Tiết1,2 : DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được:
+ Định nghĩa dao động điều hoà.
+ Li độ, biên độ, tần số, chu kì, pha, pha ban đầu là gì?
- Viết được:
+ Phương trình của dao động điều hoà và giải thích được cá đại lượng trong phương trình.
+ Công thức liên hệ giữa tần số góc, chu kì và tần số.
+ Công thức vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hoà.
2. Kĩ năng:
- Vẽ được đồ thị của li độ theo thời gian với pha ban đầu bằng 0.
- Làm được các bài tập tương tự như Sgk.
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Hình vẽ mô tả dao động của hình chiếu P của điểm M trên đường kính P1P2 và thí nghiệm minh hoạ.
2. Học sinh: Ôn lại chuyển động tròn đều (chu kì, tần số và mối liên hệ giữa tốc độ góc với chu kì hoặc tần số).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết1,2 : DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được: + Định nghĩa dao động điều hoà. + Li độ, biên độ, tần số, chu kì, pha, pha ban đầu là gì? - Viết được: + Phương trình của dao động điều hoà và giải thích được cá đại lượng trong phương trình. + Công thức liên hệ giữa tần số góc, chu kì và tần số. + Công thức vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hoà. 2. Kĩ năng: - Vẽ được đồ thị của li độ theo thời gian với pha ban đầu bằng 0. - Làm được các bài tập tương tự như Sgk. 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Hình vẽ mô tả dao động của hình chiếu P của điểm M trên đường kính P1P2 và thí nghiệm minh hoạ. 2. Học sinh: Ôn lại chuyển động tròn đều (chu kì, tần số và mối liên hệ giữa tốc độ góc với chu kì hoặc tần số). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Tìm hiểu về dao động cơ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Lấy các ví dụ về các vật dao động trong đời sống: chiếc thuyền nhấp nhô tại chỗ neo, dây đàn ghita rung động, màng trống rung động ® ta nói những vật này đang dao động cơ ® Như thế nào là dao động cơ? - Khảo sát các dao động trên, ta nhận thấy chúng chuyển động qua lại không mang tính tuần hoàn ® xét quả lắc đồng hồ thì sao? - Dao động cơ có thể tuần hoàn hoặc không. Nhưng nếu sau những khoảng thời gian bằng nhau (T) vật trở lại vị trí như cũ với vật tốc như cũ ® dao động tuần hoàn. - Là chuyển động qua lại của một vật trên một đoạn đường xác định quanh một vị trí cân bằng. - Sau một khoảng thời gian nhất định nó trở lại vị trí cũ với vận tốc cũ ® dao động của quả lắc đồng hồ tuần hoàn. I. Dao động cơ 1. Thế nào là dao động cơ - Là chuyển động có giới hạn trong không gian lặp đi lặp lại nhiều lần quanh một vị trí cân bằng. - VTCB: thường là vị trí của vật khi đứng yên. 2. Dao động tuần hoàn - Là dao động mà sau những khoảng thời gian bằng nhau, gọi là chu kì, vật trở lại vị trí như cũ với vật tốc như cũ. Hoạt động 2 : Tìm hiểu phương trình của dao động điều hoà Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản M M0 P1 x P O wt j + - Minh hoạ chuyển động tròn đều của một điểm M - Nhận xét gì về dao động của P khi M chuyển động? - Khi đó toạ độ x của điểm P có phương trình như thế nào? - Có nhận xét gì về dao động của điểm P? (Biến thiên theo thời gian theo định luật dạng cos) - Y/c HS hoàn thành C1 - Hình dung P không phải là một điểm hình học mà là chất điểm P ® ta nói vật dao động quanh VTCB O, còn toạ độ x chính là li độ của vật. - Gọi tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong phương trình. - Lưu ý: + A, w và j trong phương trình là những hằng số, trong đó A > 0 và w > 0. + Để xác định j cần đưa phương trình về dạng tổng quát x = Acos(wt + j) để xác định. - Với A đã cho và nếu biết pha ta sẽ xác định được gì? ((wt + j) là đại lượng cho phép ta xác định được gì?) - Tương tự nếu biết j? - Qua ví dụ minh hoạ ta thấy giữa chuyển động tròn đều và dao động điều hoà có mối liên hệ gì? - Trong quá trình M chuyển động tròn đều, P dao động trên trục x quanh gốc toạ độ O. x = OMcos(wt + j) - Vì hàm sin hay cosin là một hàm điều hoà ® dao động của điểm P là dao động điều hoà. - Tương tự: x = Asin(wt + j) - HS ghi nhận định nghĩa dao động điều hoà. - Ghi nhận các đại lượng trong phương trình. - Chúng ta sẽ xác định được x ở thời điểm t. - Xác định được x tại thời điểm ban đầu t0. - Một điểm dao động điều hoà trên một đoạn thẳng luôn luôn có thể được coi là hình chiếu của một điểm tương ứng chuyển động tròn đều lên đường kính là đoạn thẳng đó. II. Phương trình của dao động điều hoà 1. Ví dụ - Giả sử một điểm M chuyển động tròn đều trên đường tròn theo chiều dương với tốc độ góc w. - P là hình chiếu của M lên Ox. - Giả sử lúc t = 0, M ở vị trí M0 với (rad) - Sau t giây, vật chuyển động đến vị trí M, vớirad - Toạ độ x = của điểm P có phương trình: x = OMcos(wt + j) Đặt OM = A x = Acos(wt + j) Vậy: Dao động của điểm P là dao động điều hoà. 2. Định nghĩa - Dao động điều hoà là dao động trong đó li độ của vật là một hàm cosin (hay sin) của thời gian. 3. Phương trình - Phương trình dao động điều hoà: x = Acos(wt + j) + x: li độ của dao động. + A: biên độ dao động, là xmax. (A > 0) + w: tần số góc của dao động, đơn vị là rad/s. + (wt + j): pha của dao động tại thời điểm t, đơn vị là rad. + j: pha ban đầu của dao động, có thể dương hoặc âm. 4. Chú ý (Sgk) Hoạt động 3 : Tìm hiểu về chu kì, tần số, tần số góc của dao động điều hoà Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Dao động điều hoà có tính tuần hoàn ® từ đó ta có các định nghĩa - Trong chuyển động tròn đều giữa tốc độ góc w, chu kì T và tần số có mối liên hệ như thế nào? - HS ghi nhận các định nghĩa về chu kì và tần số. III. Chu kì, tần số, tần số góc của dao động điều hoà 1. Chu kì và tần số - Chu kì (kí hiệu và T) của dao động điều hoà là khoảng thời gian để vật thực hiện một dao động toàn phần. + Đơn vị của T là giây (s). - Tần số (kí hiệu là f) của dao động điều hoà là số dao động toàn phần thực hiện được trong một giây. + Đơn vị của f là 1/s gọi là Héc (Hz). 2. Tần số góc - Trong dao động điều hoà w gọi là tần số góc. Đơn vị là rad/s. Hoạt động 4 : Tìm hiểu về vận tốc và gia tốc trong dao động điều hoà Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Vận tốc là đạo hàm bậc nhất của li độ theo thời gian ® biểu thức? ® Có nhận xét gì về v? - Gia tốc là đạo hàm bậc nhất của vận tốc theo thời gian ® biểu thức? - Dấu (-) trong biểu thức cho biết điều gì? x = Acos(wt + j) ® v = x’ = - wAsin(wt + j) - Vận tốc là đại lượng biến thiên điều hoà cùng tần số với li độ. ® a = v’ = - w2Acos(wt + j) - Gia tốc luôn ngược dấu với li độ (vectơ gia tốc luôn luôn hướng về VTCB) IV. Vận tốc và gia tốc trong dao động điều hoà 1. Vận tốc v = x’ = - wAsin(wt + j) - Ở vị trí biên (x = ±A): ® v = 0. - Ở VTCB (x = 0): ® |vmax| = wA 2. Gia tốc a = v’ = - w2Acos(wt + j) = - w2x - Ở vị trí biên (x = ±A): ® |amax| = - w2A - Ở VTCB (x = 0): ® a = 0 Hoạt động 5 : Vẽ đồ thị của dao động điều hoà Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Hướng dẫn HS vẽ đồ thị của dao động điều hoà x = Acoswt (j = 0) - Dựa vào đồ thị ta nhận thấy nó là một đường hình sin, vì thế người ta gọi dao động điều hoà là dao động hình sin. - HS vẽ đồ thị theo hướng dẫn của GV. V. Đồ thị trong dao động điều hoà t 0 x T Hoạt động 6 : Giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nêu câu hỏi tóm tắt kiến thức đã học. - Yêu cầu: HS về nhà làm các bài tập 6,7,8,9,10,11 trang 9 SGK chuẩn bị bài sau. - Ghi câu hỏi và trả lơi theo nội dung câu hỏi - Ghi những chuẩn bị cho bài sau. GHI CHÉP THÊM : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết: 3 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Viết được: + Phương trình của dao động điều hoà và giải thích được cá đại lượng trong phương trình. + Công thức liên hệ giữa tần số góc, chu kì và tần số. + Công thức vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hoà. 2. Kĩ năng: - Vẽ được đồ thị của li độ theo thời gian với pha ban đầu bằng 0. - Làm được các bài tập tương tự như Sgk. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: -Xem,giải các bài tập SGK và sách bài tập - Chuẩn bị thêm 1 số câu hỏi trắc nghiệm và các bài tập khác 2. Học sinh: -Giải các câu hỏi trắc nghiệm và 1 số bài tập mà GV đã cho về nhà -chuẩn bị sẵn những vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi GV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan ... động quanh Mặt Trời theo cùng một chiều. - Xung quanh hành tinh có các vệ tinh. - Các hành tinh chia thành 2 nhóm: “nhóm Trái Đất” và “nhóm Mộc Tinh”. 3. Các hành tinh nhỏ - Các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời trên các quỹ đạo có bán kính từ 2,2 đến 3,6 đvtv, trung gian giữa bán kính quỹ đạo Hoả tinh và Mộc tinh. 4. Sao chổi và thiên thạch a. Sao chổi: là những khối khí đóng băng lẫn với đá, có đường kính vài km, chuyển động xung quanh Mặt Trời theo những quỹ đạo hình elip rất dẹt mà Mặt Trời là một tiêu điểm. 2. Thiên thạch là những tảng đá chuyển động quanh Mặt Trời. Hoạt động 3 : Tìm hiểu về các sao và thiên hà Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Khi nhìn lên bầu trời về đêm, ta thấy có vô số ngôi sao ® sao là gì? - Cho HS quan sát hình ảnh bầu trời sao, và vị trí sao gần hệ Mặt Trời nhất. - Sao nóng nhất có nhiệt độ mặt ngoài đến 50.000K, từ Trái Đất chúng có màu xanh lam. Sao nguội nhất có có nhiệt độ mặt ngoài đến 3.000K ® màu đỏ. Mặt Trời (6.000K) ® màu vàng. - Những sao có nhiệt độ bề mặt cao nhất có bán kính chỉ bằng một phần trăm hay 1 phần nghìn bán kính Mặt Trời ® sao chắc. Ngược lại, những sao có nhiệt độ bề mặt thấp nhất lại có bán kính lớn gấp hàng nghìn lần bán kính Mặt Trời ® sao kềnh. - Với những sao đôi ® độ sáng của chúng tăng giảm một cách tuần hoàn theo thời gian, vì trong khi chuyển động, có lúc chúng che khuất lẫn nhau. - Punxa là sao phát ra sóng vô tuyến rất mạnh, có cấu tạo toàn bằng nơtrôn, chúng có từ trường rất mạnh và quay rất nhanh. - Lỗ đen: không bức xạ một loại sóng điện từ nào, có cấu tạo từ nơtrôn được liên kết chặt tạo ra một loại chất có khối lượng riêng rất lớn. - Cho HS xem ảnh chụp của một vài tinh vân. - Cho HS quan sát ảnh chụp thiên hà nhìn từ trên xuống và nhìn nghiêng. - Cho HS quan sát ảnh chụp thiên hà Tiên Nữ. - Cho HS quan sát ảnh chụp một số thiên hà dạng xoắn ốc và dạng elipxôit. - HS quan sát hình ảnh mô phỏng Ngân Hà của chúng ta. - HS hình dung vị trí của hệ Mặt Trời trong Ngân Hà. - Ngân Hà là một thành viên của một đám gồm 20 thiên hà. - Đến nay đã phát hiện khoảng 50 đám thiên hà. - Khoảng cách giữa các đám lớn gấp vài chục lần khoảng cách giữa các thiên hà trong cùng một đám. - Đầu những năm 1960 ® phát hiện ra một loạt cấu trúc mới, nằm ngoài các thiên hà, phát xạ mạnh một cách bất thường các sóng vô tuyến và tia X ® đặt tên là quaza. - HS nêu các quan điểm của mình về sao ® Mặt Trời là một sao. - Ghi nhận nhiệt độ của các sao và độ sáng của các sao nhìn từ Trái Đất. - HS ghi nhận khối lượng và bán kính các sao. Quan hệ giữa bán kính và độ sáng của các sao (càng sáng ® bán kính càng nhỏ). - HS ghi nhận về những sao đôi. - HS ghi nhận về những sao biến đổi, punxa và lỗ đen. - HS ghi nhận k/ niệm tinh vân. - HS ghi nhận khái niệm thiên hà, hình dạng các thiên hà. - HS quan sát và ghi nhận về thiên hà của chúng ta. - HS ghi nhận vị trí của hệ Mặt Trời. - HS ghi nhận các thông tin về các đám thiên hà. - HS ghi nhận các thông tin về quaza. II. Các sao và thiên hà 1. Các sao a. Là một khối khí nóng sáng như Mặt Trời. b. Nhiệt độ ở trong lòng các sao lên đến hàng chục triệu độ trong đó xảy ra các phản ứng hạt nhân. c. Khối lượng của các sao trong khoảng từ 0,1 đến vài chục lần (đa số là 5 lần) khối lượng Mặt Trời. - Bán kính các sao biến thiên trong khoảng rất rộng. d. Có những cặp sao có khối lượng tương đương nhau, quay xung quanh một khối tâm chung, đó là những sao đôi. e. Ngoài ra, còn có những sao ở trạng thái biến đổi rất mạnh. - Có những sao không phát sáng: punxa và lỗ đen. f. Ngoài ra, còn có những “đám mây” sáng gọi là các tinh vân. 2. Thiên hà a. Thiên hà là một hệ thống sao gồm nhiều loại sao và tinh vân. b. Thiên hà gần ta nhất là thhà Tiên Nữ (2 triệu năm ánh sáng). c. Đa số thiên hà có dạng xoắn ốc, một số có dạng elipxôit và một số ít có dạng không xác định. - Đường kính thiên hà vào khoảng 100.000 năm ánh sáng. 3. Thiên hà của chúng ta: Ngân Hà a. Hệ Mặt Trời là thành viên của một thiên hà mà ta gọi là Ngân Hà. b. Ngân Hà có dạng đĩa, phần giữa phình to, ngoài mép dẹt. - Đường kính của Ngân Hà vào khoảng 100.000 năm ánh sáng, bề dày chỗ phồng to nhất vào khoảng 15.000 năm ánh sáng. c. Hệ Mặt Trời nằm trên mặt phẳng qua tâm và vuông góc với trục của Ngân Hà, cách tâm khoảng cỡ 2/3 bán kính của nó. d. Ngân Hà có cấu trúc dạng xoắn ốc. 4. Các đám thiên hà - Các thiên hà có xu hướng tập hợp với nhau thành đám. 5. Các quaza (quasar) - Là những cấu trúc nằm ngoài các thiên hà, phát xạ mạnh một cách bất thường các sóng vô tuyến và tia X. Hoạt động 4: Giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.Về nhà làm các bài tập 9,10,11,12,13 trang 216 SGK - Dăn dò HS tiết sau BT - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi những chuẩn bị cho bài sau. Tiết 69: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Giuùp hs oân laïi kieán thöùc cơ bản về các hạt sơ cấp , cấu tạo vũ trụ 2. Kĩ năng: - Giaûi ñöôïc caùc baøi toaùn đơn giản về các hạt sơ cấp , cấu tạo vũ trụ .II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: -Xem,giải các bài tập SGK và sách bài tập - Chuẩn bị thêm 1 số câu hỏi trắc nghiệm và các bài tập khác 2. Học sinh: -Giải các câu hỏi trắc nghiệm và 1 số bài tập mà GV đã cho về nhà -chuẩn bị sẵn những vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi GV Hoạt động 2 : Giải các câu hỏi trắc nghiệm Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản -Yêu cầu giải thích câu 9 trang 216 tại sao chọn câu D -Yêu cầu giải thích câu 10 trang 216 tại sao chọn câu D -Yêu cầu giải thích câu 11 trang 216 tại sao chọn câu D - giải thích sự lựa chọn - giải thích sự lựa chọn - giải thích sự lựa chọn - câu 9 trang 216 chọn câu D - câu 10 trang 216 chọn câu D - câu 11 trang 216 chọn câu D Hoạt động 3 : Giaûi caùc baøi taäp töï luaän. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ôn tập chương từ vi mô đén vĩ mô Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi Bài 3 trang 208 SGK Phân loại các tương tác đối với các lực: Lực ma sát: tương tác điện từ. Lực liên kết hoá học: tương tác điện từ. Lực Lo-ren: tương tác điện từ. Lực hạt nhân: tương tác mạnh.. Lực liên kết trong phân rã β : tương tác yếu. Trọng lực : Tương tác hấp dẫn Hướng dẫn trả lới cac câu hỏi 1 đến 8 trang 216 và câu 12,13 trang 217 SGK 1. Hệ Mặt Trời gồm Mặt Trời và 8 hành tinh, các tiểu hành tinh và các vệ tinh. 2. Mặt trời có khối lượng lớn, lực hấp dẫn của Mặt Trời có vai trò quyết định sự hình thành, phát triển và chuyển động của hệ. 3. Hành tinh chuyển động xung quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo xác định.Vệ tinh chuyển động quanh hành tinh. 4. Các hành tinh có kích thước nhỏ cỡ vài trăm km hoặc nhỏ hơn gọi là các hành tinh nhỏ. 5. Những hành tinh thuộc nhóm Trái Đất là: Thuỷ tinh, Kim tinh, Trái Đất và Hoả tinh. Đó là các hành tinh nhỏ, rắn, có khối lượng riêng tương đối lớn. Nhiệt độ bề mặt tương đối cao. Những hành tinh thuộc nhóm Mộc tinh là: Mộc tinh, Thổ tinh, Hải vương tinh và Thiên vương tinh. Chúng là các hành tinh lớn, có thể là khối khí hoặc nhân rắn và xung quanh là chất lỏng. Nhiệt độ bề mặt tương dối thấp. 6. Sao chổi là các khối khí đóng băng và đá. 7. Thiên hà là một hệ tống gồm nhiều sao và các tinh vân. 8. Thiên hà của chúng ta có dạng xoắn ốc. 12. Sự tương tự về cấu trúc: - Một hạt có khối lượng rất lớn nằm tại tâm và 10 thành viên quay xung quanh . - Chuyển động của các thành viên bị chi phối bởi một lực hút xuyên tâm có cường độ tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách. Sự khác biệt về cấu trúc: - Trong hệ mặt trời, giữa mặt trời và các hành tinh có lực vạn vật hấp dẫn, còn trong nguyên tử thì có các lực Cu-lông. - Các hành tinh chuyển động trên những quỹ đạo xác định, còn các êlectron trong nguyên tử lai tồn tại bên trong những orbitan. - Trong hệ Mặt Trời, 10 thành viên khác nhau; đặc biệt co thành viên gồm những thành phần rất nhỏ. Trong nguyên tử nêon, 10 thành viên giống nhau. 13. Tất cả các sao mà ta thấy trên bầu trời đều thuộc về Thiên Hà của chúng ta( còn gọi là Ngân Hà). Mặt Trời gần như nằm trên mặt phẳng đi qua tâm và vuông góc với trục của Ngân Hà. như vậy , bên phải, bên trai, đằng trước, đằng sau, phía trên, phía dưới của chúng ta đều có sao. Nhìn về phía tân Ngân Hà ( phía chòm sao Nhân Mã) ta sẽ thấy một vùng dày đặc những sao: đó là ‘ hình chiếu’ của Ngân Hà trên lền trời và cũng là dải Ngân Hà. Do đó những sao nằm ‘ngoài’ dải Ngân Hà vẫn thuộc về Thiên Hà của chúng ta. Hoạt động 4: Giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu: HS về nhà ôn tập chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra Học kỳ II - Ghi những chuẩn bị cho bài sau. Bài tập: 6 Bài 41. Cấu tạo vũ trụ. Câu hỏi: 1. Hệ Mặt Trời gồm Mặt Trời và 8 hành tinh, các tiểu hành tinh và các vệ tinh. 2. Mặt trời có khối lượng lớn, lực hấp dẫn của Mặt Trời có vai trò quyết định sự hình thành, phát triển và chuyển động của hệ. 3. Hành tinh chuyển động xung quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo xác định.Vệ tinh chuyển động quanh hành tinh. 4. Các hành tinh có kích thước nhỏ cỡ vài trăm km hoặc nhỏ hơn gọi là các hành tinh nhỏ. 5. Những hành tinh thuộc nhóm Trái Đất là: Thuỷ tinh, Kim tinh, Trái Đất và Hoả tinh. Đó là các hành tinh nhỏ, rắn, có khối lượng riêng tương đối lớn. Nhiệt độ bề mặt tương đối cao. Những hành tinh thuộc nhóm Mộc tinh là: Mộc tinh, Thổ tinh, Hải vương tinh và Thiên vương tinh. Chúng là các hành tinh lớn, có thể là khối khí hoặc nhân rắn và xung quanh là chất lỏng. Nhiệt độ bề mặt tương dối thấp. 6. Sao chổi là các khối khí đóng băng và đá. 7. Thiên hà là một hệ tống gồm nhiều sao và các tinh vân. 8. Thiên hà của chúng ta có dạng xoắn ốc. Bài tập: 9. Chọn D. 10. Chọn D. 11. Chọn D. 12. Sự tương tự về cấu trúc: - Một hạt có khối lượng rất lớn nằm tại tâm và 10 thành viên quay xung quanh . - Chuyển động của các thành viên bị chi phối bởi một lực hút xuyên tâm có cường độ tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách. Sự khác biệt về cấu trúc: - Trong hệ mặt trời, giữa mặt trời và các hành tinh có lực vạn vật hấp dẫn, còn trong nguyên tử thì có các lực Cu-lông. - Các hành tinh chuyển động trên những quỹ đạo xác định, còn các êlectron trong nguyên tử lai tồn tại bên trong những orbitan. - Trong hệ Mặt Trời, 10 thành viên khác nhau; đặc biệt co thành viên gồm những thành phần rất nhỏ. Trong nguyên tử nêon, 10 thành viên giống nhau. 13. Tất cả các sao mà ta thấy trên bầu trời đều thuộc về Thiên Hà của chúng ta( còn gọi là Ngân Hà). Mặt Trời gần như nằm trên mặt phẳng đi qua tâm và vuông góc với trục của Ngân Hà. như vậy , bên phải, bên trai, đằng trước, đằng sau, phía trên, phía dưới của chúng ta đều có sao. Nhìn về phía tân Ngân Hà ( phía chòm sao Nhân Mã) ta sẽ thấy một vùng dày đặc những sao: đó là ‘ hình chiếu’ của Ngân Hà trên lền trời và cũng là dải Ngân Hà. Do đó những sao nằm ‘ngoài’ dải Ngân Hà vẫn thuộc về Thiên Hà của chúng ta. Bài 42. Sự chuyển động và tiến hoá của vũ trụ. Câu hỏi: 1. Hệ Mặt Trời. 2. Xem mục II.1 và II.2 trong SGK. 2. Xem mục II.1 và II.3 trong SGK. Bài tập: 4. Chọn D. 5. Chọn D. 6. Chọn D.
Tài liệu đính kèm: