A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
• Kiến thức :
- Nêu được tính chất của kim loại. Trình bày được sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ.
- HIểu được sự có mặt của các electron tự do trong kim loại. Vận dụng thuyết electron tự do trong kim loại để giải thích một cách định tính các tính chất điện của kim loại.
• Kỹ năng :
- Giải thích được tính dẫn điện của kim loại trên cơ sở các tính chất của kim loại.
B/ CHUẨN BỊ :
1) Giáo viên :
a) Kiến thức và đồ dùng :
- Thí nghiệm đo cường độ dòng điện qua bóng đèn với hiệu điện thế khác nhau.
- Bảng điện trở suất của 1 số kim loại (bảng 17.2)
- Vẽ phóng to các hình từ 17.1 đến 17.4
Chương III DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG Bài 17 : DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : Kiến thức : - Nêu được tính chất của kim loại. Trình bày được sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ. - HIểu được sự có mặt của các electron tự do trong kim loại. Vận dụng thuyết electron tự do trong kim loại để giải thích một cách định tính các tính chất điện của kim loại. Kỹ năng : - Giải thích được tính dẫn điện của kim loại trên cơ sở các tính chất của kim loại. B/ CHUẨN BỊ : Giáo viên : a) Kiến thức và đồ dùng : - Thí nghiệm đo cường độ dòng điện qua bóng đèn với hiệu điện thế khác nhau. - Bảng điện trở suất của 1 số kim loại (bảng 17.2) - Vẽ phóng to các hình từ 17.1 đến 17.4 b) Phiếu trắc nghiệm P1 : Khi nhiệt độ của dãy kim loại tăng, điện trở của nó sẽ : A/ Giảm đi B/ Không thay đổi C/ Tăng lên D/ Ban đầu tăng lên theo nhiệt độ nhưng sau đó lại giảm dần. P2 : Các kim loại khác nhau có điện trở suất khác nhau vì : A/ Mật độ hạt mang điện trong các kim loại khác nhau thì khác nhau. B/ Số va chạm của các electron với các ion của các kim loại khác nhau thì khác nhau. C/ Số electron trong các kim loại khác nhau thì khác nhau. D/ Đáp án khác. P3 : Nguyên nhân gây ra hiện tượng tỏa nhiệt trong dây dẫn có dòng điện chạy qua là : A/ Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion (+) khi va chạm. B/ Do năng lượng dao động của ion (+) truyền cho electron khi va chạm C/ Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyển cho ion (-) khi va chạm D/ Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron, ion (-) truyền cho ion (+) khi va chạm P4 : Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là : A/ Do sự va chạm của các electron với các ion (+) ở các nút mạng B/ Do sự va chạm của các ion (+) ở các nút mạng với nhau C/ Do sự va chạm của các electron với nhau. D/ Cả B và C đúng. P5 : Khi nhiệt độ tăng thì điện trở suất của thanh kim loại cũng tăng do : A/ Chuyển động vì nhiệt của các electron tăng lên B/ Chuyển động định hướng của các electron tăng lên C/ Biên độ dao động của các ion quanh nút mạng tăng lên D/ Biên độ dao động của các ion quanh nút mạng giảm đi P6 : Chọn câu sai : A/ Hạt tải điện trong kim loại là electron tự do. B/ Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm nếu nhiệt độ trong kim loại được giữ không đổi C/ Hạt tải điện trong kim loại là ion D/ Dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt P7 : Chọn câu đúng : Khi cho hai thanh kim loại khác nhau tiếp xúc với nhau thì A/ Có sự khuếch tán electron từ chất có nhiều electron hơn sang chất có ít electron hơn. B/ Có sự khuếch tán ion từ kim loại này sang kim loại kia. C/ Có sự khuếch tán electron từ kim loại có mật độ electron lớn sang kim loại có mật độ electron nhỏ hơn. D/ Không có hiện tượng gì xảy ra P8 : Để xác định được sự biến đổi của các điện trở ta cần các dụng cụ A/ Ôm kế và đồng hồ đo thời gian B/ Vôn kế, ampekế, cặp nhiệt độ C/ Vôn kế, cặp nhiệt độ , đồng hồ đo thời gian D/ Vôn kế, ampe kế, đồng hồ đo thời gian c) Đáp án phiếu trắc nghiệm : P1 (C) ; P2 (A) ; P3 (A) ; P4 (C) ; P5 (C) ; P6 (C) ; P7 (C) ; P8 (B). d) Dự kiến ghi bảng : (chia làm 2 cột) Bài 17 : Dòng điện trong kim loại Các tính chất điện của kim loại a) Kim loại là chất dẫn điện tốt : SGK. b) Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm : SGK. c) Dòng điện chạy qua dây kim loại gây ra tác dụng nhiệt : SGK. d) Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ ... 2) Electron tự do trong kim loại : SGK. Electron mất liên kết với hạt nhân chuyển động tự do trong mọi khoảng không gian ... 3) Giải thích tính chất diện của kim loại : Vẽ hình. a) Bản chất dòng điện trong kim loại : SGK b) Nguyên nhân điện trở : SGK c) Điện trở kim loại phụ thuộc nhiệt độ : SGK d) Giải thích sự nóng lên của kim loại SGK Học sinh : Ôn lại về tính dẫn điện của kim loại trong SGK vật Lý 9 và Định luật Ôm cho đoạn mạch, định luật Jun-len-xơ. Gợi ý ứng dụng CNTT GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh về cấu trúc mạng tinh thể kim loại C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động 1 (...phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Báo cáo tình hình lớp - Trả lời câu hỏi - Nhận xét câu trả lời của bạn - Kiểm tra tình hình học sinh - Nêu câu hỏi về dòng điện - Nhận xét và cho điểm Hoạt động 2 (...phút) : Các tính chất của kim loại, electron tự do trong kim loại Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Đọc SGK - Thảo luận nhóm về các tính chất của kim loại - Tìm hiểu các tính chất của kim loại - Trình bày các tính chất của kim loại - Nhận xét bạn trả lời - Làm thí nghiệm như câu hỏi C1 và nhận xét kết quả. - Đọc SGK. - Thảo luận nhóm về electron tự do trong kim loại. - Tìm hiểu về electron tự do trong kim loại. - Trình bày về electron tự do trong kim loại - Nhận xét bạn trình bày - Trả lời câu C2 - Yêu cầu HS đọc phần 1 - Tổ chưc hoạt động nhóm - Hướng dẫn HS tìm hiểu - Yêu cầu HS trình bày - Nhận xét - Yêu cầu HS làm thí nghiệm - Yêu cầu HS đọc phần 2 - Yêu cầu HS trình bày kết quả - Nhận xét - Nêu câu hỏi C2 Hoạt động 3 (...phút) : Giải thích tính dẫn điện của kim loại Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Đọc SGK - Thảo luận nhóm bản chất dòng điện trong kim loại - Tìm hiểu bản chất dòng điện trong kim loại - Trình bày bản chất về dòng điện trong kim loại - Nhận xét câu trả lời của bạn - Đọc SGK - Thảo luận nhóm về giải thích tính chất điện của kim loại. - Tìm hiểu cách giải thích tính chất điện của kim loại. - Trình bày hiểu biết về tính dẫn điện của kim loại - Nhận xét câu trả lời của bạn - Trả lời câu C3 - Yêu cầu HS đọc phần 3a - Gợi ý (nếu cần thiết) - Yêu cầu HS trình bày - Nhận xét và kết luận - Yêu cầu HS đọc phần 3b,c,d - Yêu cầu HS trình bày - Nhận xét - Nêu câu hỏi C3 Hoạt động 4 (...phút) : Vận dụng, củng cố Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Đọc SGK - Trả lời câu hỏi - Ghi nhận kiến thức - Nêu câu hỏi 1,2 SGK - Nêu câu hỏi trắc nghiệm P (trong phiếu học tập) - Tóm tắt bài - Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy Hoạt động 5 (...phút) : Hướng dẫn về nhà Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà - Ghi nhớ lời nhắc của GV - Giao các câu hỏi và bài tập SGK - Giao các câu hỏi trắc nghiệm P (trong phiếu học tập) - Nhắc HS đọc bài mới và chuẩn bị bài sau. Bài 18 : HIỆN TƯỢNG NHIỆT ĐIỆN, HIỆN TƯỢNG SIÊU DẪN A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : Kiến thức : - Cho HS hiểu được hiện tượng nhiệt điện và 1 số ứng dụng của nó. - Hiểu được hiện tượng siêu dẫn và 1 số ứng dụng của nó. Kỹ năng : - Giải thích được suất điện động nhiệt điện, nêu ứng dụng cặp nhiệt điện. - Giải thích hiện tượng siêu dẫn B/ CHUẨN BỊ : Giáo viên : a) Kiến thức và đồ dùng - Thí nghiệm cặp nhiệt điện, dòng nhiệt điện - Một số hình vẽ trong SGK được phóng to. b) phiếu học tập: P1. Hiện tượng nhiệt điện là A/ Hiện tượng tạo thành suất điện động nhiệt đuện trong một mạch kinh gồm hai vật dẫn khác nhau ở hai nhiệt độ bằng nhau. B/ Hiện tượng tạo thành suất điện động nhiệt điện trong một mạch kín gồm hai vật dẫn khác nhau ở nhiệt độ khác nhau. C/ Hiện tượng tao thành suất điện động nhiệt điện trong một mạch kín gồm hai hai vật dẫn giống nhau ở hai nhiệt độ khác nhau. D/Hiện tượng thành xuất điện động nhiệt điện trong một mạch kín gồm hai vật dẫn giống nhau ở hai nhiẹt độ bằng nhau. P2/ Suất điện động nhiệt điện phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây ? A/ Hiệu nhiệt độ (T1- T2) giữa hai đầu mối hàn. B/ Hệ số nở dài vì nhiệt C/ Khoảng cách giữa hai mối hàn. d/ Điện trở của các mối hàn. P3/ Câu nào dưới đây nói về hiện tượng nhiệt điện là không đúng? A/ Cặp nhiệt điện gồm hai dây dẫn điện có bản chất khác nhau hàn nối thành một mạch kín và hai mối hàn của nó được giữ ở hai nhiệt độ khác. B/ Nguyên nhân gây ra suất điện động nhiệt điện là do chuyển động nhiệt của các hạt tải điện trong mạch điện có nhiệt độ không đồng nhất . C/ Suất điện động nhiệt điện tỉ lệ nghịch với hiệu nhiệt độ (T1 - T2) giữa hai đầu mối hàn của cặp nhiệt điện. D/ Suất điện động nhiệt điện xấp xỉ tỉ lệ với hiệu nhiệt độ (T1-T2)giữa hai đầu mối hàn của cặp nhiệt điện. P4/ Chọn câu sai : Đối với vật liệu siêu dẫn ta có : A/ Để có dòng điện chạy trong mạch ta phải luôn duy trì một hiệu điện thế trong mạch B/ Điện trở của nó bằng không C/ Có khả năng tự duy trì dòng điện trong mạch sau khi ngắt bỏ nguồn điện D/ Năng lượng hao phí do tỏa nhiệt bằng không. c) Đáp án câu hỏi trắc nghiệm : P1 (B) ; P2 (A) ; P3 (C) ; P4 (A). d) Dự kiến ghi bảng (chia làm 2 cột) Bài 18 : Hiện tượng nhiệt điện Hiện tượng siêu dẫn 1) Hiện tượng nhiệt điện : a) Cặp nhiệt điện ; dòng nhiệt điện SGK b) Biểu thức của suất điện động nhiệt điện : T = (T1 - T2) c) Ứng dụng + Nhiệt kế nhiệt điện : SGK + Pin nhiệt điện : SGK 2) Hiện tượng siêu dẫn a) Hiện tượng khi nhiệt độ giảm : T giảm R giảm đến giá trị bằng không. b) Hiện tượng siêu dẫn SGK Học sinh : - Ôn lại bản chất dòng điện trong kim loại, tính dẫn điện của kim loại Gợi ý ứng dụng CNTT GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh về ứng dụng cặp nhiệt điện. C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động 1 (...phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Báo cáo tình hình lớp - Trả lời câu hỏi - Nhận xét câu trả lời của bạn - Kiểm tra tình hình học sinh - Nêu câu hỏi về tính chất điện của kim loại - Nhận xét và cho điểm. Hoạt động 2 (...phút) : Hiện tượng nhiệt điện Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Đọc SGk - Thảo luận nhóm về cặp nhiệt điện và dòng nhiệt điện. - Tìm hiểu về cặp nhiệt điện, dòng nhiệt điện. - Trình bày về cặp nhiệt điện, dòng nhiệt điện. - Nhận xét bạn trình bày - Đọc SGK. - Thảo luận về biểu thức của suất điện động nhiệt điện. - Tìm hiểu về biểu thức của suất điện động nhiệt điện. - Trình bày về biểu thức của suất điện động nhiệt điện. - Nhận xét bạn trình bày. - Đọc SGK. - Thảo luận về ứng dụng cặp nhiệt điện - Tìm hiểu về ứng dụng cặp nhiệt điện - Trình bày về ứng dụng cặp nhiệt điện - Lấy ví dụ ứng dụng của cặp nhiệt điện. - Nhận xét bạn trình bày - Yêu cầu HS đọc phần 1a - Tổ chức hoạt động nhóm - Nêu câu hỏi - Đưa ra yêu cầu - Nhận xét - Yêu cầu HS đọc phần 1b - Yêu cầu HS thảo luận - Nhận xét và kết luận - Yêu cầu HS đọc phần 1c - Yêu cầu HS thảo luận. - Yêu cầu HS trình bày - Yêu cầu HS lấy ví dụ - Nhận xét học sinh Hoạt động 3 (...phút) : Hiện tượng siêu dẫn Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Đọc SGk - Thảo luận, tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vật dẫn vào nhiệt độ, khi nhiệt độ kim loại giảm và khi nhiệt độ giảm. - Trình bày hiện tượng - Nhận xét bạn trình bày - Trả lời câu hỏi C1. - Yêu cầu HS đọc phần 2a,b - Tổ chức thảo luận - Yêu cầu HS trình bày kết quả - Nhận xét và kết luận - Nêu câu hỏi C1 Hoạt động 4 (...phút) : Vận dụng, củng cố Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Đọc SGK - Trả lời câu hỏi ... đồ dùng - TN sự nhiễm từ của sắt: nam châm, khung dây có lõi sắt. - Một số hình vẽ trong SGK phóng to. 2. Học sinh - Ôn lại từ trường của dòng điện tròn, tương tác từ. 3. Gợi ý ứng dụng CNTT - Giáo viên có thể chuẩn bị một số hình ảnh về từ trường. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1(phút): ổn định tổ chức lớp, kiểm tra bài cũ. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên Báo cáo tình hình của lớp. Trả lời câu hỏi của thầy. Nhận xét câu trả lời của bạn Yêu cầu HS cho biết tình hình lớp. Nêu câu hỏi về khung dây có dòng điện trong từ trường. Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. Hoạt động 2(phút): Bài mới sự từ hoá các chất. sắt từ Phần 1:Các chất thuận từ và nghịch từ-các chất sắt từ Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên Đọc SGK Thảo luận về chất thuận từ và chất nghịch t ừ. Tìm hiểu chất thuận từ và nghịch từ Trình bày các chất từ Nhận xét câu trả lời của bạn Đọc SGK thảo luận nhóm về các chất sắt từ. Nhận xét câu trả lời của bạn -Yêu cầu: HS đọc phần 1 - Tổ chức thảo luận. - Yêu cầu HS trình bày - Nhận xét. -Yêu cầu: HS đọc phần 2. - Tìm hiểu các chất sắt từ. - Trình bày các chất sắt từ. - Nhận xét Hoạt động 3(phút): Phần hai:nam châm đ iện . Nam châm vĩnh cưũ : hiện tượng từ trễ ứng dụng của các vật sắt từ Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên Đọc SGK Thảo luận về nam châm điện và nam châm vĩnh cửu . Trình bày cấu tạo hoạt động của nam châm điện và vĩnh cửu. Nhận xét câu trả lời của bạn Đọc SGK Thảo luận về hiện tượng từ trễ là gì. Trình bày hiện tượng từ trễ là gì Nhận xét câu trả lời của bạn Đọc SGK. Thảo luận nhóm về ứng dụng Tìm hiểu những ứng dụng cùa các vật sắt từ. Trình bày ứng dụng . Nhận xét câu trả lời của bạn. Trả lời câu hòi C1 - Yêu cầu: HS đọc phần 3. - Tổ chức thảo luân. - Yêu cầu học sinh trình bày kết quả. - Nhận xét. - Yêu cầu: HS đọc phần 4. -Yêu cầu học sinh trình bày. - Nh ận x ét. - Yêu cầu: HS đọc phần 5 - Trình bày ứng dụng - Nhận xét - Nêu câu hỏi C1 Hoạt động 4(phút): Vận dụng, củng cố. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên Đọc SGK Trả lời câu hỏi Ghi nhận kiến thức. Nêu câu hỏi 1,2 SGK Tóm tắt bài - Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy Hoạt động 5(phút): Hướng dẫn về nhà Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. Ghi nhớ lời nhắc của GV Giao các câu hỏi và bài tập trong SGK Giao các câu hỏi trắc nghiệm P(trong phiếu học tập). Nhắc HS đọc bài mới và chuẩn bị bài sau. Ngày soạn 04/9/2006 Tiết: 03 Bài 35: TỪ TRƯỜNG TRÁI ĐẤT A.MỤC TIÊU BÀI HỌC *Kiến thức: trả lời được câu hỏi: Độ từ thiên là gì? Độ từ khuynh là gì? Các cực từ của trái đất có ở những vị trí cố định như các địa cực không? Bão từ là gì? *Kỹ năng Giải thích sự định hướng kim nam châm trên mặt đất. Giải thích hiện tượng bão từ B.CHUẨN BỊ Giáo viên a)Kiến thức và đồ dùng: - La bàn, thí nghiệm xác định độ từ thiên và từ khuynh. - Một số hình vẽ trong SGK phóng to. b)Phiếu học tập: Học sinh Ôn lại tương tác từ . Gợi ý ứng dụng CNTT .Giáo viên có thể chuẩn bị một số hình ảnh về bão từ ở các cực từ. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1(phút): ổn định tổ chức,kiểm tra bài cũ: Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên Báo cáo tình hình của lớp. Trả lời câu hỏi của thầy. - Nhận xét câu trả lời của bạn. Yêu cầu HS cho biết tình hình lớp. Nêu câu hỏi về sự từ hoá Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. Hoạt động 2(phút): Đ ộ t ừ thi ên, đ ộ t ừ khuynh, c ác c ực t ừ c ủa tr ái đ ất Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên Đọc SGK. Thảo luận nhóm về độ từ thiên Trình bày độ từ thiên Nhận xét câu trả lời của bạn Đọc SGK. Thảo luận nhóm về từ khuynh Tìm hiểu độ từ khuynh là gì Nhận xét bạn Đọc SGK Thảo luận nhóm về các cực từ của trái đất Nhận xét câu trả lời của bạn Yêu cầu: HS đọc phần 1.a - Yêu cầu HS trình bày - Nhận xét Yêu cầu HS đọc phần 1.b - Yêu cầu HS trình bày - Nhận xét - Yêu cầu Hs đọc phần 2 - Tìm hiểu về các cực từ của trái đất -Nhận xét Hoạt động 3(phút): Ph ần 2: B ão t ừ Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên Đọc SGK. Thảo luận nhóm về hiện tượng bão từ Tìm hiểu hiện t ượng bão từ Trình bày hiện t ượng bão từ Nhận xét câu trả lời của bạn Đọc em có biết trang 186 Yêu cầu: HS đọc phần 3 Yêu cầu HS trình bày Nhận xét Yêu cầu HS đọc em có biết trang 186 Hoạt động 4(phút): Vận dụng, củng cố Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên Đọc SGK. Trả lời câu hỏi Ghi nhận kiến thức - N êu câu hỏi 1,2 SGK - T óm tắt bài - Đánh giá nhận xét kết quả giờ dạy Hoạt động 5 (phút): Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên Ghi câu hỏi và bài tập về nhà Ghi nhớ lời nhắc của GV Nêu câu hỏi và bài tập trong SGK Giao các câu hỏi trắc nghiệm Nhắc HS đọc bài mới và chuẩn bị bài sau Ngày soạn 05/9/2006 Tiết: 04 BÀI 36 BÀI TẬP VỀ LỰC TỪ MỤC TIÊU BÀI HỌC Kiến thức Luyện tập việc áp dụng quy tắc bàn tay tráivà vận dụng công thức định luật Ampe, kể cả việc nhận ra góc trong công thức đó. Luyện tập việc xác định momen ngẫu lực từ tác dụng lên một khung dây có dạng hình tam giác (không phải là hình chữ nhật). Luyện tập việc xác định chiều của lực Lo-ren-xơ và công thức xác định độ lớn của lực Lo-ren-xơ. Kỹ năng Vận dụng công thức cảm ứng từ để xác định cảm ứng từ tại một điểm do một hoặc nhiều dòng điện gây ra. Tìm được từ lực tác dụng lên dòng. Xác định và tính được lực Lo-ren-xơ tác dụng lên điện tích chuyển động rong từ trường CHUẨN BỊ Giáo viên a) Kiến thức và đồ dùng: Một số công thức liên quan. Một số bài tập về phần này theo nội dung trong bài 2. Học sinh -Ôn lại các công thức về cảm ứng từ, công thức Ampe, của lực, lực Lo-ren-xơ. Gợi ý ứng dụng CNTT Gv có thể chuẩn bị một số hình ảnh về các bài tập liên quan. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1(phút): Ôn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên Báo cáo tình hình của lớp. Trả lời câu hỏi của thầy. Nhận xét câu trả lời của bạn. Yêu cầu HS cho biết tình hình của lớp. Nêu câu hỏi về từ trường trái đất. Nhận xét câu trả lời cuả HS và cho điểm Hoạt động 2(phút): Tóm tắt kiến thức: Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên -Suy nghĩ, tóm tắt các kiến thức theo yêu cầu của thầy. -Thảo luận nhóm các kiến thức thầy nêu. -Trình bày tóm tắt. -Nhận xét bạn. Yêu cầu HS nêu các kiến thức về cảm ứng từ, lực từ tác dụng lên dòng điện; lực Lo-ren-xơ Trình bày tóm tắt các kiến thức. Nhận xét, tóm tắt kiến thức. Hoạt động 3(phút): Ph ần 2:Giải một số bài tập. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên Đọc SGK Tìm hiểu đầu bài, những đại lượng đã cho và cần tìm. Tìm các đại lượng trong bài. Từ đầu bài và kiến thức học, lập phương án giải. Giải bài tập. Trình bày bài giải lên bảng. Nhận xét bạn làm bài. Đọc SGK. Tìm hiểu đầu bài, những đại lượng đã cho và cần tìm. Tìm các đại lượng trong bài. Tìm các kiến thức liên quan. Từ đầu bài và kiến thức học, lập phương án giải. Giải bài tập. Trình bày bài giải lên bảng. Nhận xét bạn làm bài. Đọc SGK. Tìm hiểu đầu bài, những đại lượng đã cho và cần tìm. Tìm các đại lượng trong bài. Tìm các kiến thức liên quan. Từ đầu bài và kiến thức học, lập phương án giải. Giải bài tập. Trình bày bài giải lên bảng. Nhận xét bạn làm bài. -Yêu cầu HS đọc bài tập. Gợi ý. Yêu cầu Nhận xét bài làm của HS. Yêu cầu HS đọc bài tập. Gợi ý. Yêu cầu Nhận xét bài làm của HS. Yêu cầu HS đọc bài tập. Gợi ý. Yêu cầu Nhận xét bài làm của HS. Hoạt động 4(phút): Vận dụng, củng cố: Qua giải bài tập. -Yêu cầu HS đọc bài: Bài tập về lực từ. Hoạt động 5(phút): Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. Ghi nhớ lời nhắc của giáo viên. Giao các câu hỏi và bài tập trong SGK. Giao các câu hỏi trắc nghiệm P(trong phiếu học tập) Nhắc HS đọc bài mới và chuẩn bị bài sau. Ngày soạn 07/9/2006 Tiết: 05 Bài 37: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN NẰM NGANG CỦA TỪ TRƯỜNG TRÁI ĐẤT MỤC TIÊU BÀI HỌC: Kiến thức Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của la bàn tang(điện kế tang). Sử dụng la bàn tang và máy đo điện đa năng hiện số để xác định thành phần nằm ngang của cảm ứng từ của từ trường trái đất. Rèn luyện kĩ năng sử dụng máy đo điện đa năng hiện số. Kỹ năng Thực hành, thí nghiệm: bố trí thí nghiệm, hiệu chỉnh thí nghiệm, đo các đại lượng, tính toán kết quả, làm báo cáo thí nghiệm. Xác định từ trường trái đất làm cơ sở học tập sau này. CHUẨN BỊ Giáo viên Kiến thức và đồ dùng: Một số dụng cụ thí nghiệm như yêu cầu của bài. Một số phương án tiến hành thí nghiệm. Học sinh Ôn lại từ trường trái đất, đọc bài thực hành Gợi ý ứng dụng CNTT GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh về phương án, cách tiến hành thí nghiệm. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1(phút): Ổn định tổ chức, Kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên Báo cáo tình hình lớp. Trả lời câu hỏi của thầy Nhận xét trả lời của bạn Yêu cầu HS cho biết tình hình của lớp. Nêu câu hỏi về từ trường trái đất Nhận xét các câu trả lời của HS và cho điểm Hoạt động 2(phút):Bài mới:Bài 37:thực hành: xác định thành phần nằm ngang của từ trường trái đất Giáo viên chia nhóm thí nghiệm, mỗi nhóm có nhóm trưởng, phân công từng việc cho các thành viên trong nhóm. Mỗi nhóm làm một phương án. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên Tìm hiểu dụng cụ thí nghiệm. Đọc SGK kết hợp với HD tiến hành làm thí nghiệm thực hành. Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên. Bố trí các dụng cụ Lắp đặt, đo các đại lượng. Hiệu chỉnh dụng cụ thí nghiệm. Tiến hành đo các đại lượng theo yêu cầu của bài. Mỗi đại lượng đo 3 lần. Ghi chép kết quả và tính toán kết quả thí nghiệm. Yêu cầu HS đọc cơ sở lí thuyết, phương án thí nghiệm. Nhắc nhở Theo dõi HS làm thí nghiệm. Yêu cầu ghi chép kết quả Hoạt động 3(phút):Phần 2: Làm báo cáo thí nghiệm.. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên Đọc SGK. Làm báo cáo thí nghiệm. Nêu nhận xét. Yêu cầu: HS đọc phần 4 Viết báo cáo theo mẫu. Ghi chép các kết quả và tính toán kết quả thí nghiệm Hoạt động 4(phút): Vận dụng, củng cố Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên Nộp báo cáo thí nghiệm. Ghi nhận kiến thức. Thu báo cáo thí nghiệm. Đánh giá, nhận xét kết quả giờ giạy Hoạt động 5(phút): Hướng dẫn về nhà Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên Ghi câu hỏi và bài tập về nhà Ghi nhớ lời nhắc của GV Giao các câu hỏi và bài tập trong SGK Giao các câu hỏi trắc nghiệm P (trong phiếu học tập). Nhắc nhở học bài mới và chuẩn bị bài sau
Tài liệu đính kèm: