I. MỤC TIÊU:
Kiến thức :
• Mô tả được cách tạo ra tia lửa điện và nêu được nguyên nhân hình thành tia lửa điện sau khi quan sát giáo viên làm thí nghiệm.
• Mô tả được cách tạo ra hồ quang điện, nêu được điều kiện tạo ra hồ quang điện và các ứng dụng chính của hồ quang điện.
Kĩ năng :
• Rèn luyện cho Học sinh kĩ năng giải thích các hiện tượng vật lí: sét, hồ quang điện
• Rèn luyện kí năng thu thập thông tin khi đọc tài liệu
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên :
• Dụng cụ thí nghiệm như sơ đồ hình 15.2
• Vẽ phóng to các hình 15.2,15.4 trên giấy A0
Học sinh: Ôn lại các kiến thức về chuyển động của các phân tử khí ở lớp 10
Tuần : 16 Ngày soạn: 15/11 Lớp: 11B3 ............. Ngày dạy: ................ Lớp: 11B5 .......... Ngày dạy: ................. Tiết 31 : DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ (2) I. MỤC TIÊU: Kiến thức : Mô tả được cách tạo ra tia lửa điện và nêu được nguyên nhân hình thành tia lửa điện sau khi quan sát giáo viên làm thí nghiệm. Mô tả được cách tạo ra hồ quang điện, nêu được điều kiện tạo ra hồ quang điện và các ứng dụng chính của hồ quang điện. Kĩ năng : Rèn luyện cho Học sinh kĩ năng giải thích các hiện tượng vật lí: sét, hồ quang điện Rèn luyện kí năng thu thập thông tin khi đọc tài liệu II. CHUẨN BỊ: Giáo viên : Dụng cụ thí nghiệm như sơ đồ hình 15.2 Vẽ phóng to các hình 15.2,15.4 trên giấy A0 Học sinh: Ôn lại các kiến thức về chuyển động của các phân tử khí ở lớp 10 III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Hoạt động 1( 10ph): Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề Họat động của HS Hoạt động của GV Học sinh trả lời , học sinh nhận xét Cá nhân nhận thức được vấn đề cần nghiên cứu -Đặt câu hỏi yêu cầu học sinh trả lời. Hoạt động 2 ( 15 ph): Tìm hiểu tia lửa điện và điều kiện tạo ra tia lửa điện - Nêu được đn, đặc điểm và tính chất tia lửa điện. Họat động của HS Hoạt động của GV NỘI DUNG GHI BẢNG Tia lửa điện có dạng ngoằn ngoèo, có tiếng nổ và có mùi khét Tia lửa điện là quá trình dẫn điện tự lực vì không cần tác nhân ion hóa Điện trường đạt giá trị vào khoảng 3.106V/m Sự phóng điện của bugi,sét trong không khí Giáo viên làm thí nghiệm với máy Rum-cóp, yêu cầu Học sinhquan sát Hiệu điện thế ở hai mũi nhọn của máy vào khoảng vài vạn vôn Tia lửa điện là quá trình dẫn điện tự lực hay không tự lực? Vì sao? Điều kiện để tạo ra tia lửa điện là gì? Được ứng dụng để làm gì? V. TIA LỬA ĐIỆN VÀ ĐIỀU KIỆN TẠO RA TIA LỬA ĐIỆN: 1. Định nghĩa: Tia lửa điện là quá trìn phóng điện trong chất khí đặt giữa hai điện cực một điện trường đủ mạnh để biến phân tử khí trung hòa thành ion dương và êlectron tự do 2. Điều kiện : Tia lửa điện chỉ hình thành trong không khí ở điều kiện thường khi điện trường đạt giá trị vào khoảng 3.106V/m 3. Ứng dụng: Dùng để đốt hỗn hợp nổ trong động cơ đốt trong (bugi) Dùng để giải thích sự tạo thành sét trong không khí Hoạt động 3( 10ph): Tìm hiểu hồ quang điện và điều kiện tạo ra hồ quang điện - Nêu được đn, đặc điểm và tính chất hò quang điện. Họat động của HS Hoạt động của GV NỘI DUNG GHI BẢNG Học sinhđọc sgk và trả lời Thảo luận nhóm và nêu được các ý: Làm hai điện cực nóng đỏ Tạo ra điện trường đủ mạnh giữa hai điện cực Giảm hiệu điện thế giữa hai điện cực xuống Để hàn điện, chiếu sáng, nung chảy vật liệu Hồ quang điện là gì? Điều kiện để tạo ra hồ quang điện là gì? Nghe Học sinhphát biểu, nhận xét và điều chỉnh cho chính xác kiến thức Người ta ứng dụng của hồ quang điện trong thực tế để làm gì? VI. HỒ QUANG ĐIỆN VÀ ĐIỀU KIỆN TẠO RA HỒ QUANG ĐIỆN: 1. Định nghĩa : Hồ quang điện là quá trình phóng điện tự lực trong chát khí ở áp suất thường hoặc áp suất thấp đặt giữa hai điện cực có hiệu điện thế không lớn 2. Điều kiện tạo ra hồ quang điện: Làm hai điện cực nóng đỏ để catôt phát xạ nhiệt êlectron Tạo ra điện trường đủ mạnh giữa hai điện cực để phát ra tia lửa điện Giảm hiệu điện thế giữa hai điện cực xuống thì sự phóng điện vấn được duy trì 3. Ứng dụng: Để hàn điện, làm đèn chiếu sáng, đun chảy vật liệu, Hoạt động ( 15 ph): Củng cố và dặn dò Họat động của HS Hoạt động của GV Thảo luận cả lớp để trả lời câu hỏi trên Ghi câu hỏi, bài tập và dặn dò về nhà Tại sao dòng điện trong hồ quang điện lại chủ yếu là dòng các êlectron chuyển động từ anôt đến catôt Trả lời các câu: 1,3,4,5 và làm các bài tập SGK Chuẩn bị trước bài 16: Dòng điện trong chân không IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần : 16 Ngày soạn: 15/11 Lớp: 11B3 ............. Ngày dạy: ................ Lớp: 11B5 .......... Ngày dạy: ................. TIẾT TC16. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI ĐỀ TNKQ I. MỤC TIÊU + Kiến thức: - Dòng điện trong chất khí và trong chất điện phân. + Kỹ năng: - Vận dụng được các công thức giải nhanh các bài tập trắc nghiệm. + Thái độ: - Nghiêm túc làm bài, tích cực thảo luận làm bài. II. CHUẨN BỊ Thầy: hệ thống bài tập + PPG + Đáp án. Trò: ôn tập kiến thức. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN 1. Trong các chất sau, chất không phải là chất điện phân là A. Nước nguyên chất. B. NaCl. C. HNO3. D. Ca(OH)2. 2. Trong các dung dịch điện phân điện phân , các ion mang điện tích âm là A. gốc axit và ion kim loại. B. gốc axit và gốc bazơ. C. ion kim loại và bazơ. D. chỉ có gốc bazơ. 3. Bản chất dòng điện trong chất điện phân là A. dòng ion dương dịch chuyển theo chiều điện trường. B. dòng ion âm dịch chuyển ngược chiều điện trường. C. dòng electron dịch chuyển ngược chiều điện trường. D. dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau. 4. Chất điện phân dẫn điện không tốt bằng kim loại vì A. mật độ electron tự do nhỏ hơn trong kim loại. B. khối lượng và kích thước ion lớn hơn của electron. C. môi trường dung dịch rất mất trật tự. D. Cả 3 lý do trên. 5. Bản chất của hiện tượng dương cực tan là A. cực dương của bình điện phân bị tăng nhiệt độ tới mức nóng chảy. B. cực dương của bình điện phân bị mài mòn cơ học. C. cực dương của bình điện phân bị tác dụng hóa học tạo thành chất điện phân và tan vào dung dịch. D. cực dương của bình điện phân bị bay hơi. 6. Khi điện phân nóng chảy muối của kim loại kiềm thì A. cả ion của gốc axit và ion kim loại đều hạy về cực dương. B. cả ion của gốc axit và ion kim loại đều hạy về cực âm. C. ion kim loại chạy về cực dương, ion của gốc axit chạy về cực âm. D. ion kim loại chạy về cực âm, ion của gốc axit chạy về cực dương. 7. NaCl và KOH đều là chất điện phân. Khi tan trong dung dịch điện phân thì A. Na+ và K+ là cation. B. Na+ và OH- là cation. C. Na+ và Cl- là cation. D. OH- và Cl- là cation. 8. Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ với A. điện lượng chuyển qua bình. B. thể tích của dung dịch trong bình. C. khối lượng dung dịch trong bình. D. khối lượng chất điện phân. 9. Khi điện phân dương cực tan, nếu tăng cường độ dòng điện và thời gian điện phân lên 2 lần thì khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực. A. không đổi. B. tăng 2 lần. C. tăng 4 lần. D. giảm 4 lần. 10. Trong hiện tượng điện phân dương cực tan một muối xác định, muốn tăng khối lượng chất giải phóng ở điện cực thì cần phải tăng A. khối lượng mol của chất được giải phóng. B. hóa trị của chất được giải phóng. C. thời gian lượng chất được giải phóng. D. cả 3 đại lượng trên. 11. Đương lượng điện hóa của niken là k = 3.10-4g/C. Khi cho điện lượng 10C chạy qua bình điện phân có anốt bằng niken thì khối lượng niken bám vào catốt là A. 3.10-3g. B. 3.10-4g. C. 0,3.10-3g. D. 0,3.10-4g. 12. Bình điện phân đựng dd CuSO4 với cực dương là Cu. Để thu được trên catot một lượng Cu là 0,64kg thì điện lượng qua bình là A. 9,65.105C B.3,86. 106C C.1,93. 106C D.9,65. 106C cho biết F=9,65. 107C/kmol ,A=64 g/mol ,n =2 13. Một bình điện phân đựng dung dịch AgNO3, cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là I = 1 (A). Cho AAg=108 (đvc), nAg= 1. Lượng Ag bám vào catốt trong thời gian 16 phút 5 giây là A. 1,08 (mg). B. 1,08 (g). C. 0,54 (g). D. 1,08 (kg). 14. Cho dòng điện chạy qua bình điện phân chứa dung dịch CuSO4, có anôt bằng Cu. Biết rằng đương lượng hóa của đồng kg/C. Để trên catôt xuất hiện 0,33 kg đồng, thì điện tích chuyển qua bình phải bằng A. 105 (C). B. 106 (C). C. 5.106 (C). D. 107 (C). DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ 1. Không khí ở điều kiện bình thường không dẫn điện vì A. các phân tử chất khí không thể chuyển động thành dòng. B. các phân tử chất khí không chứa các hạt mang điện. C. các phân tử chất khí luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng. D. các phân tử chất khí luôn trung hòa về điện, trong chất khí không có hạt tải. 2. Khi đốt nóng chất khí, nó trở lên dẫn điện vì A. vận tốc giữa các phân tử chất khí tăng. B. khoảng cách giữa các phân tử chất khí tăng. C. các phân tử chất khí bị ion hóa thành các hạt mang điện tự do. D. chất khí chuyển động thành dòng có hướng. 3. Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của A. các ion dương. B. ion âm. C. ion dương và ion âm. D. ion dương, ion âm và electron tự do. 4. Nguyên nhân của hiện tượng nhân hạt tải điện là A. do tác nhân bên ngoài. B. do số hạt tải điện rất ít ban đầu được tăng tốc trong điện trường va chạm vào các phân tử chất khí gây ion hóa. C. lực điện trường bứt electron khỏi nguyên tử. D. nguyên tử tự suy yếu liên kết và tách thành electron tự do và ion dương. 5. Cơ chế nào sau đây không phải là cách tải điện trong quá trình dẫn điện tự lực ở chất khí? A. Dòng điện làm nhiệt độ khí tăng cao khiến phân tử khí bị ion hóa; B. Điện trường trong chất khí rất mạnh khiến phân tử khí bị ion hóa ngay ở nhiệt độ thấp; C. Catôt bị làm nóng đỏ lên có khả năng tự phát ra electron; D. Đốt nóng khí để đó bị ion hóa tạo thành điện tích. 6. Hiện tượng nào sau đây không phải hiện tượng phóng điện trong chất khí? A. đánh lửa ở buzi; B. sét; C. hồ quang điện; D. dòng điện chạy qua thủy ngân. 7. Cách tạo ra tia lửa điện là A. Nung nóng không khí giữa hai đầu tụ điện được tích điện. B. Đặt vào hai đầu của hai thanh than một hiệu điện thế khoảng 40 đến 50V. C. Tạo một điện trường rất lớn khoảng 3.106 V/m trong chân không. D. Tạo một điện trường rất lớn khoảng 3.106 V/m trong không khí. III. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức: Điểm danh, kiểm tra tác phong 2. Các hoạt động: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức cũ( 10 phút) - Lí thuyết dòng điện trong chất điện phân và chất khí. - Hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe GV nhận xét. - Gọi Hs nhắc lại các kiến thức đã học. - Nhận xét và chốt kiến thức. Hoạt động 2: Vận dụng ( 35ph) - Vận dụng được kiến thức và PPG cho từng bài toán cụ thể. - Làm bài - Sửa bài - Nhận xét, trao đổi. - Ghi nhận - Gv yêu cầu Hs làm bài trên phiếu trắc nghiệm. - Gọi Hs trình bày. - Gọi Hs khác nhận xét câu trả lời. - Nhận xét và chốt kiến thức. IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần : 17 Ngày soạn: 15/11 Lớp: 11B3 ............. Ngày dạy: ................ Lớp: 11B5 .......... Ngày dạy: ................. Tiết 33 Bài 17 : DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN (1) I. MỤC TIÊU: Kiến thức : Hiểu được tính chất đặc biệt của chất bán dẫn Hiểu được cơ chế tạo thành hạt tải điện trong bán dẫn tinh khiết và bán dẫn pha tạp Hiểu được sự hình thành lớp chuyển tiếp p-n và giải thích được tính chất chỉnh lưu của lớp chuyển tiếp p-n Trình bày được bản chất dòng điện trong bán dẫn, phân biệt được bán dẫn loại p và bán dẫn loại n Kĩ năng : Giải thích được hiện tượng vật lí: giải thích cơ chế hình thành êlectron tự do và lỗ trống trong bán dẫn tinh khiết và bán dẫn pha tạp chất II. CHUẨN BỊ: Giáo viên : Vẽ các hình 17.1,17.2,17.3,17.4,17.5,17.8 trên giấy A0 Học sinh: Ôn lại bản chất dòng điện trong kim loại III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Hoạt động 1( 15ph): Tìm hiểu tính chất của chất bán dẫn - Nêu được cấu tạo ... kính hiển vi Chú ý đặc điểm này của kính hiển vi Cho Học sinhquan sát hình các kính hiển vi 33.1; 33.2; 33.3; 33.4 và kính hiển vi thực tế Kính hiển vi dùng để làm gì? Vẽ sơ đồ cấu tạo của kính hiển vi và giới thiệu cất tạo của kính hiển vi. Nhấn mạnh sự đồng trục và khoảng cách không đổi của hai thấu kính I. CÔNG DỤNG VÀ CẤU TẠO CỦA KÍNH HIỂN VI: 1. Công dụng: Là dụng cụ bổ trợ cho mắt để quan sát các vật rất nhỏ. Số bội giác của kính hiển vi lớn hơn rất nhiều so với số bội giác của kính lúp 2. Cấu tạo: Gồm 2 bộ phận chính: Vật kính L1: là một thấu kính hội tụ có tiêu cự rất nhỏ Thị kính L2: là một kính lúp để quan sát ảnh của vật tạo bởi vật kính Hai thấu kính có cùng trục chính và có khoảng cách O1O2=l không đổi Khoảng cách F1’F2 = d : độ dài quang học của kính Hoạt động 2 (15 ph): Sự tạo ảnh bởi kính hiển vi Họat động của HS Hoạt động của GV NỘI DUNG GHI BẢNG Quan sát sơ đồ và ghi nhận sự tạo ảnh của từng thấu kính Ghi nhận thông tin về cách điều chỉnh kính hiển vi để quan sát được ảnh sau cùng. Nắm được việc làm này đòi hỏi rất tỉ mỉ và cẩn thận Từ sơ đồ cấu tạo vẽ sự tạo ảnh qua từng thấu kính của kính hiển vi Trình bày cách điều chỉnh kính hiển vi để quan sát được ảnh cuối cùng A’2B’2 Nhắc lại cách ngắm chừng ở điểm cực cận và ở vô cực II. SỰ TẠO ẢNH BỞI KÍNH HIỂN VI: Vật kính có tác dụng tạo ra ảnh thật A’1B’1 lớn hơn AB và nằm trong khoảng từ O2F2 Thị kính tạo ra ảnh ảo cuối cùng A’2B’2 lớn hơn vật rất nhiều lần và ngược chiều với AB Mắt đặt sau thị kính để quan sát thấy ảnh A’2B’2 nên phải điều chỉnh kính bằng cách thay đổi khoảng cách d1 từ vâït AB đến vật kính sao cho ảnh A’2B’2 này phải nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt Hoạt động 3 ( 15 ph): Khảo sát số bội giác của kính hiển vi Họat động của HS Hoạt động của GV NỘI DUNG GHI BẢNG Vẽ hình 33.5 Ghi nhận công thức tính số bội giác và cáchh chứng minh Hướng dẫn Học sinhvẽ hình sự tạo ảnh của kính hiển vi ki ngắm chừng ở vô cực Giới thiệu công thức tính độ bội giác và hướng dẫn cách chứng minh III. SỐ BỘI GIÁC CỦA KÍNH HIỂN VI: Xét trường hợp ngắm chừng ở vô cực : số phóng đại của vật kính G2: số bội giác của thị kính Công thức trên có thể viết dưới một dạng khác: Với Đ=OCC Hoạt động 5 (5 ph): Củng cố và dặn dò Họat động của HS Hoạt động của GV Ghi câu hỏi, bài tập và chuẩn bị về nhà Trả lời các câu 1,2,3,4,5 trang 212 Làm các bài tập 6,7,8,9 trang 212 IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 61 Bài 34 : KÍNH THIÊN VĂN Ngày day:.................... I. MỤC TIÊU: Kiến thức : Nêu được : công dụng của kính thiên văn, cấu tạo của kính thiên văn khúc xạ. Vẽ được đường truyền của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực Kĩ năng : Thiết lập và vận dụng được công thức : II. CHUẨN BỊ: Giáo viên : Kính thiên văn của phòng thí nghiệm (nếu có) Có thể chuẩn bị một số Nội dung ghi bảng làm đề tài cho Học sinhthảo luận: Kính thiên văn của Galilê Kính thiên văn của Niutơn Kính thiên văn của đài các thiên văn lớn đặt tại mặt đất Kính Hớp-bơn Học sinh: Chuẩn bị các sưư tầm do giáo viên giao III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Hoạt động 1( 10 ph): Tìm hiển công dụng và cấu tạo của kính thiên văn Họat động của HS Hoạt động của GV NỘI DUNG GHI BẢNG Quan sát hình 34.1 và 34.2. Kính thiên văn dùng để quan sát rõ các vật ở rất xa. Quan sát sơ đồ và ghi nhận cấu tạo của kính thiên văn Nhận xét sự khác nhau về cấu tạo của hai kính Yêu cầu Học sinhquan sát hình 34.1 và 34.2 của kính thiên văn. Kính thiên văn dùng để làm gì? Vẽ sơ đồ và trình bày cấu tạo của kính thiên văn Nêu sự khác biệt giữa kính thiên văn và kính hiển vi về mặt cấu tạo I. CÔNG DỤNG VÀ CẤU TẠO CỦA KÍNH THIÊN VĂN: 1. Công dụng: Là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt , có tác dụng tạo ảnh có góc trông lớn đối với những vật ở rất xa 2. Cấu tạo: gồm 2 bộ phận chính Vật kính L1: là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn ( vài chục mét) Thị kính L2: là kính lúp để quan sát ảnh tạo bởi vật kính Hai thấu kính có cùng trục chính và có khoảng cách thay đổi được Hoạt động 2 ( 15 ph): Sự tạo ảnh bởi kính thiên văn Họat động của HS Hoạt động của GV NỘI DUNG GHI BẢNG Quan sát và chi nhận sự tạo ảnh qua từng thấu kính của kính thiên văn Ghi nhận cách điều chỉnh kính thiên văn Vẽ hình giải thích sự tạo ảnh của từng thấu kính trên sơ đồ cấu tạo của kính thiên văn Hướng dẫn cách điều chỉnh kính thiên văn để quan sát được ảnh II. SỰ TẠO ẢNH BỞI KÍNH THIÊN VĂN: Vật kính tạo ảnh thật của vật (ở vô cực) tại tiêu diện ảnh Thị kính là kính lúp quan sát ảnh này Mắt đặt sát thị kính và điều chỉnh bằng cách dời thị kính sao cho ảnh sau cùng A’2B’2 nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt Hoạt động 3( 15 ph): Khảo sát số bội giác của kính thiên văn Họat động của HS Hoạt động của GV NỘI DUNG GHI BẢNG Vẽ hình và chứng minh số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực Hướng dẫn Học sinhvẽ hình 34.3 và cách chứng minh công thức tính số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực Chú ý khác với kính hiển vi và mỗi vật có khác nhau III. SỐ BỘÏI GIÁC CỦA KÍNH THIÊN VĂN: Xét trường hợp ngắm chừng ở vô cực. Ta có: Theo hình vẽ 34.3 và Do đó: Hoạt động 5 (5 ph): Củng cố và dặn dò Họat động của HS Hoạt động của GV Ghi câu hỏi, bài tập và chuẩn bị về nhà Trả lời các câu hỏi 1,2,3,4 trang 216 Làm các bài tập 5,6,7 trang 216 Về chuẩn bị bài thực hành : Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 62 Bài 35 : Thực hành XÁC ĐỊNH TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH PHÂN KÌ Ngày day:.................... I. MỤC TIÊU: Kiến thức : Phát biểu và viết được công thức thấu kính, đồng thời nêu được ý nghĩa và quy ước dấu của các đại lượng trong công thức để có thể áp dụng cho cả hai loại thấu kính Biết được phương pháp xác định tiêu cự của thấu kính phân kì dựa trên cơ sở ghép thấu kính phân kì với một thấu kính hội tụ thành hệ hai thấu kính đồng trục và khảo sát sự tạo ảnh của một vật qua hệ thấu kính này Biết được cách lựa chọn phương án thí nghiệm và các dụng cụ thí nghiệm thích hợp, cần thiết để tiến hành thí nghiệm xác địn tiêu cự của thấu kính phân kì Kĩ năng : Biết cách sử dụng giá quang học để thực hiện phép đo tiêu cự của thấu kính phân kì theo phương án đã chọn. Cụ thể là biết cách sắp xếp và điều chỉnh vị trí của nguồn sáng, của vật, của các thấu kính và màn ảnh để có thể thu được các kết quả đo tin cậy và chính xác Biết được cách xử lí các kết quả đo, tức là cách tính toán giá trị trung bình và sai số phép đo tiêu cự của thấu kính phân kì theo phương án đã chọn. Từ đó viết được kết quả phép đo theo đúng các quy tắc về sai số của phép đo các đại lượng vật lí II. CHUẨN BỊ: Giáo viên : Phổ biến cho Học sinhnhững Nội dung ghi bảng cần phải chuẩn bị trước buổi thực hành Kiểm tra hoạt động của các dụng cụ thí nghiệm cần thiết cho bài thực hành. Thực hiện phép đo tiêu cự của thấu kính phân kì theo Nội dung ghi bảng của bài thực hành, đồng thời tính các kết quả đo theo mẫu báo cáo thí nghiệm Rút kinh nghiệm về phương pháp cũng như kĩ thuật đo tiêu cự của thấu kính phân kì theo phương án đã chọn, đồng thời chuẩnbị các đáp án của các cau lệnh đã nêu trong bài để có thể hướng dẫn Học sinhthực hiện tốt Nội dung ghi bảng của bài thực hành. Học sinh: Đọc kĩ Nội dung ghi bảng bài thực hành để hiểu được: Cơ sở lí thuyết của phép đo tiêu cự của thấu kính phân kì Cấu tạo và cách sử dụng giá quang học Cách tiến hành thí nghiệm để đo tiêu cự của thấu kính phân kì 2. Chuẩn bị báo cáo thí nghiệm theo mẫu cho sẵn ở cuối bài thực hành III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Hoạt động1 (10 ph): Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của Học sinh Họat động của HS Hoạt động của GIÁO VIÊN Biết được phương pháp xác định tiêu cự của thấu kính phân kì bằng cách ghép nó đồng trục với một thấu kính hội tụ để tạo ra một ảnh thật qua hệ hai thấu kính Giá quang học là một thanh trượt bằng hợp kim nhôm dài 75cm được đặt nằm ngang có hai đế ở hai đầu và có thước milimet để xác định vị trí của các dụng cụ đặt trên giá Nhác lại 5 bước làm thí nghiệm Hãy cho biết mục đích của bài thực hành? Hãy nhắc lại công thức xác định vị trí và quy ước dấu ? Hãy mô tả phần chính của giá quang học Nêu cách tiến hành thí nghiệm để xác định tiêu cự của thấu kính phân kì Hoạt động 2 (10 ph): Kiểm tra cách sử dụng giá quang học và cách tiến hành phép đo Họat động của HS Hoạt động của GIÁO VIÊN Theo dõi hướng dẫn của giáo viên để thực hiện đúng các thao tác thí nghiệm Cách điều chỉnh đèn Cách lắp đặt các dụng cụ trên giá quang học Cách di chuyển các dụng cụ trên giá quang học Các đọc kết quả và tính toán cá kết quả đo Hướng dẫn cách kiểm tra và điều chỉnh đèn chiếu sáng Đ sao cho chùm sáng phát ra từ đèn vừa kín mạt vật AB đặt trên giá quang học Hướng dẫn cách lắp đặt các thấu kính và màn ảnh M trên giá quang học: Vật AB, các thấu kính L,L0 và màn M phải đặt vuông góc với giá quang học sao cho ảnh của vật AB hiện ở phần chính giữa của màn ảnh M Hướng dẫn cách dịch chuyển và cách xác định vị trí của các thấu kính và màn ảnh M để ảnh rõ nét trên màn ảnh Hướng dẫn cách ghi và tính các kết quả của các lần đo vào bảng thực hành phù hợp với các quy tắc về sai số của các dụng cụ đo Hoạt động 3 (25 ph): Học sinhtiến hành thí nghiệm theo nhóm Họat động của HS Hoạt động của GIÁO VIÊN Bước 1: Cắm điện co đèn Đ và điều chỉnh ở 12V Bước 2: Đặt vật AB, thấu kính hội tụ L0 và màn ảnh M lên giá quang học. Vật AB cách đèn Đ khoảng 10cm đến 15cm và ghi vị trí (1) của AB vào bảng thực hành Bước 3: Giữ cố định L0 và màn ảnh M , dịch chuyển vật AB rời xa L0 thêm 15cm đến vị trí (2). Đặt thêm thấu kính phân kì L vào giữa AB và L0 thành hệ hai thấu kính đồng trục Di chuyển thấu kính phân kì cho tới khi nhận được ảnh thật A’2B’2 nhỏ hơn vật AB và hiện rõ nét nhất trên màn ảnh M Ghi vào bảng thực hành giá trị của d từ vị trí (2) đến thấu kính phân kì L Khoảng cách từ vị trí (1)của vật AB đến thấu kính phân kì L Thực hiện lại 5 lần các bước 2 và 3 ứng với cùng một vị trí (1) của vật AB Bước 5: Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì theo công thức với quy ước về dấu của các đại lượng Theo dõi Học sinhlàm thí nghiệm và nhắc nhở: đây là bài thực hành giúp Học sinhhiểu rõ liù thuyết về sự tạo ảnh của thấu kính Nhắc nhở Học sinhphải có thái độ và tác phong nghiêm túc, cẩn thận nhẹ nhàng và chính xác trong thao tác. Đặc biệt là việc quan sát để xác định chính xác vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn ảnh M Khi thực hiện các phép đo cần chú ý loại bỏ những lần đo có kết quả sai lệch nhiều do thao tác không đúng và tiến hành đo lại cẩn thận hơn Kiểm tra và kí xác nhận kết quả của các phép đo mà Học sinhghi được trong mẫu báo cáo thí nghiệm của mình Yêu cầu Học sinhvề nhà tính toán kết quả và sai số của phép đo để hoàn thành mẫu báo cáo thí nghiệm củ mình để nộp lại vào lần sau. Hoạt động 5 (5 ph): Củng cố và dặn dò Họat động của HS Hoạt động của GIÁO VIÊN Ghi những chuẩn bị về nhà Ôn lại các chương của học kì 2 để chuẩn bị thi học kì : 4,5,6,7 Tóm tắt các công thức của các chương này để có thể nhớ và làm được các bài tập IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: