C = QU. Đơn vị điện dung: F -Đặt vấn đề: Làm thế nào để tính công của lực điện, hiệu điện thế giữa hai điểm hay điện tích của tụ điện. b. Dạy bài mới Hoạt động 1 (15 Phút): Tính các đặc trưng của tụ điện Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng -Giới thiệu nội dung tiết học -Yêu cầu một HS đọc và tóm tắt bài toán -Phân tích nội dung bài toán ? Điện tích của tụ được tính như thế nào? ? Tính Q và Qmax? -Quan sát, hướng dẫn HS yếu kém ? Nêu kết quả? -Chính xác hoá kết quả và cách giải -Yêu cầu một HS đọc và tóm tắt bài toán -Phân tích nội dung bài toán ? Tính điện tích của tụ? ? Tính công của lực điện trường? -Hướng dẫn: tính điện tích và HĐT giữa hai bản tụ sau đó tính A ? Nêu kết quả? ?Khi q giảm một nửa, tính A’? -Hướng dẫn: tính U’ và làm tương tự ý b ? Nêu kết quả? -Chính xác hoá kết quả và đáp án -Theo dõi -Một HS đọc và tóm tắt bài toán, HS khác tự tóm tắt -Theo dõi + ghi nhớ TL: Q = C.U -Làm bài tập TL: Q = 24.10-4C và Qmax = 4.10-3C -Ghi nhớ -Một HS đọc và tóm tắt bài toán, HS khác tự tóm tắt -Theo dõi + ghi nhớ TL: q = C.U = 12.10-4C -Thảo luận theo nhóm tính A (hai bàn tạo thành một nhóm) -Làm việc theo sự hướng dẫn của GV TL: U và q không đổi; A = 72.10-6 (J) -Làm việc cá nhân tính A’ TL: A’ = ∆q.U’ = 36.10-6 (J) -Ghi nhớ Bài 7 /Sgk – T33 Tóm tắt. Giải Điện tích của tụ điện Điện tích tối đa mà tụ điện tích được. Bài 8 /Sgk – T33 Cho biết: C = 20μF = 2.10-5F; U = 60V; a. Tính Q b. ∆q = 0,001q; Tính A c. q’ = q/2. Tính A’ Giải a. Điện tích của tụ: q = C.U = 2.10-5.60 = 12.10-4C b. Khi ∆q = 0,001q; do ∆q rất nhỏ nên coi như U và q không đổi. Công của lực điện trường: A = ∆q.U = 0,001q.U = 0,001.12.10-4.60 = 72.10-6 (J) c. Khi điện tích giảm một nửa ⇒ HĐT giữa hai bản tụ cũng giảm một nửa U’ = U/2 = 30V Công của lực điện khi di chuyển điện tích ∆q A’ = ∆q.U’ = 36.10-6 (J) Hoạt động 2 (21 Phút): Giải một số bài toán liên quan đến tụ điện Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng -Yêu cầu một HS đọc và tóm tắt bài toán -Phân tích nội dung bài toán ? Tính điện tích của tụ C1 lúc đầu? -Vẽ hình mô tả bài toán lên bảng ? So sánh hiệu điện thế trên hai tụ khi chúng được nối lại với nhau? ? Viết biểu thức tính Q1 và Q2? ? Tìm mối quan hệ giữa Q với Q1; Q2 sau đó tính Q1 và Q2? Hướng dẫn: vận dụng định luật bảo toàn điện tích, tính U’ sau đó tính Q1 và Q2? -Quan sát hướng dẫn HS yếu kém và duy trì trật tự lớp ? Nêu kết quả? -Chính xác hoá kết quả và đáp án -Yêu cầu một HS đọc và tóm tắt bài toán -Phân tích nội dung bài toán -Vẽ hình mô tả bài toán ? Quả cầu chịu tác dụng của những lực nào? tính độ lớn của các lực đó? -Quan sát, hướng dẫn HS yếu kém ? Nêu kết quả? ? Tìm điều kiện để quả cầu cân bằng? ?Tìm q? -Hướng dẫn: Từ điều kiện P = -F ⇔P=FF hướng lên trên ? Nêu kết quả? -Nhận xét, chính xác hoá kết quả và cách giải ? Nếu đổi dấu thì lực điện có dấu như thế nào? ? Hiện tượng sẩy ra như thế nào? -Một HS đọc và tóm tắt bài toán, HS khác tự tóm tắt -Theo dõi + ghi nhớ TL: Q = C1.U = 2.10-5.200 = 4.10-3C -Tự vẽ hình TL: Bằng nhau TL: Q1 = C1.U’; Q2 = C2.U’ -Thảo luận theo nhóm làm bài tập (hai bàn tạo thành một nhóm) -Làm việc theo sự hướng dẫn của GV TL: Q1 ≈ 6,67.10-3C; Q2 ≈ 3,33.10-3C -Ghi nhớ -Một HS đọc và tóm tắt bài toán, HS khác tự tóm tắt -Theo dõi + ghi nhớ -Vẽ hình -Làm việc cá nhân giải bài tập TL: F = qUd; P = ρd.43 πR3.g TL: P = -F -Thảo luận theo nhóm làm bài tập (hai bàn tạo thành một nhóm) -Làm việc theo sự hướng dẫn của GV TL: q ≈ - 23,8.10-12C -Ghi nhớ TL: Lực điện hướng xuống dưới TL: Điện tích chuyển động xuống dưới Bài 6.9/ Sbt – T14 Tóm tắt: C1 = 20μF = 2.10-5F; U = 200V; C2 = 100μF = 10-4F; Tính: Q1; Q2; U1; U2 Giải -Điện tích của tụ C1 lúc đầu: Q = C1.U = 2.10-5.200 = 4.10-3C -Sau khi tích điện C1 và C2 có điện tích: Q1 và Q2; có HĐT: U’ Khi đó: Q1 = C1.U’ Q2 = C2.U’ -Theo định luật bảo toàn điện tích: Q = Q1 + Q2 ⇔ Q = (C1 + C2).U’ ⇒U’ = QC1 + C2 = 4. 10-32.10-5+ 10-4 = 1003 = 33,3V Điện tích các tụ: Q1 = C1.U’ = 2.10-5.1003 Q1 ≈ 6,67.10-3C Q2 = C2.U’ = 10-4.1003 Q2 ≈ 3,33.10-3C Bài 6.10/ Sbt – T14 Tóm tắt: R = 0,5mm = 5.10-4m; ρd = 800kg/m3; d = 1cm = 10-2m; U = 220V; g = 10m/s2 a. Tính: q b. Đổi dấu HĐT, hiện tượng sẩy ra như thế nào Giải a. Quả cầu chịu tác dụng của: P; F -Trọng lượng: P = mg = ρd.V.g = ρd.43 πR3.g -Lực điện: F = q.E = qUd -Quả cầu cân bằng:P = -F ⇔P=FF hướng lên trên P = F ⇔ mg = qUd ⇒ q=mgdU q ≈ 23,8.10-12C F hướng lên ⇒ q < 0 Vậy: q ≈ - 23,8.10-12C b. nếu đổi đấu và giữ nguyên độ lớn của HĐT thì giọt dầu chịu tác dụng của lực: F’ = 2P và chuyển động xuống dưới với gia tốc a = 2g = 20m.s2 c. Củng cố, luyện tập (3 phút) - Khi giải bài toán về tụ điện ta cần lưu ý điều gì? - GV: Đánh giá giờ học nhấn mạnh kiến thức trong bài d. Hướng dẫn học bài ở nhà ( 1 phút) - Ôn tập lí thuyết - Làm bài tập còn lại trong Sgk + Sbt - Chuẩn bị: + 4 quả chanh + Hai mảnh kim loại khác loại Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: